Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 04/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 23/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/03/2016 | Số công báo: | Từ số 14 đến số 15 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Xét Tờ trình số 31/TTr-SNN.PTNT ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành “Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020”; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 23/STP-VB ngày 05 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 và các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Hội nông dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - quận có sản xuất nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Việc ban hành Quy định này nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị Thành phố theo hướng hiện đại, phát triển hiệu quả và bền vững; góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại.
1. Quy định này áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp, phát triển ngành nghề nông thôn sử dụng nguyên vật liệu từ nông nghiệp, sơ chế, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thời gian hưởng quy định được áp dụng từ ngày phương án đầu tư được tổ chức cho vay giải ngân vốn vay (sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án đầu tư) đến hết ngày thực hiện phương án. Trong thời gian 03 tháng, nếu chủ đầu tư của các phương án đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không thực hiện đầu tư thì không được hỗ trợ lãi vay theo Quy định này.
3. Quy định này hỗ trợ lãi vay cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp theo các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định này khi được tổ chức cho vay đồng ý cấp tín dụng đối với các phương án sản xuất khả thi.
4. Các tổ chức cho vay gồm: Các tổ chức tín dụng trên địa bàn Thành phố và Quỹ xóa đói giảm nghèo.
1. Các doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, các hộ gia đình, chủ trang trại, cá nhân (sau đây gọi là chủ đầu tư) trực tiếp sử dụng đất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn Thành phố và có phương án, dự án khả thi (sau đây gọi tắt là phương án khả thi) để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn không gây ô nhiễm môi trường và phù hợp với mục tiêu phát triển nông nghiệp đô thị của Thành phố.
2. Các chủ đầu tư ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố và có phương án đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu hoặc có phương án khả thi tổ chức sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp phù hợp với mục tiêu và danh mục khuyến khích của chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị của Thành phố.
3. Các chủ đầu tư sản xuất giống phù hợp với mục tiêu của chương trình giống cây, con chất lượng cao của Thành phố.
4. Các chủ đầu tư đã được hưởng các cơ chế hỗ trợ lãi vay khác, không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này, trừ các trường hợp được quy định cụ thể trong Quy định này.
Điều 4. Mức vay và lãi suất để tính hỗ trợ lãi vay
1. Mức vay được hỗ trợ lãi vay: Theo quy mô đầu tư của phương án và quy định của tổ chức cho vay.
2. Lãi suất để tính hỗ trợ lãi vay: Là lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố, gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh công bố hàng tháng (loại trả lãi sau) cộng thêm 2%/năm. Lãi suất này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh thông báo hàng tháng theo quy định (sau đây gọi tắt là Thông báo).
3. Mức lãi suất hỗ trợ lãi vay được quy định cụ thể cho từng đối tượng theo Quy định này. Trong trường hợp lãi suất cho vay nhỏ hơn lãi suất hỗ trợ theo Quy định thì mức lãi suất hỗ trợ được tính tối đa bằng lãi suất cho vay.
4. Cách thức áp dụng Thông báo: Tại thời điểm lãi vay của hợp đồng tín dụng cụ thể nào đó đến hạn hoặc khách hàng trả nợ vay, tổ chức cho vay dùng Thông báo hiện hành làm căn cứ so sánh để chiết tính ra được số tiền chủ đầu tư được hỗ trợ. Thời điểm của Thông báo hiện hành được xác định bằng mốc thời gian mà website (www.ccptnt.com) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) đăng Thông báo.
1. Mức hỗ trợ lãi vay.
a) Ngân sách Thành phố hỗ trợ 100% lãi suất theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu vay từ Quỹ xóa đói giảm nghèo của Thành phố được Ngân sách Thành phố hỗ trợ lãi suất 4%/năm.
2. Thời hạn hỗ trợ lãi vay: Theo chu kỳ sản xuất của phương án được duyệt, nhưng không vượt quá 05 năm trên một phương án.
