Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2015 công bố Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 3031/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3031/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1404 ngày 03/8/2010, Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3031/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
|||
1 |
T-TTH-187962-TT |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các đơn vị dự toán) |
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN. - Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; - Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách |
|
2 |
T-TTH-187966-TT |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản) |
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN, - Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; - Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
|
II. |
Lĩnh vực Quản lý tài chính Đầu tư |
|||
1 |
T-TTH-187967-TT |
Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi đã đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
- Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 Qui định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước - Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế |
|
2 |
T-TTH-18796-TT |
Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành - Dự án nhóm A |
||
3 |
T-TTH-187978-TT |
Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành - Dự án nhóm B |
||
4 |
T-TTH-187980-TT |
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án nhóm C - Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng |
||
5 |
T-TTH-187983-TT |
Phê duyệt quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ |
||
III |
Lĩnh vực Quản lý Giá và Công sản |
|||
1 |
T-TTH-187987-TT |
Thu hồi, điều chuyển tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
2 |
T-TTH-188283-TT |
Thanh lý tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
||
3 |
T-TTH-188285-TT |
Bán, chuyển nhượng tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
||
4 |
T-TTH-188287-TT |
Kê khai giá theo danh mục do Sở Tài chính tiếp nhận |
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; - Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh; - Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh; |
|
5 |
T-TTH-188290-TT |
Đăng ký giá theo danh mục thuộc phạm vi của Sở Tài chính |
||
6 |
T-TTH-188292-TT |
Thẩm định phương án giá - Giá do nhà nước quản lý, định giá; phương án trợ giá, trợ cước |
||
7 |
T-TTH-188293-TT |
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
- Căn cứ Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (gọi tắt là NĐ 63/2014/NĐ-CP); - Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; - Căn cứ Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; - Căn cứ Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; |
Thay tên TTHC |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Lĩnh vực Quản lý ngân sách:
1. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các đơn vị dự toán)
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng theo Biểu mẫu và nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
+ Bước 2: Nhận kết quả sau 05 ngày (ngày làm việc ) tại tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định; trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý, thẩm định; trình Lãnh đạo xem xét, cấp mã số; chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
(Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lần đầu:
1. Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
2. Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
3. Quyết định thành lập đơn vị của cấp có thẩm quyền ( Bản sao có công chứng)
* Trường hợp cấp lại:
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày (ngày làm việc ), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01-MSNS-BTC theo Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính
Mẫu số 08A-MSNS-BTC theo Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính
Mẫu số 07-MSNS-BTC theo Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN,
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 và Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách,
- Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách
2. Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng theo Biểu mẫu và nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
+ Bước 2: Nhận kết quả sau 05 ngày (ngày làm việc ) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định; trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý, thẩm định; trình Lãnh đạo xem xét, cấp mã số; chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
(Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30
- Cách thức thực hiện:
Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký mã số dự án (Bản chính, theo mẫu)
2. Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền) (Bản sao)
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án, bao gồm :
1. Tờ khai đăng ký mã số dự án (Bản chính, theo mẫu)
2. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày (ngày làm việc ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04-MSNS-BTC tại Quyết định 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002,
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN,
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
II. Lĩnh vực Quản lý tài chính Đầu tư:
3. Thủ tục Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi đã đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức ):
Bước 1: Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo Biểu mẫu này và nộp việc tại Bộ phận một cửa Sở Tài chính
Bước 2: Thực hiện cập nhật bổ sung thông tin trong ngày
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1. Cán bộ Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ và thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30)
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo (Bản chính, theo mẫu)
2. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). (Bản sao)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không giải quyết, chỉ thực hiện cập nhật bổ sung thông tin trong ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật bổ sung thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05-MSNS-BTC tại Quyết định 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002,
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN,
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
4. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành - Dự án nhóm A
Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 05 tháng
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận, thu phí thẩm tra quyết toán và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài chính.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính), kèm theo:
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu quy định
3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu quy định
4. Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
5. Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao)
6. Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (Bản chính)
