Quyết định 54/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND
Số hiệu: | 54/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 19/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC DẠY NGHỀ NGẮN HẠN, TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG NGHỀ NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP, TRUYỀN NGHỀ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 154 TTr-SNN&PTNT ngày 04/11/2014 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 140/BC-STP ngày 03/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC DẠY NGHỀ NGẮN HẠN, TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG NGHỀ NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP, TRUYỀN NGHỀ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, nội dung và mức hỗ trợ; trình tự thủ tục hồ sơ hỗ trợ; phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ; công tác quản lý dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Việc hỗ trợ kinh phí học nghề và quản lý dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề phải tuân theo Quy định này và các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động (trong độ tuổi lao động) có hộ khẩu thường trú từ 6 tháng trở lên và hiện đang sinh sống tại Vĩnh Phúc, tham gia học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp tại các đơn vị tổ chức lớp và tại các lớp truyền nghề do UBND cấp xã (có các làng nghề) trên địa bàn tỉnh tổ chức.
2. Người truyền nghề: Nghệ nhân hoặc thợ giỏi cấp tỉnh (trong và ngoài tỉnh) truyền nghề cho người lao động Vĩnh Phúc.
3. Các cơ sở dạy nghề (đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề); các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ dạy nghề thuộc Sở Nông nghiệp&PTNT, Doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức dạy nghề ngắn hạn hoặc tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp cho lao động Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là đơn vị tổ chức lớp), UBND cấp xã (đơn vị tổ chức truyền nghề) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đúng đối tượng, trình tự, thủ tục quy định và trong kế hoạch được giao (trong Kế hoạch dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho người lao động do UBND tỉnh ban hành hàng năm).
2. Người được hưởng hỗ trợ học nghề chỉ được hỗ trợ một lần theo Quy định này; Riêng người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì vẫn tiếp tục được hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo Quy định này nhưng không quá 03 lần.
3. Người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được hỗ trợ theo Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức, thời gian, các nghề được hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp
a) Mức hỗ trợ cho người học nghề
- Tiền ăn 20.000 đồng/người/ngày thực học.
- Tiền giấy bút 15.000 đồng/người/khóa học cho đối tượng là lao động nông thôn; lao động khu vực thành thị thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp.
b) Mức hỗ trợ cho đơn vị tổ chức lớp (kinh phí tổ chức lớp): 25.000 đồng/người học/ngày.
c) Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực dạy và học nhưng không quá 01 tháng với dạy và học nghề ngắn hạn (một tháng tính 22 ngày học); không quá 10 ngày với tập huấn bồi dưỡng nghề.
d) Số học viên tối đa/lớp: 35 học viên
2. Mức hỗ trợ cho người truyền nghề và người học nghề
a) Mức hỗ trợ cho người truyền nghề: 500.000 đồng/người/tháng
b) Mức hỗ trợ cho người học nghề:
- Hỗ trợ chi phí học tập 500.000 đồng/người/tháng
- Hỗ trợ tiền ăn 20.000 đồng/người/ngày thực học.
- Hỗ trợ tiền giấy bút 15.000 đồng/người/khóa học cho đối tượng là lao động nông thôn; lao động thành thị diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp có tham gia học nghề.
c) Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực dạy và học nhưng không quá 3 tháng. Một tháng tính 22 ngày học.
d) Số học viên tối đa/lớp: 20 học viên
3. Các nghề được hỗ trợ trình độ dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề quy định tại Danh mục nghề được hỗ trợ loại hình dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề; truyền nghề (Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 5. Thủ tục hỗ trợ kinh phí học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp
1. Thành phần hồ sơ của người học:
Ngay sau khi bắt đầu khóa học, người học làm 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí học nghề gửi đơn vị tổ chức lớp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ học nghề có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu số 1- phụ lục kèm theo Quy định này);
b) Bản phô tô Chứng minh nhân dân (khi đến nộp hồ sơ đem theo bản gốc để đối chiếu);
c) Bản phô tô một trong các giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên (nếu thuộc đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND tỉnh), cụ thể:
- Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. (gồm: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học): Giấy xác nhận của Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện.
- Người thuộc hộ nghèo: Giấy chứng nhận hộ nghèo của Sở Lao động- TB&XH (cấp theo năm).