1. Mức hỗ trợ lãi vay.
a) Đầu tư sản xuất hoa lan, cây kiểng, cá cảnh hoặc nuôi trồng thủy sản khai thác hiệu quả nguồn nước kênh Đông: Được ngân sách Thành phố hỗ trợ 80% lãi suất theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
b) Đầu tư sản xuất các loại cây trồng vật nuôi khác theo phụ lục I đính kèm Quy định này; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mua nguyên nhiên vật liệu phát triển ngành nghề nông thôn; sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc phát triển du lịch sinh thái được ngân sách Thành phố hỗ trợ 60% lãi suất theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo được ngân sách hỗ trợ 100% lãi suất theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Quy định này. Nếu hộ nghèo vay từ Quỹ xóa đói giảm nghèo của Thành phố được ngân sách Thành phố hỗ trợ lãi suất 4%/năm.
2. Thời hạn hỗ trợ lãi vay.
a) Đối với các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất dưới 12 tháng: Thời hạn hỗ trợ lãi vay không quá 12 tháng trên một phương án.
b) Đối với các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất từ 12 tháng trở lên: Thời hạn hỗ trợ lãi vay theo chu kỳ sản xuất nhưng không vượt quá 36 tháng trên một phương án.
c) Đối với cây, hoa kiểng, gồm hoa lan, bonsai, hoa mai, cây ăn trái: Thời gian hỗ trợ lãi vay không quá 60 tháng trên một phương án.
d) Đối với các đơn vị ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thời gian hỗ trợ từ 12 tháng trở lên, nhưng tối đa không quá 36 tháng trên một phương án.
e) Đối với sản xuất phát triển ngành nghề nông thôn: Thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng trên một phương án.
Điều 7. Hội đồng thẩm định hỗ trợ lãi vay
1. Hội đồng thẩm định Thành phố
a) Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hỗ trợ lãi vay về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị Thành phố (gọi tắt là Hội đồng thẩm định Thành phố).
b) Thành phần Hội đồng thẩm định Thành phố, gồm đại diện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh; Kho bạc Nhà nước Thành phố và các đơn vị có liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
c) Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định đối với các phương án có đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay từ 05 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư sản xuất giống, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp giấy chứng nhận.
2. Hội đồng thẩm định quận, huyện
a) Ủy ban nhân dân các huyện, quận có sản xuất nông nghiệp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hỗ trợ lãi vay về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị quận, huyện (gọi tắt là Hội đồng thẩm định quận, huyện).
b) Thành phần Hội đồng thẩm định quận, huyện, gồm đại diện: Ủy ban nhân dân quận, huyện; Phòng Kinh tế; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Hội Nông dân; Trạm Khuyến nông tại các quận, huyện và các đơn vị liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
c) Hội đồng thẩm định quận, huyện thẩm định: Đối với các phương án có đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay dưới 05 tỷ đồng.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ lãi vay
1. Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay từ 05 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư sản xuất giống, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp giấy chứng nhận.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay dưới 05 tỷ đồng.
1. Thành phần hồ sơ.
a) 01 phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay.
b) Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (theo mẫu phụ lục 2 đính kèm).
2. Trình tự giải quyết
a) Chủ đầu tư liên hệ và thực hiện theo quy định của tổ chức cho vay. Khi tổ chức cho vay đồng ý thì chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy định này và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi sản xuất, đầu tư.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải hoàn thành việc xác nhận địa điểm đầu tư và chuyển toàn bộ hồ sơ lên Phòng Kinh tế quận, huyện.
c) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế quận, huyện phải kiểm tra thực tế về địa điểm đầu tư, đối tượng sản xuất của phương án có phù hợp với quy hoạch của quận, huyện để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng thẩm định Thành phố xem xét thẩm định.