7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị (Bản chính)
8. Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. (Bản sao)
Ghi chú: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-Thời hạn giải quyết: 150 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành
- Lệ phí Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành quy định tại Điều 18 Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu quy định tại Điều 11 của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
Mẫu số 02/QTDA quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế
5. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành - Dự án nhóm B
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định và nộp tại Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 04 tháng
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận, thu phí thẩm tra quyết toán và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài chính
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính), kèm theo:
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu quy định
3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu
4. Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
5. Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao)
6. Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (Bản chính)
7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị (Bản chính)
8. Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. (Bản sao)
Ghi chú: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành
- Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành quy định tại Điều 18 Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu quy định tại Điều 11 của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011)
Mẫu số 02/QTDA quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế
6. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án nhóm C - Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
- Trình tự thực hiện:
* Đối với Đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định và nộp tại Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 03 tháng
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1. Cán bộ Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận, thu phí thẩm tra quyết toán và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo xem xét phê duyệt và trả kết quả.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính)
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu quy định
3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu quy định
4. Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
5. Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao)
6. Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (Bản chính)
7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị (Bản chính)
8. Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. (Bản sao)
Ghi chú: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 100 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành
- Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành quy định tại Điều 18 Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu quy định tại Điều 11 của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011)
Mẫu số 02/QTDA quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế
7. Thủ tục Phê duyệt quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 20 ngày làm việc
2. Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận, thu phí thẩm tra quyết toán và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo xem xét phê duyệt và trả kết quả cho tổ chức
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài chính
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính)
2. Báo cáo quyết toán theo mẫu quy định (Bản chính)
3. Các văn bản pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao)
4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có); (Bản chính hoặc bản sao)
Ghi chú: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt quyết toán
- Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành quy định tại Điều 18 Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế
III. Lĩnh vực Quản lý Giá và Công sản
8. Thủ tục Thu hồi, điều chuyển tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận một cửa -Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 07 ngày (ngày làm việc) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ.
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính..
- Thành phần hồ sơ:
1. Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của đơn vị có tài sản. Nếu là đơn vị cấp 2 phải có ý kiến của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan thanh tra, kiểm tra theo ý kiến của cấp có thẩm quyền (Bản chính)
2. Bảng tổng hợp danh mục tài sản điều chuyển, biên bản đánh giá lại giá trị tài sản, các hồ sơ tài liệu có liên quan đến tài sản điều chuyển (Bản sao)
3. Công văn đề nghị tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản (Bản chính)
4. Đối với tài sản các dự án kết thúc phải có các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc kết thúc dự án (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý tài sản;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
9. Thủ tục Thanh lý tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 07 ngày (ngày làm việc) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Công văn đề nghị thanh lý tài sản của đơn vị có tài sản (Bản chính)
2. Bảng tổng hợp danh mục tài sản thanh lý, biên bản đánh giá lại giá trị tài sản, các hồ sơ tài liệu có liên quan đến tài sản thanh lý; (Bản chính)
3. Đối với trụ sở làm việc thanh lý do hư hỏng, không còn sử dụng nguy hiểm đến tính mạng phải có văn bản thẩm định của cơ quan chuyên môn quản lý chất lượng công trình. Đối với máy móc thiết bị kỹ thuật có giá trị lớn phải có văn bản thẩm định của cơ quan chuyên môn quản lý kỹ thuật chuyên ngành đánh giá hư hỏng không còn sử dụng được hoặc sử dụng không có hiệu quả (Bản sao)
4. Công văn xác nhận và ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý cấp trên thực tiếp về tài sản của đơn vị thanh lý (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý tài sản;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
10. Thủ tục Bán, chuyển nhượng tài sản các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 07 ngày (ngày làm việc) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước (Bản chính)
2. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ và ý kiến của các cơ quan khác mà pháp luật quy định khi bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước cần phải có ý kiến của các cơ quan này (Bản chính)
3. Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị bán, chuyển nhượng (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày ( ngày làm việc ), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Luật Quản lý tài sản;
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
11. Thủ tục Kê khai giá theo danh mục do Sở Tài chính tiếp nhận