- Người thuộc hộ cận nghèo: Giấy xác nhận của UBND cấp xã theo năm.
- Người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh.
- Người tàn tật (Người khuyết tật); Giấy xác nhận của Phòng Lao động- TB&XH cấp huyện xác nhận đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp Người tàn tật hoặc Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp.
- Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp (đất canh tác) (người có tên trong Sổ hộ khẩu của hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp): Quyết định thu hồi đất nông nghiệp của UBND cấp huyện;
- Lao động nông thôn: Xác nhận của UBND xã trong đơn.
2. Thành phần hồ sơ của đơn vị tổ chức lớp
Hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng kinh tế về đào tạo nghề với Sở Nông nghiệp & PTNT.
b) Nội dung chương trình dạy nghề;
c) Quyết định thành lập lớp (có danh sách người học kèm theo).
d) Công văn đề nghị hỗ trợ; biểu tổng hợp dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ kèm theo danh sách người học đề nghị hỗ trợ.
e) Quyết định công nhận tốt nghiệp kèm theo danh sách người học được cấp giấy chứng nhận học nghề và báo cáo kết quả, gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT ngay sau khi khóa học kết thúc.
f) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học nghề theo quy định tại Khoản 1 của điều này.
3. Trình tự thực hiện:
3.1. UBND cấp xã
a) Niêm yết mẫu đơn và bản hướng dẫn viết đơn tại trụ sở UBND cấp xã.
b) Kiểm tra, xem xét, xác nhận đơn đề nghị cho người học đúng đối tượng được hỗ trợ. Chỉ xác nhận trong trường hợp người học chưa được hưởng hỗ trợ học nghề lần nào theo chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; trường hợp người học đã được hưởng hỗ trợ học nghề thì UBND cấp xã xác nhận rõ số lần đã được hưởng chuyển Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét giải quyết. Phần xác nhận phải ghi rõ người học thuộc đối tượng ưu tiên nào của Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND .
c) Lập danh sách đăng ký học nghề của người lao động (theo mẫu số 2 - phụ lục kèm theo Quy định này).
3.2. Đơn vị tổ chức lớp
a) Ngay sau khi khóa học bắt đầu, đơn vị tổ chức lớp tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học nghề. Kiểm tra, xem xét xác nhận Đơn đề nghị hỗ trợ;
b) Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, lập biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ kèm theo danh sách (theo mẫu số 3 - phụ lục kèm theo Quy định này).
c) Lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ: 01 bộ gốc gửi Sở Nông nghiệp & PTNT để thẩm định, 01 bộ phô tô lưu tại đơn vị.
3.3. Sở Nông nghiệp & PTNT
a) Căn cứ nhu cầu mở lớp của địa phương và kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, thẩm định năng lực và ký hợp đồng kinh tế với cơ sở dạy nghề có đủ năng lực tổ chức lớp.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các đơn vị tổ chức lớp.
c) Tổ chức thẩm định và lập biên bản kết quả thẩm định. Ra quyết định cấp kinh phí kèm theo danh sách cho đơn vị tổ chức lớp.
d) Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát đơn vị tổ chức lớp.
e) Thanh lý hợp đồng với đơn vị tổ chức lớp.
Điều 6. Cấp phát và chi trả kinh phí hỗ trợ dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp
1. Việc cấp phát và chi trả kinh phí hỗ trợ dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp được thực hiện vào một lần khi người học đã hoàn thành khóa học, được cấp cùng với giấy chứng nhận học nghề.
2. Đơn vị tổ chức lớp:
a) Tiếp nhận khoản kinh phí hỗ trợ tổ chức lớp để chi phí tổ chức lớp học, quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
b) Căn cứ quyết định cấp kinh phí và danh sách kèm theo, lập bảng thanh toán chi trả kinh phí hỗ trợ cho người học nghề (theo mẫu số 4 - phụ lục kèm theo Quy định này). Thông báo công khai bảng thanh toán nêu trên tại địa điểm dạy trong thời gian 3 ngày trước khi chi trả.