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Kinh tế quận huyện, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét trình Hội đồng thẩm định Thành phố.
e) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt phương án của Ủy ban nhân dân quận - huyện, Hội đồng thẩm định Thành phố phải tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt.
g) Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án được hỗ trợ lãi vay của Hội đồng thẩm định Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định hỗ trợ. Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
3. Tổng thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 26 ngày làm việc.
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay
b) Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (theo mẫu phụ lục 2 đính kèm).
2. Trình tự giải quyết
a) Chủ đầu tư liên hệ và thực hiện theo quy định của tổ chức cho vay. Khi tổ chức cho vay đồng ý thì chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy định này và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi sản xuất, đầu tư.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc (huyện Cần Giờ, Củ Chi 05 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải hoàn thành việc xác nhận địa điểm đầu tư và chuyển toàn bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực (Phòng Kinh tế quận, huyện) của Hội đồng thẩm định quận, huyện.
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Hội đồng thẩm định quận, huyện phải tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt.
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt của Hội đồng thẩm định quận - huyện, Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành quyết định hỗ trợ. Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do. Đồng thời gửi về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để thông báo đến chủ đầu tư đến nhận kết quả.
3. Tổng thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 11 ngày làm việc (riêng huyện Cần Giờ, Củ Chi là không quá 13 ngày làm việc).
4. Hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu vay từ Quỹ xóa đói giảm nghèo.
Thực hiện theo quy trình cho vay của nguồn Quỹ này. Đồng thời lập danh sách gửi về Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững của quận, huyện, giúp xây dựng phương án chung trình Hội đồng thẩm định quận, huyện thẩm định và Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định phê duyệt đối với các phương án đủ điều kiện vay.
1. Định kỳ, căn cứ vào phương án hỗ trợ lãi vay được phê duyệt, chủ đầu tư gửi hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay đến Kho bạc Nhà nước Thành phố, gồm có:
a) Bản sao hợp lệ hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hợp đồng cho vay đã ký với các tổ chức cho vay (trường hợp thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay trong kỳ đầu tiên hoặc hợp đồng vay có điều chỉnh);
b) Bảng kê chi phí và phiếu tính lãi vay kèm khế ước nhận nợ do các tổ chức cho vay tại thời điểm hỗ trợ lãi vay phát hành (bản sao) với các khoản vay thuộc hạng mục chi phí đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hỗ trợ lãi vay;
c) Văn bản (hoặc giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư) có xác nhận của tổ chức cho vay: Về thời gian hỗ trợ lãi vay, số dư nợ thực tế và tổng số tiền hỗ trợ lãi vay.
d) Giấy rút vốn đầu tư theo mẫu của Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và nghiệp vụ hoạt động Kho bạc Nhà nước.
2. Căn cứ trên hồ sơ của chủ đầu tư và quyết định phân khai nguồn vốn hỗ trợ lãi vay của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc Nhà nước Thành phố thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay cho chủ đầu tư theo quy định.
Ủy ban nhân dân quận, huyện lựa chọn một trong hai phương thức sau để thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân quận, huyện thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay cho tổ chức cho vay định kỳ theo thỏa thuận giữa Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức cho vay:
a) Ngân sách quận, huyện chuyển phần kinh phí hỗ trợ lãi vay cho tổ chức cho vay định kỳ theo thỏa thuận giữa Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức cho vay.
b) Căn cứ theo phương thức hỗ trợ lãi vay được phê duyệt và thỏa thuận với tổ chức cho vay, tổ chức cho vay lập danh sách các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ lãi vay theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân quận, huyện gửi tổ chức cho vay để lấy ý kiến xác nhận và phiếu tính lãi vay theo khế ước nhận nợ do các tổ chức cho vay tại thời điểm hỗ trợ lãi vay phát hành và căn cứ trên tài khoản vay.
c) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được danh sách có ý kiến xác nhận và phiếu tính lãi vay nêu trên, Phòng Kinh tế tiến hành thẩm định, tổng hợp gửi hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay của các phương án cho Phòng Tài chính - Kế hoạch.