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Khi kê khai giá lần đầu hoặc kê khai lại giá, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh lập văn bản kê khai giá và nộp tại Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Sở Tài chính khi nhận được hồ sơ kê khai giá, tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ, không thực hiện phê duyệt giá hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp kê khai; chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Mức giá kê khai là giá bán cho khách hàng do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh quy định phù hợp với quy cách, tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ (hoặc mức giá mà doanh nghiệp đã thỏa thuận được với khách hàng). (Bản chính)
2. Bảng giá kê khai hoặc quyết định giá. (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không (Chỉ tiếp nhận, không trả kết quả cho cơ quan đăng ký)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
12. Thủ tục Thẩm định phương án giá - Giá do nhà nước quản lý, định giá; phương án trợ giá, trợ cước
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 25 ngày (ngày làm việc) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1: Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn Sở Tài chính thụ lý, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
( Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30 )
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác định giá hàng hóa, tài sản của đơn vị (Bản chính)
2. Ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có) hoặc văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về việc điều chỉnh giá (nếu có); (Bản sao)
3. Danh mục hàng hóa, tài sản đề nghị định giá có đầy đủ các thông số kỹ thuật, nhãn mác, chủng loại và các thông tin liên quan khác (Bản chính)
4. Phương án giá đề nghị của đơn vị (phương án chi tiết); (Bản chính)
5. Đối với hàng hóa do đơn vị sản xuất phải có cản bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm trước liền kề và các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí liên quan (Bản chính)
6. Đối với hàng hóa do đơn vị mua ngoài phải có hóa đơn chứng từ về việc mua sắm và chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh mặt hàng cần định giá (Bản sao)
7. Các văn bản có liên quan khác (Bản sao)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày ( ngày làm việc ), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cơ quan, đơn vị thẩm định phương án giá phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về 15 ngày làm việc
Ủy ban nhân dân quyết định giá tối đa không quá 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
13. Thủ tục Đăng ký giá theo danh mục thuộc phạm vi của Sở Tài chính
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Đơn vị sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá Lập hồ sơ đăng ký giá gửi về Sở Tài chính
Trong thời gian tối đa bảy ngày (theo ngày làm việc và tính từ ngày ghi trên dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ) nếu không có yêu cầu đăng ký lại giá từ phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tổ chức bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã đăng ký.
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra, đóng dấu đến và ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ theo đúng thủ tục hành chính.
Trường hợp phát hiện giá do doanh nghiệp đăng ký có yếu tố không hợp lý phải có văn bản gửi doanh nghiệp yêu cầu phân tích rõ những yếu tố không hợp lý và yêu cầu doanh nghiệp đăng ký lại giá.
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Mức giá đăng ký là giá do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh quyết định tính theo: nguyên tắc, phương pháp Chính phủ quy định; Quy chế tính giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn cụ thể của các Bộ ngành có liên quan; phù hợp với tiêu chuẩn, quy cách, chất lượng hàng hóa, dịch vụ. (Bản chính)
2. Dự kiến thời gian mức giá có hiệu lực. (Bản chính)
3. Thuyết minh cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá (kèm theo văn bản đăng ký giá). (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không ngày (Đóng dấu công văn đến ngay khi tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ đăng ký giá trong thời hạn tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
14. Thủ tục Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn vị (tổ chức):
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận một cửa -Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả sau 25 ngày (ngày làm việc) tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính
* Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1. Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả hồ sơ
Bước 2: Chuyển phòng chuyên môn thụ lý, thẩm định hồ sơ
Bước 3: Sau khi thẩm định xong, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 4: Sau khi UBND tỉnh đã xem xét phê duyệt thì trả kết quả
* Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: số 01 Nguyễn Văn Huyên, thành phố Huế
* Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6
(Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h00 đến 16h30)
- Cách thức thực hiện: Đơn vị/ tổ chức gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu của đơn vị (Bản chính)
2. Kế hoạch đấu thầu (Bản chính)
3. Danh mục tài sản mua sắm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản chính)
4. Quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt dự toán (đối với tài sản mua sắm theo dự án, đến án được duyệt); (Bản sao)
5. Văn bản thẩm định giá háng hóa, hoặc bản báo giá của ít nhất 5 đơn vị cung cấp hàng hóa khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu (Bản sao)
6.Các văn bản liên quan đến nguồn vốn mua sắm (Bản sao)
7. Các tài liệu khác (nếu có); (Bản sao)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Thời gian thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là 20 ngày làm việc
Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (thẩm quyền UBND tỉnh) 5 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính Thừa Thiên Huế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (gọi tắt là NĐ 63/2014/NĐ-CP);
Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài chính
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
I Lĩnh vực Quản lý tài chính Đầu tư |
|||
1 |
T-TTH-187982-TT |
Phê duyệt quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành |
Theo quy định hiện hành, việc quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp ( không phải thực hiện theo quy trình thẩm tra các dự án đầu tư quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước) |
II. Lĩnh vực Quản lý Giá và Công sản |
|||
1 |
T-TTH-188291-TT |
Thẩm định phương án giá - Giá giao đất cho các hộ gia đình chính sách, hộ gia đình giải tỏa được được bố trí tái định cư; giá tối thiểu đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu các dự án có sử dụng đất |
Căn cứ Luật Đất đai và văn bản hướng dẫn thi hành Luật, từ tháng 8/2014 thực hiện theo cơ chế Hội đồng Liên ngành, Sở Tài chính chỉ thực hiện thẩm định, không phải đơn vị chủ trì trình văn bản đề nghị |
Mẫu số 08A-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản kê khai)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2007/QĐ-BTC ngày 26 /10/2007)