Điều 7. Thủ tục hỗ trợ kinh phí truyền nghề
1. Thành phần hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày sau khi bắt đầu khóa học, người truyền nghề và người học nghề làm 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi đơn vị tổ chức lớp học (UBND cấp xã), hồ sơ gồm có:
a) Người học nghề:
- Đơn đề nghị hỗ trợ học nghề (theo mẫu số 1 - phụ lục kèm theo Quy định này);
- Các đầu hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
b) Người truyền nghề:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí truyền nghề.
- Bản sao chứng thực: Chứng minh nhân dân, Quyết định công nhận nghệ nhân hoặc thợ giỏi cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh cấp.
2. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị tổ chức lớp (UBND cấp xã):
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người truyền nghề, người học nghề. Kiểm tra, xem xét xác nhận vào đơn. Chỉ xác nhận trong trường hợp người học nghề chưa được hưởng hỗ trợ học nghề lần nào theo chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; trường hợp người học đã được hưởng hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì UBND cấp xã xác nhận rõ số lần đã được hưởng chuyển Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét giải quyết. Phần xác nhận đơn phải ghi rõ người học thuộc đối tượng ưu tiên nào của Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND .
- Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ lập biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ kèm theo danh sách (theo mẫu số 5 - phụ lục kèm theo Quy định này);
- Lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ; 01 bộ gốc gửi Sở Nông nghiệp & PTNT; 01 bộ phô tô lưu tại đơn vị.
b) Cơ quan quản lý (Sở Nông nghiệp & PTNT):
- Thẩm định năng lực, ký hợp đồng kinh tế về truyền nghề với UBND cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của UBND cấp xã.
- Tổ chức thẩm định và lập biên bản kết quả thẩm định. Kiểm tra xác thực việc bố trí việc làm sau truyền nghề. Trong thời hạn 15 ngày sau khi nhận được quyết định công nhận tốt nghiệp của UBND cấp xã và tính xác thực của việc bố trí việc làm, ra quyết định cấp kinh phí kèm theo danh sách cho UBND cấp xã.
- Trong thời hạn 10 ngày sau khi có quyết định cấp kinh phí, chuyển quyết định cấp kèm theo danh sách cho UBND cấp xã để tổ chức chi trả cho người truyền nghề, người học nghề;
- Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát công tác chi trả của UBND cấp xã.
- Thanh lý hợp đồng với UBND cấp xã.
Điều 8. Cấp phát và chi trả kinh phí hỗ trợ truyền nghề
1. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ truyền nghề và học nghề được thực hiện một lần sau khi người truyền nghề, người học nghề đã hoàn thành khóa truyền nghề, người học nghề được cấp giấy chứng nhận học nghề.
2. Đơn vị tổ chức lớp (UBND cấp xã);
a) Căn cứ quyết định cấp kinh phí và danh sách kèm theo do cơ quan quản lý gửi về, lập bảng thanh toán chi trả kinh phí hỗ trợ cho người truyền nghề, học nghề (theo mẫu số 6- phụ lục kèm theo Quy định này). Thông báo công khai bảng thanh toán nêu trên tại địa điểm dạy trong thời gian chi trả.
b) Chi trả kinh phí hỗ trợ cho người truyền nghề, học nghề trong vòng 15 ngày sau khi nhận được kinh phí.
3. Người học nghề khi đến nhận tiền trình chứng minh nhân dân hoặc bản sao giấy chứng nhận học nghề.
Điều 9. Công tác quản lý dạy nghề ngắn hạn; tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp và truyền nghề tại các làng nghề
1. Công tác quản lý dạy nghề ngắn hạn; tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp
Để được hỗ trợ theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và phải đảm bảo các quy định sau:
a) Hàng năm, đơn vị tổ chức lớp phối hợp với UBND cấp xã căn cứ nhu cầu học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp của người lao động trên địa bàn, lập danh sách học viên, xây dựng nội dung chương trình đào tạo, báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và xây dựng kế hoạch mở lớp gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT;
b) Đơn vị tổ chức lớp tiến hành mở lớp theo đúng nghề và số lượng tuyển sinh được giao. Tổ chức dạy nghề và quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ theo các quy định hiện hành của pháp luật về dạy nghề và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Địa điểm dạy nghề: Dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp được dạy tại cơ sở dạy nghề hoặc lưu động tại xã, phường, thị trấn.