d) Căn cứ vào Quyết định phân khai chi tiết danh mục các dự án cấp bù lãi vay kích cầu từ nguồn ngân sách tập trung hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch rút kinh phí về ngân sách quận, huyện để hỗ trợ lãi vay theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện (giao Phòng Tài chính - Kế hoạch) chuyển tạm ứng kinh phí hỗ trợ lãi vay cho tổ chức cho vay định kỳ hàng tháng.
a) Căn cứ mức hỗ trợ lãi vay của phương án được phê duyệt, thỏa thuận trả lãi vay định kỳ và khế ước nhận nợ, tổ chức cho vay xác định kinh phí hỗ trợ lãi vay trong tháng liền kề gửi Phòng Kinh tế quận, huyện trước ngày 20 hàng tháng.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán tiền hỗ trợ lãi vay của tổ chức cho vay (bảng chiết tính tiền lãi hỗ trợ, phiếu chi hỗ trợ lãi vay, phiếu tính lãi vay), Phòng Kinh tế quận, huyện tiến hành thẩm định, tổng hợp gửi hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay của các phương án cho Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện để chuyển tạm ứng kinh phí, hỗ trợ lãi vay cho tổ chức cho vay.
c) Cuối tháng căn cứ vào phiếu tính lãi vay và các hồ sơ liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi vay với tổ chức cho vay.
d) Căn cứ vào Quyết định phân khai chi tiết danh mục các dự án cấp bù lãi vay kích cầu từ nguồn ngân sách tập trung hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện rút kinh phí về ngân sách quận, huyện để hỗ trợ lãi vay theo quy định.
TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN
Điều 13. Ủy ban nhân dân huyện, quận có sản xuất nông nghiệp
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quy định này.
2. Chỉ đạo các phòng, ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn để thực hiện chủ trương của Thành phố.
3. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ lãi vay theo quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị (kể cả các hạng mục đầu tư do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố giao chỉ tiêu hàng năm.
4. Căn cứ kế hoạch phân khai kinh phí hỗ trợ lãi vay hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận, huyện có kế hoạch dự toán rút kinh phí tại Kho bạc quận, huyện theo định kỳ để chuyển kinh phí hỗ trợ lãi vay cho tổ chức cho vay.
5. Gửi các quyết định phê duyệt các phương án được hỗ trợ lãi vay về bộ phận thường trực (Chi cục Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh) để tổng hợp, báo cáo. Hàng quý, 6 tháng, năm các quận, huyện phải tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện triển khai quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
6. Theo dõi tình hình sản xuất của các chủ đầu tư đã phê duyệt phương án; phối hợp với các tổ chức cho vay kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của các chủ đầu tư đúng mục đích. Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn kiểm tra các đối tượng sản xuất nông nghiệp phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp lâu dài trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi danh mục được hưởng hỗ trợ lãi vay.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ hồ sơ (văn bản đề nghị, danh sách khách hàng, Quyết định phê duyệt) dự toán của tổ chức cho vay để chuyển kinh phí hỗ trợ cho tổ chức cho vay, trong đó đặc biệt khuyến khích thực hiện tạm ứng kinh phí cho tổ chức cho vay trong trường hợp nguồn kinh phí đã được Thành phố phân khai, nhằm giải quyết nhanh chóng, kịp thời tiền lãi hỗ trợ cho người được hưởng, tránh để người dân đi lại nhiều lần, nhất là những hộ ở vùng xa, vùng sâu.
8. Việc chi phụ cấp bồi dưỡng kiêm nhiệm của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc quận, huyện áp dụng theo Công văn số 373/UBND-TM ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về mức chi bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên Ban chỉ đạo, Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc.