1. Bộ, ngành:
2. Tỉnh/Thành phố:
3. Số lượng đơn vị:
STT |
Tên đơn vị |
Loại hình đơn vị |
Chương ngân sách |
Cấp dự toán |
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp |
Địa điểm |
Mã số Thuế (nếu có) |
||
tỉnh/ thành phố |
quận/ huyện |
phường/xã |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ứng và ghi mã số tương ứng vào trong ô □□
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4: Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (P) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có ” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (P) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có ” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Quyết định thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị
- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị
7. Địa điểm:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị
- Điện thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.
8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi Sở, Ban, ngành chủ quản xác nhận theo mẫu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2007/QĐ-BTC ngày 26 /10 /2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư:
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư :
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT |
Chỉ tiêu thay đổi (1) |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
Địa chỉ đơn vị |
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 2015 |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
PHỤ LỤC 01
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành:……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị: |
|
|
|
01-Đơn vị sự nghiệp kinh tế |
07- Doanh nghiệp Nhà nước |
02-Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học |
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách |
03-Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
09- Ban quản lý dự án đầu tư |
04-Đơn vị sự nghiệp y tế |
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách |
05-Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin |
11- Đơn vị khác |
06-Đơn vị quản lý hành chính |
|
3. Chương Ngân sách: |
|
|
|
4. Cấp dự toán: |
|
4.1 Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không |
□ |
Có |
□ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:.........
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không |
□ |
Có |
□ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
.......................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:..............................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:..........................................................................
6. Quyết định thành lập đơn vị
- Số quyết định:...............................................................................................................
- Ngày thành lập:..............................................................................................................
- Cơ quan ra quyết định:...................................................................................................
7. Địa điểm.
- Tỉnh, Thành phố:.............................................................................................................
- Quận, huyện:..................................................................................................................
- Xã, phường :.................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.......................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................... Fax: ……………
8. Mã số thuế (nếu có):
.......................................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
1. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 /7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□ Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới |
□ Cải tạo mở rộng |
□ Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện |
□ Ủy thác đầu tư |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
□ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên.:....................................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên.:....................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư:..........................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...................................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.............................................................................................................
- Quân, huyện:......................................................... -Xã, phường: ……………………….
- Đia chỉ chi tiết:...............................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................... , Fax:……………………………
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án................................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:………………………………………………….
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.............................................................................................................
- Quận, huyên:........................................................... - Xã, phường: ………………………
- Địa chỉ chi tiết:...............................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................... , Fax:……………………………
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:................................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:..........................................................................................
9.2 Mã chương trình mục tiêu............................................................................................
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định:..............................................................................................
11.2 Số quyết định:..........................................................................................................
11.3 Ngày quyết định:.......................................................................................................
11.4 Người ký quyết định:................................................................................................
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:....................................................................
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:....................................................................
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:.
o Chi phí xây dựng…………………… |
o Chi phí dự phòng: …………………… |
o Chi phí thiết bị:…………………… |
o Chi phí quản lý dự án:…………………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư…………………… |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:…………………… |
o Chi phí khác: ……………………….. |
11.8 Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
2. Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05-MSNS-BTC
Bộ, ngành:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư.............................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:……………………………..