2. Công tác quản lý truyền nghề tại các làng nghề
a) Hàng năm, Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với UBND cấp huyện có các làng nghề xây dựng kế hoạch truyền nghề, lập dự toán kinh phí, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
b) UBND cấp xã (có các làng nghề) hàng năm căn cứ nhu cầu truyền và học nghề của người lao động trên địa bàn tỉnh, tuyển chọn nghệ nhân, hoặc thợ giỏi cấp tỉnh (trong và ngoài tỉnh) làm người truyền nghề. Xây dựng kế hoạch truyền nghề, lập danh sách học viên gửi UBND cấp huyện qua Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) và gửi Sở Nông nghiệp & PTNT.
c) Sở Nông nghiệp & PTNT căn cứ nhu cầu mở lớp truyền nghề của địa phương và kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt thẩm định năng lực, ký hợp đồng kinh tế về truyền nghề với UBND cấp xã.
d) Chương trình truyền nghề: Do người truyền nghề biên soạn, UBND cấp xã xác nhận và được Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
a) Tháng 10 hàng năm, Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề và lập dự toán kinh phí gửi Sở Lao động-TB&XH để tổng hợp; Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp và truyền nghề; cấp phát kinh phí hỗ trợ, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Quản lý và tổ chức thực hiện việc dạy nghề, hỗ trợ kinh phí dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo quy định hiện hành và theo quy định này.
c) Thẩm định năng lực và ký hợp đồng kinh tế với đơn vị tổ chức lớp, UBND cấp xã (đơn vị tổ chức truyền nghề).
d) Thẩm định và cho ý kiến kịp thời đối với các trường hợp đã được hỗ trợ 1 lần, 2 lần của tỉnh mà xin hỗ trợ tiếp lần sau theo hồ sơ gửi lên từ cấp xã.
e) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy nghề ngắn hạn; tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp; truyền nghề; phối hợp kiểm tra với các cơ quan cùng được giao nhiệm vụ quản lý dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề;
g) Tổng hợp báo cáo định kỳ cho BCĐ cấp tỉnh về kết quả thực hiện các nội dung trên.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trình tự, thủ tục sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Nghị quyết 37/NQ-HĐND theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn và cấp phát kinh phí cho các đơn vị để thực hiện Nghị quyết 37/NQ-HĐND theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch & Đầu tư
Phối hợp với Sở Lao động-TB&XH, Sở Tài chính tổng hợp và thẩm định kế hoạch, dự toán dạy nghề hàng năm của UBND cấp huyện, các sở, cơ quan cấp sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Các sở, ban ngành có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đã được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện nội dung quản lý dạy và học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn:
- Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT, các cơ sở dạy nghề, cơ sở sử dụng lao động xây dựng kế hoạch dạy nghề và giải quyết việc làm trình độ ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề và dự toán kinh phí hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp; phối hợp tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ học nghề, giải quyết việc làm của tỉnh cho nhân dân trên địa bàn.
- Chịu trách nhiệm về việc xác nhận đối tượng ưu tiên trong việc hỗ trợ kinh phí cho người học nghề. Hướng dẫn người học nghề nắm vững trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ. Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ đúng đối tượng. Tổng hợp hồ sơ, lập danh sách người đề nghị hỗ trợ báo cáo cơ quan có thẩm quyền thẩm định; tiếp nhận kinh phí hỗ trợ truyền nghề, tổ chức chi trả kinh phí cho người học nghề, người truyền nghề và thanh quyết toán kinh phí kịp thời, đúng quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia dạy nghề
1. Chủ động phối hợp với UBND cấp xã tuyên truyền thông tin tuyển sinh của đơn vị tới người lao động.
2. Hàng năm, xây dựng kế hoạch dạy nghề gắn với giải quyết việc làm đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt.
3. Tổ chức dạy nghề theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về dạy nghề và Quy định này. Phổ biến các chính sách hỗ trợ học nghề, giải quyết việc làm của tỉnh cho người học. Hướng dẫn người học nắm vững trình tự, thủ tục hồ sơ hỗ trợ, xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ học nghề của người học.