Điều 14. Các Sở - ban, ngành Thành phố
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Sở - ban, ngành đoàn thể phổ biến, tuyên truyền nội dung về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị cho các tổ chức và cá nhân. Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về tình hình thực hiện quy định về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị.
b) Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì cùng các đơn vị có liên quan xem xét, rà soát và đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản điều chỉnh bổ sung quy định về danh mục lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và địa bàn ưu tiên được hưởng hỗ trợ lãi vay.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở - ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận huyện, xã phường thị trấn kiểm tra tình hình sử dụng nguồn vốn vay, tham mưu xử lý đối với các trường hợp sử dụng vốn vay không đúng mục đích đối với các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
d) Chuyển tiếp thông báo về lãi suất huy động theo Khoản 2 Điều 4 quy định này đến Kho bạc Nhà nước Thành phố, các quận huyện và đăng trên website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): www.ccptnt.com để các đơn vị có liên quan tiện việc tra cứu.
e) Xây dựng dự toán và sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc Thành phố và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trong nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm. Mức bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên các Sở ngành và tổ giúp việc của Thành phố áp dụng theo Công văn số 373/UBND-TM ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về mức chi bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên Ban chỉ đạo, Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc. Giao Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ vào kế hoạch và tổng hợp kinh phí hỗ trợ lãi vay hàng năm cho chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị của Ủy ban nhân dân các quận huyện, các chủ đầu tư (đối với các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt) gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao kế hoạch chỉ tiêu cấp bù lãi vay hàng năm cho chương trình.
b) Cân đối và ban hành quyết định phân khai kinh phí hỗ trợ lãi vay cho các quận huyện, các chủ đầu tư theo chỉ tiêu đã được Ủy ban nhân dân Thành phố giao hàng năm để thực hiện chương trình.
c) Phối hợp với các Sở - ngành và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định tại các quận, huyện.
3. Giao Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các phòng - ban quận, huyện về thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay theo quy định.
b) Thực hiện cấp mã số quan hệ ngân sách và mã số phương án cho các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
c) Phối hợp với các sở ngành và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định tại các quận, huyện.
4. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
a) Phối hợp triển khai Quy định này đến tổ chức tín dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Hàng tháng, có trách nhiệm gửi thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mức lãi suất huy động tiền gửi bằng tiền đồng Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
5. Giao Kho bạc Nhà nước Thành phố
a) Hướng dẫn và thực hiện việc chuyển trả phần kinh phí hỗ trợ lãi vay cho các chủ đầu tư theo các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về tình hình chuyển hỗ trợ lãi vay thực hiện theo quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
1. Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay và lập thủ tục cho vay trực tiếp đối với các chủ đầu tư vay vốn được hỗ trợ lãi vay theo Quy định này.
2. Thực hiện giải ngân vốn vay cho các chủ đầu tư vay vốn theo tiến độ thực hiện của phương án được duyệt hỗ trợ lãi vay.
3. Trên cơ sở các quy định có liên quan, thực hiện việc tính lãi vay có hỗ trợ của từng Hợp đồng tín dụng (đã được phê duyệt), đảm bảo tính đúng, đủ và chính xác số tiền lãi người vay được hưởng; và khi đã nhận được nguồn kinh phí từ ngân sách, phải chuyển đến người được hưởng một cách kịp thời; đồng thời thực hiện giải trình quyết toán nguồn kinh phí này khi có yêu cầu từ các đơn vị có liên quan (gồm Hội đồng thẩm định quận, huyện và Thành phố).
1. Hoàn trả vốn gốc và lãi vay theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng cho vay. Ngân sách Thành phố không thanh toán phần kinh phí lãi vay phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả vốn gốc và lãi vay đúng thời hạn quy định trong phương án được duyệt; không thực hiện hỗ trợ lãi vay đối với các phương án vay vốn trung và dài hạn trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đáo hạn.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh mục đích vay vốn được hỗ trợ lãi suất và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng địa điểm thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đã ghi trong hợp đồng cho vay và phương án do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích theo đối tượng hỗ trợ lãi suất, thì không được hỗ trợ lãi suất kể từ ngày chủ đầu tư sử dụng vốn vay không đúng mục đích và phải hoàn trả số tiền lãi vay được hỗ trợ trước đó cho ngân sách.