Địa chỉ Chủ đầu tư............................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới |
□ Cải tạo mở rộng |
□ Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Trực tiếp quản lý thực hiện |
□ Ủy thác đầu tư |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
□ Khác |
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư.:
5.1 Số quyết định ............................................................................................................
5.2 Cơ quan ra quyết định ................................................................................................
5.3 Ngày quyết định :.......................................................................................................
5.4 Người ký quyết định :.................................................................................................
5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện:........................................................................................
5.6 Thời gian hoàn thành dự án:........................................................................................
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:........................................................................
o Chi phí xây dựng……………… |
o Chi phí dự phòng: ……………… |
o Chi phí thiết bị: ……………… |
o Chi phí quản lý dự án: ……………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư……………… |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:…………… |
o Chi phí khác:……………… |
5.8 Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực hiện dự án.:..........................................................................................
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số: 01/QTDA
MẪU QUYẾT TOÁN BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:………………;Thực hiện………………................................
Tổng mức đầu tư được duyệt:..........................................................................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:………………Thực hiện………………............
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Chênh lệch |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
……, ngày... tháng... năm... |
||
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
………,ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
…………, ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||||
Tổng số |
Gồm |
|||||||
GPMB |
Xây dựng |
Thiết bị |
Quản lý dự án |
Tư vấn |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:………………………………………
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
Năm... |
|
|
|
|
|
Năm…. |
|
|
|
|
|
Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày... tháng... năm.... |
Ngày... tháng... năm ... |
||
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Trưởng phòng |
Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:…………………………………..
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
|
…………, ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số: 10/QTDA
Cơ quan phê duyệt |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ……..
Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Căn cứ: ……………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án:
- Tên công trình, hạng mục công trình:
- Chủ đầu tư
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế)
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư :
Đơn vị: đồng
Nguồn |
Được duyệt |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Còn được thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán |
Giá trị quyết toán |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
1. Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6.Chi phí khác |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
|
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1- Tài sản cố định |
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động |
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
-Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là :
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số:……..kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản |
Tài sản cố định |
Tài sản lưu động |
1 |
2 |
3 |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan :
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có)
Điều 4: Thực hiện
Nơi nhận: |
Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán |
Mẫu số 11/QTDA
Đơn vị tổng hợp báo cáo: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
6 tháng, cả năm....
1/ Dự án đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Loại dự án |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Giá trị quyết toán được duyệt |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới |
|||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2/ Dự án đã nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Loại dự án |
Chậm từ 7 đến 24 tháng |
Chậm trên 24 tháng |
Ghi chú |
|||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng đề nghị quyết toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng đề nghị quyết toán |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới |
||||||||
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3/ Dự án hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Loại dự án |
Chậm từ 7 đến 24 tháng |
Chậm trên 24 tháng |
Ghi chú |
|||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn đã thanh toán |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn đã thanh toán |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
A |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Chi tiết theo các đơn vị cấp dưới . |
||||||||
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4/ Kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành:
|
Ngày... tháng... năm.... |
Mẫu số 12/QTDA
Chủ đầu tư: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
6 tháng, cả năm....
1/ Dự án đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Giá trị quyết toán được duyệt |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|||||
II |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2/ Dự án đã nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Danh mục dự án |
Số dự án |
Ngày tháng năm bàn giao |
Ngày tháng năm nộp hồ sơ QT |
Số tháng chậm so với quy định |
Tổng mức đầu tư |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Nguyên nhân chậm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|||||||
II |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3/ Dự án hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 6 tháng:
STT |
Danh mục dự án |
Số dự án |
Ncày tháng năm bàn giao đưa vào sử dụng |
Số tháng chậm so với quy định |
Tổng mức đầu tư |
Vốn đầu tư đã thanh toán |
Nguyên nhân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
I |
Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
4/ Kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành:
|
Ngày... tháng... năm.... |
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cắm mốc phân lô, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, quy định tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên" Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quyết toán ngân sách năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu Phí qua đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về danh mục thuốc bảo vệ thực vật phải thực hiện đăng ký giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị và nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Long An đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở học sinh, sinh viên tại trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2011/QĐ-UBND về quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu khác trên địa bàn và Quyết định 133/2004/QĐ-UB điều chỉnh thành viên và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (bảng 6) quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 10/01/2007