Quyết định 54/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 54/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2014/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định tại Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là mô tô) đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) tại tỉnh Cao Bằng hoặc xe đăng ký lưu hành tại địa phương khác nhưng tham gia giao thông tại tỉnh Cao Bằng.
3. Người nộp phí
Bao gồm các tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Các trường hợp được miễn thu phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
a) Xe mô tô công vụ của lực lượng công an, quốc phòng.
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để xác định hộ nghèo.
5. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
80.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
120.000 |
6. Cơ quan thu, phương thức khai, nộp phí
a) Cơ quan thu phí:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) là đơn vị tổ chức thu phí.
- UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này và tổ chức thu phí, trên cơ sở số liệu kê khai số lượng xe mô tô thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí thực hiện lập sổ kê khai để theo dõi và quản lý nộp phí xe mô tô trên địa bàn. Căn cứ số liệu xe mô tô trong Sổ kê khai, đơn vị thu phí triển khai thu, nộp phí của các năm tiếp theo.
b) Phương thức khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến ngày 31/7), cụ thể:
+ Xe đăng ký mới thực hiện khai nộp phí, với mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm.
+ Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe này đã được đăng ký trước ngày 01/01 của năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện phải khai nộp phí với mức thu phí cả năm; nếu đã được nộp thì chủ phương tiện chỉ thực hiện nộp Tờ khai phí và không phải nộp phí năm phát sinh.
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01): Đối với xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký lần 2 trở đi (đã được nộp phí của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh. Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2 trở đi nhưng xe đó chưa được nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải thực hiện khai nộp phí bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của năm tiếp theo.
- Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức thu phí một lần cho cả 12 tháng trong năm cho cơ quan thu phí.
7. Chứng từ thu phí
a) Khi thu phí, cơ quan thu phí phải lập và giao liên 2 biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định. Sử dụng biên lai thu phí theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này. Biên lai thu phí là loại biên lai in sẵn mệnh giá, được in bằng bìa cứng, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo thuộc diện miễn phí thì dòng mệnh giá được ghi chữ “Hộ nghèo”.
b) Giao cho Cục Thuế tỉnh quy định việc in, quản lý, phát hành biên lai thu phí xe mô tô ở địa phương, cơ quan thuế căn cứ kế hoạch đăng ký mua biên lai thu phí của cơ quan thu phí để in (hoặc đặt in), thông báo phát hành, bán biên lai; giá bán đảm bảo bù đắp chi phí in, phát hành theo quy định.
c) Cơ quan thu phí căn cứ kế hoạch thu phí, gửi kế hoạch cần mua số lượng biên lai (chi tiết số lượng biên lai cho từng loại mệnh giá, biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo) cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30/11 của năm trước năm kế hoạch. Trường hợp cần bổ sung biên lai, cơ quan thu phí lập kế hoạch mua bổ sung, gửi cơ quan thuế trước ngày cần mua ít nhất 10 ngày làm việc.
d) Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo, cơ quan thu phí cấp cho chủ phương tiện và không thu tiền cấp biên lai.
8. Xử lý vi phạm về khai, nộp phí sử dụng đường bộ
Trường hợp chủ phương tiện không kê khai, khai không đúng, không đủ và trốn tránh trách nhiệm nộp phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí và các văn bản pháp luật liên quan.
9. Lập dự toán
Hàng năm, cơ quan thu phí có trách nhiệm lập dự toán thu - chi, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, trong đó xác định phần trích để lại cho đơn vị tổ chức thu, gửi phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế. Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt gửi Sở Tài chính và Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ (trước ngày 30/6) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Mức trích để lại phục vụ công tác tổ chức thu phí
a) Đối với các phường, thị trấn, cơ quan thu phí được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.
b) Đối với các xã, cơ quan thu phí được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được.
c) Số tiền phí thu được để lại được hòa chung vào nguồn kinh phí của UBND cấp xã, sử dụng để trang trải các chi phí có liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện việc thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và các hoạt động khác như sau:
- Chi hội họp, tập huấn tuyên truyền nghiệp vụ về công tác thu phí.
- Chi công tác phí (hoặc hỗ trợ tiền công, xăng xe, làm thêm giờ) cho cán bộ xã trực tiếp tham gia công tác thu phí.
- Tiền công cho cán bộ trực tiếp thu (hoặc người được ủy quyền thu phí) đối với tổ dân phố, thôn, xóm.
- Chi phí mua biên lai, vật tư văn phòng, phô tô tài liệu, điện thoại... và các chi phí khác liên quan đến công tác thu phí theo quy định.
- Các chi phí hoạt động khác của UBND cấp xã theo quy định của pháp luật.