3. Đối với các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt: Sau khi có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố, chủ đầu tư liên hệ Sở Tài chính để được cấp mã số quan hệ ngân sách và mã số phương án, định kỳ hàng tháng, báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện dự án, tiến độ giải ngân và sử dụng vốn vay, các đề xuất, kiến nghị (nếu có), gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25 hàng tháng, riêng tháng cuối quý gửi trước ngày 15.
Điều 17. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các chủ đầu tư theo quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
2. Định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện tại các quận, huyện và các chủ đầu tư được hỗ trợ lãi vay.
3. Xử lý các chủ đầu tư sử dụng vốn vay không đúng mục đích như sau: Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm ra quyết định đình chỉ, điều chỉnh, thu hồi kinh phí hỗ trợ lãi vay đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân các quận huyện phê duyệt phương án. Đề xuất Hội đồng thẩm định Thành phố xem xét xử lý theo quy định đối với các phương án do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
4. Trường hợp thực hiện phương án sản xuất kéo dài hoặc dừng thực hiện trước thời hạn không phải do thiên tai, dịch bệnh, ngân sách Thành phố sẽ không xem xét để tiếp tục hỗ trợ lãi vay, chủ phương án vay vốn tự chịu trách nhiệm thanh toán phần lãi do nợ quá hạn.
5. Trường hợp phát sinh rủi ro trên diện rộng do các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh), việc thực hiện xử lý rủi ro áp dụng theo các quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các phương án phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, mức hỗ trợ lãi vay được tính theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013 - 2015.
1. Thời gian thực hiện: Từ ngày có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố và các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức hướng dẫn triển khai, kiểm tra thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có sự không phù hợp với thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp thông qua Hội đồng thẩm định Thành phố tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN, THỜI GIAN HỖ TRỢ LÃI VAY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. ĐỐI TƯỢNG CÂY CON VÀ ĐỊA BÀN
1. Lĩnh vực trồng trọt
a) Trồng rau màu: Tại các vùng được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn và các vùng được các huyện, quận chuyển đổi trồng rau.
b) Nhóm hoa cây kiểng tại các huyện, quận vùng ven có sản xuất nông nghiệp.
c) Trồng cây ăn trái chuyên canh:
- Các xã dọc theo sông Sài Gòn thuộc huyện Củ Chi, Hóc Môn, Thủ Đức; dọc sông Đồng Nai Quận 9, Quận 12.
- Các xã huyện Bình Chánh.
- Các xã huyện Cần Giờ.
d) Trồng cỏ phục vụ chăn nuôi: Huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh.
2. Lĩnh vực chăn nuôi
a) Chăn nuôi bò sữa: Huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Quận 12 (áp dụng đối với các phường: Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Thới An, Thạnh Lộc, Tân Chánh Hiệp và An Phú Đông nhưng không được phép tăng đàn).
b) Chăn nuôi bò thịt: Huyện Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ.
c) Chăn nuôi heo: Huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ, Quận 9.
d) Chăn nuôi gia cầm theo quy hoạch (Cần Giờ, Bình Chánh, Củ Chi).
e) Chăn nuôi các loại: Thỏ, trùn quế, dế, dê, bò cạp tại các quận, huyện vùng ven có sản xuất nông nghiệp.
3. Lĩnh vực thủy sản
a) Nuôi thủy sản nước lợ, mặn: Huyện Cần Giờ, Nhà Bè, Bình Chánh.
b) Nuôi cá nước ngọt: Các huyện, quận có sản xuất nông nghiệp.
c) Nuôi nhuyễn thể (nghêu, sò, hàu, vọp, ốc hương, ốc len) tại huyện Cần Giờ.
d) Nuôi thủy đặc sản (cua, lươn, ếch, ba ba, cá chình, cá dứa) tại các huyện, quận có sản xuất nông nghiệp.
e) Cá cảnh: Các huyện, quận ven có sản xuất nông nghiệp.
4. Lĩnh vực lâm nghiệp:
a) Ươm giống cây lâm nghiệp Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Cần Giờ.
b) Cá sấu, trăn, rắn, nhím, kỳ nhông ở vùng có điều kiện.
II. CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
1. Đầu tư xây dựng cơ bản:
a) Trồng trọt: Cải tạo đồng ruộng, nhà lưới, nhà kính
b) Chăn nuôi: Xây mới, cải tạo chuồng trại; xây dựng hầm biogas
c) Thủy sản: Đào ao, cải tạo ao, nhà lưới, nhà kính.
d) Bảo quản và sơ chế biến sản phẩm nông nghiệp: nhà sơ chế, kho bảo quản.
e) Xe tải, xe chuyên dùng.
g) Thủy lợi, điện phục vụ sản xuất trồng trọt, thủy sản, diêm nghiệp.
2. Mua máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp:
Các loại máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông lâm ngư diêm nghiệp và ngành nghề nông thôn:
a) Trồng trọt: Máy làm đất, hệ thống tưới, máy bón phân, máy phun thuốc, máy thu hoạch, máy gieo cấy.
b) Chăn nuôi: Hệ thống cho ăn, vắt sữa, bảo quản sữa, xử lý chất thải, làm mát, máy xay, máy ép, máy nghiền, máy trộn thức ăn, máy bơm điện.
c) Thủy sản: Hệ thống cho ăn tự động, máy sục khí, hệ thống xử lý nước, hệ thống cung cấp oxy.
d) Bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp: Dây chuyền sơ chế, hệ thống làm lạnh, làm mát, bao đóng gói.
e) Các loại máy móc thiết bị cơ khí phục vụ cho ngành nghề nông thôn.
3. Ký kết hợp đồng sản xuất và bao tiêu sản phẩm nông nghiệp:
Các chủ đầu tư ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố và có phương án đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu hoặc có phương án tổ chức sơ chế sản phẩm nông nghiệp phù hợp với mục tiêu và danh mục khuyến khích.
III. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN: Trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
IV. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC CẮP GIẤY CHỨNG NHẬN (hoặc thẩm định bởi các cơ quan có chức năng theo quy định)
1. Ứng dụng sinh học phân tử trong giám định bệnh hại cây trồng, công nghệ sản xuất và ứng dụng các bộ KIT chẩn đoán nhanh bệnh hại cây trồng và vật nuôi.
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất nấm, sản xuất chế phẩm xử lý môi trường.
3. Ứng dụng công nghệ trong sản xuất giống: Công nghệ nhân giống duy truyền có cải tiến, nuôi cấy mô tế bào thực vật, đột biến gen, các kỹ thuật sinh học phân tử.
4. Ứng dụng công nghệ trong canh tác cây trồng: Kỹ thuật canh tác không dùng đất, hệ thống tưới phun, tưới nhỏ giọt có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động; nhà lưới, nhà màng có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động.
5. Ứng dụng công nghệ mới trong bảo quản (điều chỉnh thành phần không khí: O2, N2, CO2,... sử dụng enzim, màng thông minh,....) và chế biến nông sản.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong canh tác chăm sóc cây trồng, vật nuôi như điều tiết nhiệt độ, ẩm độ, cường độ và thời gian chiếu sáng, tưới tiêu nước, sử dụng phân bón, phòng trừ sinh vật hại, thu hoạch nông sản,..
7. Ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu mới và ứng dụng sản xuất giá thể, khay ươm cây giống, màng phủ nông nghiệp, màng bao trái, chất bảo quản nông sản, sản xuất các vật liệu cho hệ thống nhà màng, hệ thống tưới,...
V. SẢN XUẤT GIỐNG THEO CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY CON CHẤT LƯỢNG CAO CỦA THÀNH PHỐ
1. Các chương trình, dự án nghiên cứu và chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống.
2. Công nghệ sản xuất giống cây, con đảm bảo chất lượng và yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đô thị.
3. Xây dựng, nhân rộng các mô hình khuyến nông trình diễn, chuyển giao kỹ thuật về công nghệ sản xuất và chế biến giống, tiếp cận công nghệ sản xuất giống, thay đổi tập quán sử dụng giống từ OP sang giống F1.
