Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2465/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2465/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1532/TTr-SKH&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước. (danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí CBĐT.
- Hồ sơ dự toán chi phí CBĐT.
- Quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan (nếu có).
- Các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền có liên quan (nếu có).
- Quyết định giao đất xây dựng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Tờ trình lập theo mẫu tại Phụ lục số 1 Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư
Dự án: ………. (tên dự án)
Căn cứ ……. (các quy định của pháp luật liên quan);
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên đơn vị) trình phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án …….. (tên dự án) như sau:
1. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Phân tích đánh giá vị trí, vai trò của dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của ngành hoặc của đơn vị.
- Nêu tính cấp thiết phải đầu tư dự án.
2. Sự phù hợp với quy hoạch và kế hoạch:
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội (của tỉnh/huyện), quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành (nếu có).
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với ngành, lĩnh vực, chương trình đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg).
3. Mục tiêu đầu tư:
4. Địa điểm đầu tư:
(Đối với dự án có sử dụng đất, phải thuyết minh cụ thể hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở quy định của ngành).
5. Dự kiến nội dung và quy mô đầu tư:
- Nêu những hạng mục đầu tư, quy mô, số lượng của từng hạng mục đầu tư.
- Phân tích sơ bộ sự phù hợp của quy mô đầu tư với các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Dự kiến về thời gian thực hiện dự án.
(Nêu rõ thời gian chuẩn bị đầu tư, thời gian thực hiện dự án)
7. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
- Trên cơ sở nội dung và quy mô đầu tư để khái toán chi phí đầu tư (xây lắp, thiết bị, quản lý dự án, GPMP, chi phí tư vấn, chi phí khác và dự phòng).
- Chi phí đầu tư phải căn cứ vào định mức, đơn giá, mặt bằng giá đầu tư, giá thị trường và các yếu tố khác.
8. Dự kiến về nguồn đầu tư (Nêu cụ thể loại nguồn vốn).
9. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: Bao gồm các chi phí cho các công việc cần phải thực hiện từ khi lập dự án cho đến khi dự án đầu tư được phê duyệt.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
2. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (tổng mức đầu tư >= 15 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư của UBND tỉnh.
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
- 07 bộ đối với hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình;
- 02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: ………….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm |
Nội dung thực hiện |
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu |
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) |
|
… |
… |
|||||
Năm... |
- Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
- Thực hiện đầu tư hạng mục A |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
3. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư < 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra quyết định phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
01 bộ đối với các tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt báo cáo KTKT hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm |
Nội dung thực hiện |
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu |
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) |
|
… |
… |
|||||
Năm... |
- Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
- Thực hiện đầu tư hạng mục A |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
4. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >= 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến công trình (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến công trình (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm |
Nội dung thực hiện |
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu |
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) |
|
… |
… |
|||||
Năm... |
- Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
- Thực hiện đầu tư hạng mục A …. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
Năm ... |
… |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
5. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >01 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định. Sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ dự án đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ dự án.
02 bộ đối với các tài liệu, văn bản còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
6. Thủ tục thẩm định báo cáo đầu tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư <1 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đầu tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo đầu tư;
01 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính (phê duyệt báo cáo đầu tư) hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư số 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
7. Thủ tục thẩm định điều chỉnh dự án.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án hoặc trực tiếp phê duyệt theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh dự án.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền có liên quan đến việc điều chỉnh (chủ trương phát sinh, thay đổi các vấn đề liên quan đến dự án).
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án.
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hành chính (phê duyệt điều chỉnh) hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu của dự án.
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định kế hoạch đấu thầu theo mẫu tại phụ lục số I của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],
Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện
STT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
Văn bản phê duyệt (nếu có)(1) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện |
IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
1. Biểu kế hoạch đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:
Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức đấu thầu |
Thời gian lựa chọn nhà thầu |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá gói thầu |
2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu
a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu
- Tên gói thầu;
- Cơ sở phân chia các gói thầu.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].
Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ] |
Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.
9. Thủ tục thẩm định điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp nồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Điều hành Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với 53 lô đất dự án Khép kín điểm dân cư dãy phố chợ Trung tâm thôn Bàn Thạch, xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục hậu quả chất độc hóa học/Dioxin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 về Bãi bỏ Quyết định 78/2004/QĐ-UBBT ngày 01/11/2004 của UBND tỉnh quy định quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ văn hóa Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng mức chi khác phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội quản lý Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, công bố và sử dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội , nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 04/2003/TT-BKH hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư, sửa đổi về hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 18/12/2009
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP Ban hành: 30/01/2003 | Cập nhật: 08/12/2012
Thông tư 11/2000/TT-BKH sửa đổi Thông tư 06/1999/TT-BKH hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư do Bộ Kế hoạc và Đầu tư ban hành Ban hành: 11/09/2000 | Cập nhật: 17/11/2010
Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp Ban hành: 05/05/2000 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 06/1999/TT-BKH hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 24/11/1999 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 06/12/2012