Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 04/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 18/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2028;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 135/TTr-SGTVT ngày 25/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của UBND tỉnh về việc giao thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La, Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh phân cấp quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đối với công trình đường bộ địa phương tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La.
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ địa phương là UBND tỉnh Sơn La; cơ quan trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La là Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; tổ chức, cá nhân được giao bảo trì, khai thác và sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo hợp đồng ký với cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ và các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Khuyến khích áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng phục vụ cho hoạt động giao thông đường bộ đặc thù của một hoặc một số tổ chức, đơn vị, cá nhân.
Điều 3. Tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài sản hạ tầng đường bộ: Theo quy định tại các Khoản 1,2,3,4 và 5, Điều 3 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
2. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện là việc cơ quan quản lý giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động bảo trì (quản lý, bảo dưỡng thường xuyên) tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý.
3. Đường xã gồm: Đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các bản (đường trục xã); đường nối trung tâm bản đến các cụm dân cư trong bản (đường trục bản), đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư (đường ngõ, xóm) và đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản xuất tập trung của bản, xã (đường trục chính nội đồng).
QUẢN LÝ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Cơ quan quản lý tài sản hạ tầng đường bộ địa phương
1. Sở Giao thông vận tải: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ đối với Đường tỉnh.
2. UBND cấp huyện: Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã. UBND cấp huyện giao UBND cấp xã quản lý đường xã trong địa giới hành chính.
3. UBND cấp xã: Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ đối với Đường xã được giao quản lý.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân được giao bảo bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ
Thực hiện quy định tại Điều 13, Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
Điều 6. Hồ sơ, quản lý, hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
1. Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ do cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ quản lý, gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
- Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ.
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ.
- Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý.
2. Cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm lập hồ sơ, hạch toán, quản lý, lưu trữ và thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Sở Giao thông vận tải giúp UBND tỉnh quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ sau đây:
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý;
- Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
4. Sở Tài chính thực hiện việc quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 7. Điều chuyển, thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài sản hạ tầng đường bộ được điều chuyển theo quy định tại Khoản 1, Điều 29; thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ địa phương theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
2. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều 30; thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ địa phương theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 8. Giao tổ chức, cá nhân thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tổ chức, cá nhân có năng lực và nhu cầu được xem xét giao thực hiện việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định. Khuyến khích khoán gọn theo mục tiêu chất lượng cho UBND cấp xã, Ban Quản lý thôn (bản), các tổ chức xã hội thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng Đường huyện, Đường xã.
2. Định kỳ hàng năm cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm lập và công bố công khai danh mục và kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.
3. Danh mục và kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Loại tài sản hạ tầng đường bộ cần thực hiện bảo dưỡng thường xuyên;
- Yêu cầu của cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ về nội dung thực hiện công việc bảo trì;
- Khối lượng công việc bảo trì cần thực hiện trong kỳ; đơn giá cho từng khối lượng công việc; tổng kinh phí thực hiện; nguồn kinh phí được bố trí thanh toán; phương thức nghiệm thu và thanh toán.
- Cơ chế ưu đãi (nếu có) áp dụng cho tổ chức, cá nhân được giao bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ.
4. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng quy định tại Điều 23 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
5. Việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế giữa cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng giao thông đường bộ với tổ chức, cá nhân được giao thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên cơ sở giá dịch vụ sản phẩm công ích được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ địa phương quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận tải và ý kiến tham gia của Sở Tài chính.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải thẩm định, quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đối với các tuyến đường huyện, đường đô thị trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thành phố.
- Chủ tịch UBND cấp huyện, thẩm định, quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đối với các tuyến đường xã trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã.
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ áp dụng phương thức đặt hàng và theo chất lượng thực hiện.
Điều 10. Phương pháp lập giá sản phẩm dịch vụ công ích
1. Căn cứ Kế hoạch vốn bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ được giao, khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND tỉnh Sơn La và kế hoạch vốn được bố trí; hàng năm cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng giao thông đường bộ tổ chức lập giá sản phẩm dịch vụ công ích bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt đơn giá bảo dưỡng thường xuyên, cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm:
- Lựa chọn tổ chức, cá nhân để ký hợp đồng thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng theo tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện tuân thủ quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo hợp đồng ký kết.
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện bảo trì; được chủ động thực hiện các biện pháp trong hoạt động bảo trì nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo hợp đồng ký kết; định kỳ được thanh toán một khoản kinh phí cố định theo hợp đồng; được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm;
- Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại hợp đồng ký kết; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong hợp đồng ký kết.
QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT GẮN LIỀN VỚI TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 12. Quỹ đất thuộc tài sản hạ tầng đường bộ
1. Hình thức sử dụng đất đối với quỹ đất thuộc tài sản hạ tầng đường bộ được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với các huyện, thành phố và cơ quan liên quan xác định vị trí và diện tích cụ thể từng khu đất hạ tầng dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ địa phương tỉnh.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân được giao đất hoặc cho thuê đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ được nhà nước ưu tiên giao đất hoặc cho thuê đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ thuộc phạm vi đường bộ được giao bảo trì để thực hiện kinh doanh dịch vụ.
2. Căn cứ quỹ đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ được xác định, UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư; thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật đối với quỹ đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ.
3. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với quỹ đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được tính vào vốn đầu tư của dự án (đối với dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ), được ngân sách nhà nước đảm bảo (đối với đường bộ đã được xây dựng).
Điều 14. Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tổ chức quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ địa phương.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư và giao đất hoặc cho thuê đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ cho tổ chức, cá nhân để thực hiện kinh doanh dịch vụ theo quy định.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức việc quản lý và phân cấp trách nhiệm quản lý quỹ đất thuộc hành lang an toàn đường bộ cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện công tác kế toán tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 16. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức việc quản lý và phân cấp trách nhiệm quản lý quỹ đất thuộc hành lang an toàn đường bộ cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan lập hồ sơ đất đai, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định.
1. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ:
- UBND cấp xã báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ tại thời điểm quản lý cho UBND cấp huyện trước ngày 15/11 hàng năm.
- UBND cấp huyện báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tại thời điểm quản lý cho UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) trước ngày 15/12 hàng năm.
- Sở Giao thông vận tải tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25/12 hàng năm.
- Khi có thay đổi về tài sản hạ tầng đường bộ hoặc thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp trên chậm nhất không quá 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Báo cáo định kỳ hàng năm tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ:
- UBND cấp xã báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ địa phương cho UBND cấp huyện trước ngày 30 tháng 01.
- UBND cấp huyện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ địa phương cho UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) trước ngày 28 tháng 02.
- Sở Giao thông vận tải tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 655/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của các đơn vị tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2018 Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Nguyên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề Hưng Nguyên và Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2016 đối với trường hợp thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết địh 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND cho phép áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP đối với các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội có chức năng, nhiệm vụ chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy định tạm thời phương án chia sẻ lợi ích thực hiện Đề án thí điểm đồng quản lý nuôi ngao quảng canh tại phân khu phục hồi sinh thái Cồn Lu thuộc Vườn quốc gia Xuân Thủy Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Di tích văn hóa Óc Eo tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên, thực hiện một số việc liên quan chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định bổ sung giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp quyết định Đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đối với công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm” đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung danh mục mức thu một phần viện phí quy định tại Quyết định 850/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND về việc tạm ứng kinh phí từ Ngân sách tỉnh năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021