4. Tư vấn thiết kế, xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu, chứng nhận thương hiệu giống cây, con.
5. Mua giống ông bà, bố mẹ để phục vụ công tác sản xuất giống.
VI. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
1. Phát triển các ngành nghề sử dụng các sản phẩm, phụ phẩm từ nông nghiệp, nông thôn: Làm muối, đan đát, nuôi và chế biến da cá sấu, làm bánh tráng, trồng nấm, sơn mài, ngà sừng, mành trúc.
2. Nghề sinh vật cảnh, sản xuất tiểu cảnh, hòn non bộ, làm chậu phục vụ sản xuất hoa cây kiểng tại các quận, huyện còn sản xuất nông nghiệp.
3. Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận.
VII. THỜI GIAN HỖ TRỢ LÃI VAY (đầu tư mua giống, vật tư, thức ăn, nhiên liệu và trả công lao động):
1. Trồng rau màu (gia vị, ăn lá, quả, củ, rau mầm; bắp và cây rau màu khác theo quy hoạch) không quá 12 tháng.
2. Cây hoa kiểng:
- Hoa lan: Không quá 60 tháng
- Hoa nền, kiểng lá: Không quá 24 tháng
- Hoa mai, bonsai: Không quá 60 tháng
3. Cây ăn trái: Không quá 60 tháng.
4. Trồng cỏ: Không quá 12 tháng.
5. Cá kiểng: 36 tháng.
6. Chăn nuôi heo:
- Heo thịt: Không quá 12 tháng
- Heo nái (để lại heo con nuôi thịt): Không quá 36 tháng
7. Chăn nuôi bò:
- Bò sữa: Không quá 36 tháng
- Bò đực (bê con của bò sữa), bò thịt: Không quá 24 tháng
8. Nuôi trồng thủy sản: Không quá 12 tháng (riêng nuôi hàu tự nhiên không quá 24 tháng).
9. Ươm giống cây lâm nghiệp: Không quá 12 tháng
10. Chăn nuôi cá sấu, trăn, rắn, nhím, kỳ nhông: Không quá 36 tháng.
11. Ngành nghề nông thôn: Không quá 12 tháng.
12. Ký kết hợp đồng sản xuất và bao tiêu sản phẩm nông nghiệp: Không quá 36 tháng.
Căn cứ vào những quy định cụ thể về thời gian hỗ trợ lãi vay như trên và tình hình sản xuất thực tế của các chủ đầu tư, đối tượng cây trồng vật nuôi, ngành nghề nông thôn Hội đồng thẩm định của từng cấp sẽ xem xét đề xuất thời gian hỗ trợ lãi vay cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Đầu tư nuôi/trồng,........................................................................................................... )
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân quận/huyện:....................................................... |
Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức):................................................................. sinh năm………
Tên tổ chức:....................................................................................................................
Nghề nghiệp /Chức vụ:.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Địa chỉ đầu tư:.................................................................................................................
Số CMND số:………………do: CA………cấp
Đối tượng: |
□ Hộ nghèo |
□ Tổ hợp tác |
□ Hợp tác xã |
|
□ Doanh nghiệp (công ty) |
□ Khác (ghi rõ):....... |
|
Sau khi nghiên cứu Quyết định số ………/2016/QĐ-UBND ngày ....tháng ..... năm .... của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố.
Nay tôi làm đơn này (kèm phương án sản xuất đã được tổ chức cho vay đồng ý cho vay vốn) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ lãi vay khi vay vốn để đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi cam kết sử dụng số tiền vay đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng thời hạn quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định.
|
Người vay vốn |
Xác nhận địa điểm đầu tư trên địa bàn |
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007