Tỉ lệ % số tiền chi cho các nội dung công việc trên do UBND cấp xã quyết định căn cứ vào điều kiện của địa phương và khuyến khích tinh thần trách nhiệm của người tham gia thu phí. UBND huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp xã quy định tỉ lệ % trích đối với các nội dung chi trên để thực hiện thống nhất ở địa phương và quản lý sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
d) Cơ quan thu phí thực hiện khai, nộp, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
11. Phân chia nguồn thu phí
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sau khi trích lại 10% (đối với phường, thị trấn) và 20% (đối với các xã) số phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại coi là 100% được phân chia và nộp như sau:
a) Nộp vào ngân sách huyện 70% số phí thu được để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
b) Nộp vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Cao Bằng 30% số phí thu được để bảo trì các tuyến đường tỉnh, đường huyện đã xuống cấp, hư hỏng nặng và các chi phí liên quan đến công tác quản lý của cơ quan Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các ngành
1. Sở Tài chính có trách nhiệm
a) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đôn đốc kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Hàng năm, trước ngày 31/01, Sở Tài chính tổng hợp số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô thu năm trước gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
2. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
a) Hội đồng quản lý Quỹ theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các địa phương triển khai thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô theo đúng quy định hiện hành.
b) Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và Sở Tài chính thực hiện kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Hàng năm, trước ngày 15/01, Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện xe mô tô thu năm trước, gửi Sở Tài chính.
3. Cơ quan Thuế có trách nhiệm
a) In ấn, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước để cung cấp cho các phường, thị trấn và các xã làm chứng từ thu phí.
b) Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện cấp phát và hướng dẫn sử dụng biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn cho UBND cấp xã thực hiện công tác thu phí kịp thời, đúng tiến độ.
c) Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện Hướng dẫn đơn vị thu phí thực hiện kê khai, quyết toán chứng từ thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
4. Công an tỉnh
Hàng năm, sau quý I tăng cường công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp chưa thực hiện nộp phí bảo trì đường bộ theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố có trách nhiệm
a) UBND huyện căn cứ các văn bản hướng dẫn chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính và UBND tỉnh ban hành, số lượng phương tiện trên địa bàn thực hiện giao kế hoạch thu cho UBND các xã triển khai thực hiện.
b) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn.
c) Phối hợp với các cơ quan: Công an, Thuế, Tài chính, Giao thông vận tải, báo, đài phát thanh và truyền hình, cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô.
d) Căn cứ vào số thu phí sử dụng đường bộ và nhu cầu đầu tư đường giao thông nông thôn của UBND các xã; UBND huyện lập kế hoạch phân bổ nguồn kinh phí cho các địa phương và cấp chi kinh phí thu được đối với xe mô tô (phần nộp vào ngân sách địa phương) cho UBND cấp xã để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo chương trình xây dựng nông thôn mới.
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Thực hiện tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn.
b) Thực hiện kê khai, thu, nộp, quyết toán thu, chi Quỹ và quyết toán chứng từ thu phí theo quy định.
c) Sử dụng số tiền phí để lại phục vụ công tác thu và nguồn kinh phí được giao để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn đúng mục đích và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ điểm 2 mục II phần A biểu chi tiết sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, ban hành kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ………………
Người nộp phí: ........................................................................................................
Mã số thuế/Số CMND: ............................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………Quận/huyện:.........................................
Tỉnh/thành phố: ......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….
Đơn vị tiền: Đồng
Số TT |
Tên chủ xe |
Nhãn hiệu xe |
Ngày đăng ký |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày …… tháng …… năm 201… |
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
Phần đóng quyển |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
01BLP2-001 BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ................... Địa chỉ:………………………………………… Tên hiệu xe: …………………………… Biển số xe: ……………………… Dung tích xi lanh: ………… Kỳ tính phí: ………………… Số tiền: ……………………………
Ngày ... tháng … năm 201...
Liên 01: Lưu In tại Công ty in …, Mã ST... |
01BLP2-001 BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ................... Địa chỉ:………………………………………… Tên hiệu xe: …………………………… Biển số xe: ……………………… Dung tích xi lanh: ………… Kỳ tính phí: ………………… Số tiền: ……………………………
Ngày ... tháng … năm 201...
Liên 02: Người nộp tiền In tại Công ty …, Mã ST.. |
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thực hiện mô hình điểm công tác cải cách hành chính của tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá chỗ ở an toàn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Lộ trình phân phối xăng sinh học E5, E10 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí thi tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông, phí thi nghề phổ thông quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2013 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2014 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND thông qua khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016 Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư 186/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế bổ sung đợt 8 năm 2013 cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2012 về giãn nộp tiền sử dụng đất, ghi nợ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng dự án Khu đô thị thương mại, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh (Khu đô thị Nam Đà Lạt) Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2009 Quy định về định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 26/10/2015
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012