Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2016
Số hiệu: 04/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
Ngày ban hành: 01/02/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2016/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP BỔ SUNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương đã được Quc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 92/2010/NQ-HĐND ngày 30/6/2010 của HĐND tỉnh về quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố;

Thực hiện Công văn số 2047/HĐND-KTXH ngày 25/12/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3057/TTr-SNV ngày 28/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố, được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016, cụ thể như sau:

1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh: Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng ban Tổ chức, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc Phó Trưởng ban Thường trực hay Ủy viên Thường trực Ban Tuyên - Vận đối với những địa phương thực hiện thí điểm Ban Tuyên - Vận cấp xã), Văn phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Phó trưởng Công an, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,53 so với mức lương cơ sở.

b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh: Phụ trách công tác Đảng vụ, Tuyên giáo hoặc Kiểm tra (nơi chưa thành lập Đảng bộ); Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,18 so với mức lương cơ sở.

c) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh: Công an viên thường trực, Quản lý Đài truyền thanh - Nhà văn hóa; Tin học; Văn thư - lưu trữ - thủ quỹ; Nông - lâm - ngư - diêm nghiệp; Tài chính - kế toán, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,09 so với mức lương cơ sở.

2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đảm nhận các chức danh: Bí thư chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,20 so với mức lương cơ sở.

3. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác thì chỉ được hưởng một mức trợ cấp bổ sung hàng tháng cao nhất.

Điều 2. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố không thuộc đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Thuận, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và thành viên UBND tỉnh
;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban c
a Tỉnh ủy: VP, TC, TG, DV, UBKT;
- Cơ quan thuộc HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND huyện, thị xã, thành phố;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PTTH t
nh;
- Trung tâm thông tin (Văn phòng UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH, NCPC, SNY (Minh70b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai