Quyết định 3189/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3189/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3189/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1807/SXD-VP ngày 02/11/2016; ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 770/STP-KSTT ngày 31/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 (mười lăm) thủ tục hành chính mới ban hành, 17 (mười bảy) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; sửa đổi các thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 20, 21 thuộc lĩnh vực Xây dựng và 1, 2 thuộc lĩnh vực Quy hoạch tại Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 15/7/2016; thay thế Quyết định số 3362/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Xây dựng |
||
1 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
2 |
Thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
|
3 |
Thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn khác |
|
4 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
5 |
Thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
|
6 |
Thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn khác |
|
7 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình |
|
8 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
|
9 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
10 |
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán trong trường hợp thiết kế 2 bước |
|
11 |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng |
|
II. Lĩnh vực nhà ở |
||
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ đối với nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội) do UBND tỉnh chấp thuận |
|
2 |
Lựa chọn Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại (trường hợp chỉ định Chủ đầu tư) |
|
III. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản |
||
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở do UBND tỉnh quyết định việc đầu tư |
|
2 |
Thông báo về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai |
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực Xây dựng |
||
1 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016ATT-BXD ngày 30/6/2016 |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
Sửa đổi theo khoản 4, điều 89, Luật Xây dựng 2014 và Điều 10, Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
7 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
Sửa đổi theo khoản 5, điều 89, Luật Xây dựng 2014 và Điều 9, Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
8 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
9 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
10 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
11 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
Sửa đổi theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
12 |
Cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
Sửa đổi theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
13 |
Cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
Sửa đổi theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
II. Lĩnh vực Quy hoạch |
||
1 |
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (đầu tư) |
Sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điều 46, Luật Xây dựng 2014 và điều 70, Luật Quy hoạch đô thị 2009 |
2 |
Thẩm định tổng mặt bằng sử dụng đất XD công trình (dự án đầu tư) |
Sửa đổi, bổ sung theo theo điều 58, Luật Xây dựng 2014 và điều 10, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 |
3 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
Sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điều 32, điều 34 Luật Xây dựng 2014 và điều 41, điều 44 Luật Quy hoạch đô thị 2009 |
4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch |
Sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điều 34 Luật Xây dựng 2014 và điều 44 Luật Quy hoạch đô thị 2009 |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 hết hiệu lực do Nghị định số 12/2002/ND-CP ngày 22/01/2002 hết hiệu lực và Căn cứ Điều 20, Nghị định số 45/2015/NĐ- CP ngày 06/5/2015 |
2 |
Cấp giấy phép trạm BTS loại 1 |
Căn cứ Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-B XD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng thì nội dung trình tự thủ tục hành chính này đã được quy định trong TTHC cấp phép xây dựng đối với công trình được quy định tại Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 9 của Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư theo mẫu (đính kèm);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư), Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự án kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư theo phụ lục số II kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo đối với công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc theo quy định;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ...............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: .............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ..................
6. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ..................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ..............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ....................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở theo mẫu (đính kèm);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư theo phụ lục số II kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo đối với công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc theo quy định;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ...............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: .............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ..................
6. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ..................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ..............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ....................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn khác
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở theo mẫu (đính kèm);
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở theo phụ lục số II kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, không sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo đối với công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc theo quy định;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ...............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: .............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ..................
6. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ..................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ..............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ....................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
4. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư nêu rõ lý do, nội dung, phạm vi điều chỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện;
- Thiết kế cơ sở điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyển công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Văn bản chấp thuận của người quyết định đầu tư về chủ trương điều chỉnh dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư) điều chỉnh, Thiết kế cơ sở điều chỉnh bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhỏm B: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thiết kế cơ sở điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
5. Thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở nêu rõ lý do, nội dung, phạm vi điều chỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện;
- Văn bản chấp thuận của người quyết định đầu tư về chủ trương điều chỉnh dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, Thiết kế cơ sở điều chỉnh bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thiết kế cơ sở điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
6. Thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn khác
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở nêu rõ lý do, nội dung, phạm vi điều chỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện;
- Văn bản chấp thuận của người quyết định đầu tư về chủ trương điều chỉnh dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, Thiết kế cơ sở điều chỉnh bao gồm bản vẽ và thuyết minh, Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở, Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, không sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thiết kế cơ sở điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án điều chỉnh phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
7. Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư;
- Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho cấp phép di dời công trình)
Kính gửi:.........................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại diện: …………………………………….Chức vụ (nếu có):.................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:....................Đường..........................................Phường (xã)...........................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
- Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:.....................................................................................................
- Lô đất số:......................................................Diện tích...................m².
- Tại số nhà:........................................Đường/phố........................................................
- Phường (xã)......................................Quận (huyện)......................................................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Công trình cần di dời:..................................................................................................
- Loại công trình:.......................................................Cấp công trình:.............................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt)............................................................................ m².
- Tổng diện tích sàn:...................................................................................................... m².
- Chiều cao công trình:.................................................................................................. m².
- Địa điểm công trình di dời đến:....................................................................................
- Lô đất số:...........................................Diện tích........................................................... m².
- Tại:.....................................................Đường:............................................................
- Phường (xã).......................................Quận (huyện).....................................................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
- Số tầng:.....................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế:.....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.........................Cấp ngày...........
- Tên chủ nhiệm thiết kế:................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……..do....................................Cấp ngày:...............
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...........................................cấp ngày.......................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………….. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
8. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2, Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định, trình Lãnh đạo quyết định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được cấp lại kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng theo phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất;
- Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao;
- Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho cấp lại giấy phép xây dựng)
Kính gửi: …………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư (chủ hộ): ……………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số nhà: ……………… Đường …………………. Phường (xã) ………………………………
Quận (huyện) ……………………… Tỉnh, thành phố: …………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………….. Diện tích ………………………………. m²
- Tại: ……………………………………………….. Đường: ……………………………………
- Phường (xã) ……………………………………… Quận (huyện) ……………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng:
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………………………………..
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………………….. Cấp ngày ………………………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………………………………………...
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………………… Cấp ngày: …………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………….. cấp ngày …………………………
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế gia hạn: ………….. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……. ngày ……. tháng ……….. năm …….. |
9. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn của bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn bổ sung đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển phòng chuyên môn thụ lý và xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a. Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
b. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản sao);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD (bản chính);
c. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: Thuyết minh thiết kế; bản vẽ thiết kế (bản chính);
- Dự toán xây dựng công trình (bản chính);
d. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn:
- Thông tin năng lực của đơn vị khảo sát, đơn vị thiết kế xây dựng công trình (bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn (bản sao có chứng thực);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư số 18/2016/TT-BXD .
8. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
9. Mẫu tờ trình, báo cáo (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ trình thẩm định theo phụ lục 2;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục 1.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thiết kế bản vẽ thi công phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy đối với công trình phải thẩm duyệt PCCC theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP (bản sao);
- Văn bản quy định về bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế hiện trạng hoặc bản vẽ hoàn công xây dựng công trình đối với công trình sữa chửa, cải tạo (bản sao);
- Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với nội dung lấy ý kiến.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình.
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: ...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ..............................
4. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO TỔNG HỢP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Về hồ sơ trình thẩm định
Kính gửi: (Tên cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (nếu có) do.... (đơn vị lập);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình Báo cáo tổng hợp thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có) với các nội dung sau:
1. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật (hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan);
2. Thống kê các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
3. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (nếu có) (ngành nghề được phép thực hiện lập khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp);
4. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (mô tả chi tiết về năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì);
a. Các chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng:... (loại hình khảo sát được cấp theo chứng chỉ hành nghề)...................... có đủ năng lực khảo sát xây dựng công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày........................ đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
b. Các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng công trình:
- Chủ nhiệm thiết kế:.......................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số............... ngày....................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
- Chủ trì thiết kế.... (theo chuyên môn thiết kế được cấp theo chứng chỉ hành nghề):....................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày..................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
10. Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán trong trường hợp thiết kế 2 bước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn của bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn bổ sung đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a. Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình theo phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
b. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt (bản sao);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD (bản chính);
c. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công: Thuyết minh thiết kế; bản vẽ thiết kế (bản chính);
- Dự toán xây dựng công trình (bản chính);
d. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn:
- Thông tin năng lực của đơn vị khảo sát, đơn vị thiết kế xây dựng công trình (bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn (bản sao có chứng thực);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III.
- Không quá 20 ngày làm việc đối với các công trình còn lại (trừ công trình cấp I, đặc biệt).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư số 18/2016/TT-BXD .
8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan;
9. Mẫu tờ trình, báo cáo (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ trình thẩm định theo phụ số 2;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục số 1;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy đối với công trình phải thẩm duyệt PCCC theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP (bản sao);
- Văn bản quy định về bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế hiện trạng hoặc bản vẽ hoàn công xây dựng công trình đối với công trình sữa chửa, cải tạo (bản sao);
- Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với nội dung lấy ý kiến.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình.
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .........................................................................................................
2. Cấp công trình: ........................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt: ..............................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ..............................
5. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..........................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...............................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: ..............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO TỔNG HỢP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Về hồ sơ trình thẩm định
Kính gửi: (Tên cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (nếu có) do.... (đơn vị lập);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình Báo cáo tổng hợp thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có) với các nội dung sau:
1. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật (hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan);
2. Thống kê các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
3. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (nếu có) (ngành nghề được phép thực hiện lập khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp);
4. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (mô tả chi tiết về năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì);
a. Các chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng:... (loại hình khảo sát được cấp theo chứng chỉ hành nghề)...................... có đủ năng lực khảo sát xây dựng công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày........................ đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
b. Các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng công trình:
- Chủ nhiệm thiết kế:.......................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số............... ngày....................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
- Chủ trì thiết kế.... (theo chuyên môn thiết kế được cấp theo chứng chỉ hành nghề):....................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày..................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
11. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn của bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn bổ sung đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển phòng chuyên môn thụ lý và xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a. Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
b. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản sao);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD (bản chính);
c. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: Thuyết minh thiết kế; bản vẽ thiết kế (bản chính);
- Dự toán xây dựng công trình:
+ Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: Hồ sơ dự toán (bản chính).
+ Đối với dự án sử dụng vốn khác: Hồ sơ dự toán (bản sao) hoặc Bảng khái toán xây dựng công trình.
d. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn:
- Thông tin năng lực của đơn vị khảo sát, đơn vị thiết kế xây dựng công trình (bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn (bản sao có chứng thực);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư số 18/2016/TT-BXD .
8. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan;
9. Mẫu tờ trình, báo cáo (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ trình thẩm định theo phụ lục số 2;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư theo phụ lục số 1;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng;
- Thiết kế bản vẽ thi công phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng sử dụng đất được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy đối với công trình phải thẩm duyệt PCCC theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP (bản sao);
- Văn bản quy định về bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế hiện trạng hoặc bản vẽ hoàn công xây dựng công trình đối với công trình sữa chửa, cải tạo (bản sao);
- Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với nội dung lấy ý kiến.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình.
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: ...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (địa chỉ, điện thoại,...): ..............................
4. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO TỔNG HỢP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Về hồ sơ trình thẩm định
Kính gửi: (Tên cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (nếu có) do.... (đơn vị lập);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình Báo cáo tổng hợp thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có) với các nội dung sau:
1. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật (hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan);
2. Thống kê các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
3. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (nếu có) (ngành nghề được phép thực hiện lập khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp);
4. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (mô tả chi tiết về năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì);
a. Các chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng:... (loại hình khảo sát được cấp theo chứng chỉ hành nghề)...................... có đủ năng lực khảo sát xây dựng công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày........................ đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
b. Các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng công trình:
- Chủ nhiệm thiết kế:.......................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số............... ngày....................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
- Chủ trì thiết kế.... (theo chuyên môn thiết kế được cấp theo chứng chỉ hành nghề):....................... có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số................ ngày..................... đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu lực.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
II. LĨNH VỰC NHÀ Ở
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ đối với nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội) do UBND tỉnh chấp thuận.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở (theo mẫu).
- Giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở - mẫu số 1.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Dự án có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn tại khu vực không phải là đô thị;
- Dự án có quy mô sử dụng đất từ dưới 50 ha và có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn tại khu vực đô thị;
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển;
- Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá, đấu thầu; dự án không yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Mẫu số 01
Tên chủ đầu tư:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./.......... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
(Tên chủ đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở, với các nội dung chính sau:
1. Nội dung cơ bản của dự án:
- Tên dự án bằng tiếng Việt (nếu là dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư có nhu cầu đặt tên bằng tiếng nước ngoài thì phải viết đầy đủ tên bằng tiếng Việt trước và viết tiếng nước ngoài sau):
- Tên Chủ đầu tư:
- Địa điểm, ranh giới, quy mô diện tích đất của dự án (nếu có sử dụng diện tích đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì phải nêu rõ diện tích được chuyển đổi mục đích sử dụng):
- Mục tiêu của dự án; Hình thức đầu tư:
- Nội dung chính của dự án (công việc thực hiện, số lượng từng loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở, phương án triển khai thực hiện):
- Tổng mức đầu tư; Nguồn vốn đầu tư:
- Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có); diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê; diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để cho thuê:
- Các công trình hạ tầng chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành việc xây dựng:
- Thời gian và tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có):
2. Lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có):
3. Đề xuất, kiến nghị:
Các cơ chế hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án và điều kiện áp dụng (nếu có) và các nội dung khác./.
|
............, ngày..... tháng..... năm..... |
2. Lựa chọn Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại (trường hợp chỉ định Chủ đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về chủ đầu tư);
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án hoặc có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất;
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Có văn bản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp (nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ); có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp (nếu số vốn là tài sản);
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản báo cáo UBND tỉnh quyết định giao cho nhà đầu tư làm chủ đầu tư.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Tờ trình đề nghị chấp thuận Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại - mẫu số 1.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất ở hợp pháp, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, có đủ điều kiện làm chủ đầu tư (là doanh nghiệp, Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; có vốn pháp định theo quy định của pháp luật Kinh doanh Bất động sản và có vốn ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật) và có nhu cầu tham gia đầu tư xây dựng nhà ở;
- Dự án có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn tại khu vực không phải là đô thị;
- Dự án có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn tại khu vực đô thị;
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Mẫu số 01
Tên chủ đầu tư:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./.......... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị chấp thuận Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
(Tên nhà đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xem xét chấp thuận Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, với các nội dung chính sau:
1. Thông tin về nhà đầu tư:
- Tên nhà đầu tư: ..........................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………Chức vụ: .................
- Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................
2. Những nội dung cơ bản của dự án đề nghị làm Chủ đầu tư:
- Tên dự án: .................................................................................................................
- Địa điểm: ...................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: ........................................................................................
- Diện tích sử dụng đất: ................................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ..............................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ......................................................................................................
- Nguồn vốn đầu tư: .....................................................................................................
- Thời gian và tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có): ....................................
3. Lý do đề nghị chấp thuận làm Chủ đầu tư dự án.
4. Đề xuất, kiến nghị:
|
............, ngày..... tháng..... năm..... |
III. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở do UBND tỉnh quyết định việc đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo mẫu);
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng;
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo mẫu).
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về chủ đầu tư);
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án hoặc có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng);
+ Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Có văn bản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp (nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ); có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp (nếu số vốn là tài sản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (mẫu số 1, 2);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (mẫu số 3);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (mẫu số 4);
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (mẫu số 5);
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (mẫu số 6).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;
- Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;
- Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt;
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng;
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (nếu có):
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:................................................Chức vụ: ......................
- Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................
Thuộc địa bàn xã.................................huyện................................. tỉnh ........................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án.............................. với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ...............................................................................................................
2. Địa điểm: .................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ......................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất: ..............................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: ............................................................................................
6. Tổng mức đầu tư: ....................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ..............................................................................
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG: ...............................................................................
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
V. CAM KẾT: ...............................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
|
.........., ngày.... tháng.... năm...... |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:................................................Chức vụ: ......................
- Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................
Thuộc địa bàn xã.................................huyện................................. tỉnh ........................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án.............................. với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ...............................................................................................................
2. Địa điểm: .................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ......................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất của dự án: ..............................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: ............................................................................................
6. Tổng mức đầu tư: ....................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ..............................................................................
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: ...........................................................................................................
2. Vị trí khu đất: ...........................................................................................................
3. Quy mô công trình: ...................................................................................................
4. Hiện trạng đang thực hiện: ........................................................................................
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG: ..............................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
VI. CAM KẾT: ..............................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)./.
|
.........., ngày.... tháng.... năm...... |
Mẫu số 03
Tên chủ đầu tư:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./.......... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Người đại diện ...........................................................................................................
- Số điện thoại .............................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án ..................................................................................................................
- Địa điểm dự án ..........................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư,...)
....................................................................................................................................
- Mục tiêu của dự án: ...................................................................................................
- Tổng diện tích đất:..........................................Trong đó bao gồm: ..............................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở,........)
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) .............................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ...................................................................
+ Các thông tin khác ....................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ............................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng ....................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ...............................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ............................................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ..............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................
- Tình hình huy động vốn ..............................................................................................
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ...................................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ...............................................
- Các vấn đề khác ........................................................................................................
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ..................................
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 04
Tên chủ đầu tư:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./.......... |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Người đại diện ...........................................................................................................
- Số điện thoại .............................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng
a) Thông tin về dự án
- Tên dự án ..................................................................................................................
- Địa điểm dự án ..........................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư,...)
....................................................................................................................................
- Mục tiêu của dự án: ...................................................................................................
- Tổng diện tích đất:..........................................Trong đó bao gồm: ..............................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất, ….....)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở,……….....) ....................................................................................................................................
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) .............................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ...................................................................
+ Các thông tin khác ....................................................................................................
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng
- Diện tích đất ..............................................................................................................
- Quy mô công trình .....................................................................................................
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng .......................................................................................
- Hồ sơ pháp lý ............................................................................................................
- Các thông tin khác .....................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ............................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng ....................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ...............................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ............................................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ..............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................
- Tình hình huy động vốn ..............................................................................................
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ...................................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ...............................................
- Các vấn đề khác ........................................................................................................
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng ....................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ...............................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ............................................................................
- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở...........................................................................
- Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................
- Tình hình huy động vốn ..............................................................................................
- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)
....................................................................................................................................
- Các vấn đề khác ........................................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ..................................
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án .................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................
- Người đại diện theo pháp luật ....................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn...)
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư ……………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...): ..........................................................................
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án: .................................................................................................................
- Chủ đầu tư là: ............................................................................................................
- Địa điểm: ...................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: ........................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ..............................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ......................................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án..................................., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ................................................................................
- Về tiến độ ..................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
....................................................................................................................................
|
.........., ngày.... tháng.... năm...... |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; |
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án .................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................
- Người đại diện theo pháp luật ....................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn...)
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư…; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: .................................................................................................................
- Địa điểm: ...................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: ........................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ..............................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ......................................................................................................
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất: .............................................................................................................
- Quy mô công trình: ....................................................................................................
- Hiện trạng đang thực hiện: ..........................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần..........................., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ................................................................................
- Về tiến độ ..................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
....................................................................................................................................
|
.........., ngày.... tháng.... năm...... |
2. Thông báo về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản bản thông báo của Chủ đầu tư về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua;
- Hồ sơ kèm theo gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất;
+ Hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng);
+ Giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án;
+ Đối với nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai: có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
- Đối với nhà ở thương mại: Trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản gửi Sở Xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (nếu có):
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Yêu cầu chung đối với công trình không theo tuyến:
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đà được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
b) Yêu cầu đối với công trình không theo tuyến trong đô thị
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị
Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Diện tích xây dựng:................................m².
- Cốt xây dựng:.........................................m
- Tổng diện tích sàn:....................m² (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
2. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
* Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50- 1/200;
* Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hạnh chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Tổng chiều dài công trình:............................m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:.......................................m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Độ sâu trong công trình:...............................m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. Cấp ngày .............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
3. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tôn giáo)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Diện tích xây dựng:................................m².
- Cốt xây dựng:.........................................m
- Tổng diện tích sàn:....................m² (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
4. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Diện tích xây dựng:................................m².
- Cốt xây dựng:.........................................m
- Chiều cao công trình:..............................m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. Cấp ngày .............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
5. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình quảng cáo.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
* Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
* Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
* Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
* Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
* Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
* Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí: 130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương trong những trường hợp sau đây:
- Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m²) trở lên;
- Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m²) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
- Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m²) trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phương tiện quảng cáo ngoài trời QCVN 17:2013/BXD;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Diện tích xây dựng:................................m².
- Cốt xây dựng:.........................................m
- Chiều cao công trình:.................m
- Nội dung quảng cáo: ..................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
6. Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Giai đoạn 1:
* Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
* Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100- 1/200.
+ Giai đoạn 2: Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cất chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
b) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
- Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100- 1/500.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình không theo tuyến theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình theo tuyến trong đô thị theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản đối với công trình xây dựng ngoài đô thị;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:........................................... Cấp công trình: ......................................
+ Diện tích xây dựng:................................m².
+ Cốt xây dựng:.........................................m
+ Chiều sâu công trình:.............................m (tính từ cốt công trình)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:....................m² (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình:.................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến đô thị)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:........................................... Cấp công trình: .......................................
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn:....................m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:...............m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:............m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:.............. m (ghi rõ độ sâu các khu vực qua từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
7. Cấp giấy phép xây dựng cho dự án
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 -1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng mỏng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 130.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngày sau thủ tục): Có.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho cấp phép xây dựng dự án)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án: .................................................................................................................
+ Đã được:.................... phê duyệt, theo Quyết định số................... ngày ....................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:....................................................... Cấp công trình: ...........................
* Các thông tin chủ yếu của công trình: .........................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
8. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 60.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định:
+ Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m² hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự thiết kế;
+ Đối với nhà ở dưới 7 tầng và không thuộc trường hợp trên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;
+ Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện và phải được thẩm định theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Cấp công trình: ..........................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):................................m².
- Tổng diện tích sàn:....................m² (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:............. do....................... Cấp ngày: ......................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
9. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu (đính kèm);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Đối với công trình: 130.000 đồng/giấy phép;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sửa chữa cải tạo theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO
(Sử dụng cho sửa chữa, cải tạo công trình)
Kính gửi:.............................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .......................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ....................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại số nhà:.................................................. Đường/phố ............................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:......................................................Cấp công trình: .............................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):................................m².
- Tổng diện tích sàn:....................m² (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. do............................ Cấp ngày: ............
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
10. Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định, trình Lãnh đạo quyết định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có văn bản trả lời.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có.
- Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
- Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
- Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình/nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:.............................................................................
1. Tên chủ đầu tư (chủ hộ): ...........................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ: ..............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường....................................................... Phường (xã) .............
- Quận (huyện)..................................................... Tỉnh, thành phố: ................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại:.................................................. Đường: .............................................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. Cấp ngày: .............................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh:.................. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
11. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định, trình Lãnh đạo quyết định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu (đính kèm);
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có văn bản trả lời.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng; Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng về quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình/nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:.............................................................................
1. Tên chủ đầu tư (chủ hộ): ...........................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ: ..............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Số nhà:.................. Đường......................................Phường (xã) .................................
Quận (huyện)........................................... Tỉnh, thành phố: ............................................
Số điện thoại: ..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
- Lô đất số:........................................................ Diện tích ............................................ m².
- Tại:.................................................. Đường: .............................................................
- Phường (xã)............................................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Lý do đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng:
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số..................... Cấp ngày .............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ...............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.................. Cấp ngày: .............................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................. cấp ngày ..............................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế gia hạn:.......... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng nội dung gia hạn giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
12. Cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động xây dựng tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì trong vòng 5 ngày nếu hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho nhà thầu.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Nhà thầu nước ngoài là cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (saocopy)).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu Phụ lục số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có); Có
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm hồ sơ sau:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là............................. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ………………………….thuộc Dự án........................ tại...................... Trong thời gian từ..........................
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Tĩnh xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam.................................... số điện thoại....................... Fax......................... E.mail.......................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
...................,ngày.... tháng.... năm.... |
13. Cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì trong vòng 5 ngày nếu hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho nhà thầu.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
6. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
7. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (saocopy).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu Phụ lục số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ……………
.........., ngày.... tháng.... năm....
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là:........................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc............................ thuộc Dự án................... tại...................., trong thời gian từ................. đến........................
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng Hà Tĩnh xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)................... có địa chỉ tại Việt Nam.......................... số điện thoại........................... Fax................... E.mail...............................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền).................... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty) |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Công ty......................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa Điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng... năm |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Tên đơn vị, tổ chức:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
.............., ngày.... tháng.... năm........... |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là............. với Công ty....................
Tôi tên là:
Chức vụ: …………………………………
Ủy quyền cho ông/bà ……………………………………
Chức vụ: ………………………………….
Số hộ chiếu:.......................................................... Quốc tịch nước: ……………………
Ông............................ được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu...................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
IV. LĨNH VỰC QUY HOẠCH
1. Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (đầu tư)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu địa điểm đầu tư của chủ đầu tư theo mẫu (đính kèm);
- Báo cáo đề xuất đầu tư (thực hiện theo quy định tại điều 53, Luật Xây dựng 2014);
- Văn bản chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có),
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản giới thiệu địa điểm kèm theo bản vẽ vị trí của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để giới thiệu địa điểm.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ trình theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Thủ tục này chỉ áp dụng đối với các dự án trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản, dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với khu vực đô thị)
V/v Đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng
-------------- (Tên công trình)--------------
Tại xã (Tên xã), huyện (Tên huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(Tên chủ đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét, giới thiệu địa điểm xây dựng dự án với các nội dung như sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m²
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Quy mô đầu tư dự kiến: (Ghi rõ các hạng mục chính dự kiến đầu tư)
6. Tổng mức đầu tư dự kiến:
7. Nguồn vốn thực hiện (Ghi rõ từng loại nguồn vốn)
8. Tiến độ thực hiện dự án:
Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện của UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét giới thiệu địa điểm cho đơn vị./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với khu vực ngoài đô thị)
V/v Đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng
--------------(Tên công trình)--------------
Tại xã (Tên xã), huyện (Tên huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(Tên chủ đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm xây dựng dự án với các nội dung như sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m².
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Quy mô đầu tư dự kiến: (Ghi rõ các hạng mục chính dự kiến đầu tư)
6. Tổng mức đầu tư dự kiến:
7. Nguồn vốn thực hiện (Ghi rõ từng loại nguồn vốn)
8. Tiến độ thực hiện dự án:
Rất mong nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện của UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm cho đơn vị./.
|
GIÁM ĐỐC |
2. Thẩm định Tổng mặt bằng sử dụng đất xây dựng công trình (dự án đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch của nhà đầu tư theo mẫu (đính kèm);
- 01 bộ Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản đồ quy hoạch mặt bằng sử dụng đất và các cơ quan liên quan thỏa thuận (do nhà đầu tư lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ); sau khi có báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 09 bộ (đã chỉnh sửa theo báo cáo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để giới thiệu địa điểm.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ trình theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Thực hiện sau khi có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định cho phép khảo sát địa điểm của UBND tỉnh.
- Áp dụng đối với dự án đầu tư nhà ở chung cư, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô dưới 02 ha và các dự án đầu tư khác có quy mô dưới 05 ha.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với quy hoạch đô thị)
V/v Đề nghị thẩm định Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất công trình
--------------(Tên công trình)--------------
Tại xã (Tên xã), huyện (Tên huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /201 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm khảo sát (hoặc quyết định cho phép khảo sát địa điểm) Dự án (Tên dự án),
(Tên chủ đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét, thỏa thuận, thẩm định và phê duyệt quy hoạch với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức Tư vấn khảo sát:
4. Tổ chức Tư vấn thiết kế quy hoạch:
5. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m²
6. Mục tiêu quy hoạch:
7. Bố cục quy hoạch: (Ghi rõ từng hạng mục)
Bao gồm các hạng mục xây dựng: 1-..............,..........m²; 2-...........,.............m²;
8. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng:
- Tổng diện tích khu đất:
- Tổng diện tích xây dựng:
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
- Mật độ xây dựng: ( = Tổng điện tích xây dựng/ Tổng diện tích khu đất)%
- Hệ số sử dụng đất: ( = Tổng diện tích sàn xây dựng/ Tổng diện tích khu đất) lần.
- Tầng cao:...........tầng.
Đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) thỏa thuận, thẩm định và phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất để (tên chủ đầu tư) sớm triển khai các bước tiếp theo theo đúng quy định./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với quy hoạch ngoài đô thị)
V/v Đề nghị thẩm định Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất công trình
--------------(Tên công trình)--------------
Tại xã (Tên xã), huyện (Tên huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /20 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm khảo sát (hoặc quyết định cho phép khảo sát địa điểm) Dự án (Tên dự án),
(Tên chủ đầu tư) đề nghị UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện (tên huyện) xem xét, thỏa thuận, thẩm định và phê duyệt quy hoạch với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức Tư vấn khảo sát:
4. Tổ chức Tư vấn thiết kế quy hoạch:
5. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m²
6. Mục tiêu quy hoạch:
7. Bố cục quy hoạch:
Bao gồm các hạng mục xây dựng: 1-............., ........m²; 2-..........., .........m²;
8. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng:
- Tổng diện tích khu đất:
- Tổng diện tích xây dựng:
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
- Mật độ xây dựng: ( = Tổng diện tích xây dựng/ Tổng diện tích khu đất)%
- Hệ số sử dụng đất: ( = Tổng diện tích sàn xây dựng/ Tổng diện tích khu đất) lần.
- Tầng cao:...........tầng.
Đề nghị UBND huyện (tên huyện), Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét thỏa thuận, thẩm định và phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất để (tên chủ đầu tư) sớm triển khai các bước tiếp theo theo đúng quy định./.
|
GIÁM ĐỐC |
3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo mẫu (đính kèm).
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ theo quy định bao gồm các bản vẽ sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp (riêng đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Sau khi có báo cáo kết quả thẩm định, Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 07 bộ (đã chỉnh sửa theo báo cáo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định của Sở Xây dựng.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ trình theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với các Dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô trên 02 ha và các dự án đầu tư khác có quy mô trên 05 ha.
- Tổ chức thực hiện việc lập nhiệm vụ quy hoạch phải đủ điều kiện năng lực theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 về hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với khu vực đô thị)
V/v Đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và Dự toán quy hoạch
--------------(Tên đồ án quy hoạch)--------------
Tại (Tên phường, thị trấn), huyện (Tên thành phố, thị xã, huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng số QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản pháp lý liên quan khác
(Tên chủ đầu tư) đề nghị Sở Xây dựng xem xét, thẩm định Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án:
2. Chủ đầu tư:
3. Nhà thầu lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có):
4. Nhà thầu lập dự toán khảo sát, quy hoạch:
5. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m²
6. Tính chất đồ án quy hoạch:
7. Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án quy hoạch:
a. Dự báo quy mô dân số:
b. Các số liệu đầu vào khác:
8. Kinh phí khảo sát và lập quy hoạch
a. Kinh phí khảo sát:
b. Kinh phí quy hoạch:
9. Tiến độ thực hiện dự án:
Đề nghị Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch (tên đồ án quy hoạch)./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-Cty |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20 |
TỜ TRÌNH (Đối với khu vực ngoài đô thị)
V/v Đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và Dự toán quy hoạch
--------------(Tên đồ án quy hoạch)--------------
Tại xã (Tên xã), huyện (Tên huyện)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng số QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản pháp lý liên quan khác;
(Tên chủ đầu tư) đề nghị Sở Xây dựng xem xét, thẩm định Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án:
2. Chủ đầu tư:
3. Nhà thầu lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có)
4. Nhà thầu lập dự toán khảo sát, quy hoạch:
5. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu đất quy hoạch:
a. Vị trí quy hoạch:
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
c. Quy mô: Diện tích....m²
6. Tính chất đồ án quy hoạch:
7. Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án quy hoạch:
a. Dự báo quy mô dân số:
b. Các số liệu đầu vào khác:
8. Kinh phí khảo sát và lập quy hoạch
a. Kinh phí khảo sát:
b. Kinh phí quy hoạch:
9. Tiến độ thực hiện dự án:
Đề nghị Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch (tên đồ án quy hoạch)./.
|
GIÁM ĐỐC |
4. Thẩm định Đồ án quy hoạch
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh (Số 14 - Đường Võ Liêm Sơn - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ và xử lý theo quy định
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định đồ án quy hoạch theo mẫu;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ và đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Sau khi có báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư phải nộp tối thiểu 09 bộ (đã chỉnh sửa theo báo cáo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có): Có
Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Áp dụng đối với các Dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô trên 02 ha và các dự án đầu tư khác có quy mô trên 05ha.
- Tổ chức lập đồ án quy hoạch phải đủ điều kiện năng lực theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 về hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD.
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định Chương trình huy động vốn, cho vay đầu tư xây dựng trường mầm non công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về nội dung ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất điểm dân cư Phú Hiệp 3 tại thị trấn Hòa Hiệp Trung và Khu dân cư số 5 (dọc Quốc lộ 1) tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định mức phí bán đấu giá trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đối với tài sản Nhà nước bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị xử lý tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định quản lý quỹ đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về kiểm tra, phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cấp III, IV vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm và Hội thi tay nghề Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2011/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản tiền thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 56/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế thanh quyết toán nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản sét của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian thực hiện thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và phát hành Công báo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và cơ sở y tế ngoài công lập tham gia khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ngành chức năng và địa phương liên quan trong thực thi nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp, nhà thầu thi công trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của Quỹ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 760/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải Báo chí tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động nhà tang lễ kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (Bảng 6) quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ để xét hỗ trợ di dời cho cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ hội nghị kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Thông tư 33/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2011 Chương trình cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quỹ Khuyến học Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2009 đến năm 2012 Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 3362/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án Thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực Đất đai, Lao động – Thương binh và Xã hội tại Ủy ban nhân dân xã Hòa Châu, Hòa Phong và phường Xuân Hà thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 26/06/2012