4. Tổng hợp hồ sơ và danh sách người học đề nghị hỗ trợ báo cáo cơ quan có thẩm quyền thẩm định; tiếp nhận kinh phí hỗ trợ, tổ chức chi trả, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí được cấp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ tháng 6 và tháng 12 hàng năm, UBND cấp huyện, các sở và cơ quan cấp sở được giao nhiệm vụ cụ thể theo Quy định này tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao báo cáo Ban chỉ đạo cấp tỉnh (Sở Lao động-TB&XH) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
1. Các chính sách hỗ trợ theo Quy định này được áp dụng đến 31/12/2015.
2. Các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này nếu được sửa đổi, bổ sung hay thay thế thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản thay thế cụ thể.
3. Các tổ chức, cá nhân cố ý làm trái Quy định này để hưởng lợi sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật.
4. UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề được hỗ trợ khi đã có đầy đủ căn cứ.
5. Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và phối hợp thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo, kịp thời về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
DANH MỤC NGHỀ ĐƯỢC HỖ TRỢ
LOẠI HÌNH DẠY NGHỀ NGẮN HẠN: TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG NGHỀ; TRUYỀN NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Tên nghề |
Loại hình đào tạo |
Ghi chú |
||
Dạy nghề ngắn hạn |
Tập huấn bồi dưỡng nghề |
Truyền nghề tại làng nghề |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Mây tre đan |
|
|
x |
|
2 |
Cơ khí |
|
|
x |
|
3 |
Gốm |
|
|
x |
|
4 |
Chế biến bông vải sợi |
|
|
x |
|
5 |
Rèn |
|
|
x |
|
6 |
Nuôi rắn |
|
|
x |
|
7 |
Chế biến tơ nhựa |
|
|
x |
|
8 |
Tái chế nhựa |
|
|
x |
|
9 |
Mộc |
|
|
x |
|
10 |
Ghế tác đá |
|
|
x |
|
11 |
Chế biến lương thực, thực phẩm |
|
|
x |
|
12 |
Chế biến chè |
|
|
x |
|
13 |
Dệt |
|
|
x |
|
14 |
Kỹ thuật trồng lúa |
x |
x |
|
|
15 |
Kỹ thuật trồng ngô |
x |
x |
|
|
16 |
Trồng đậu, lạc |
x |
x |
|
|
17 |
Kỹ thuật trồng hoa |
x |
x |
|
|
18 |
Trồng, tạo dáng cây cảnh |
x |
x |
|
|
19 |
Rau an toàn |
x |
x |
|
|
20 |
Trồng dâu, nuôi tằm |
x |
x |
|
|
21 |
Nhân giống và trồng cây ăn quả |
x |
x |
|
|
22 |
Trồng, khai thác rừng trồng |
x |
x |
|
|
23 |
Trồng và nhân giống nấm |
x |
x |
|
|
24 |
Quản lý dịch hại tổng hợp |
x |
x |
|
|
25 |
Chăn nuôi gà đẻ |
x |
x |
|
|
26 |
Chăn nuôi gà thịt |
x |
x |
|
|
27 |
Chăn nuôi bò sữa |
x |
x |
|
|
28 |
Nuôi, phòng trị bệnh cho trâu, bò thịt |
x |
x |
|
|
29 |
Nuôi, phòng trị bệnh cho lợn thịt |
x |
x |
|
|
30 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
x |
x |
|
|
31 |
Nuôi ba ba |
x |
x |
|
|
32 |
Ươm, nuôi cá nước ngọt |
x |
x |
|
|
33 |
Chăn nuôi lợn rừng |
x |
x |
|
|
34 |
Chăn nuôi cá sấu |
x |
x |
|
|
35 |
Chăn nuôi ếch |
x |
x |
|
|
36 |
Chăn nuôi dúi |
x |
x |
|
|
37 |
Chăn nuôi nhím |
x |
x |
|
|
38 |
Nuôi ong lấy mật |
x |
x |
|
|
39 |
Quản lý kinh tế hộ và kinh tế trang trại |
x |
x |
|
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ……….
(học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề nông nghiệp; truyền nghề) …………(1)
Theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………..., - Đơn vị dạy nghề: ……………………………………….(2). |
Tên tôi là: ………………………………… (3)
Sinh ngày ….. tháng .... năm …………... (4)
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………; từ ngày... tháng .... năm ….., tính đến thời điểm tham gia học nghề đã đủ ………….. tháng. (5)
Thuộc hộ ông (bà): ………………………………………………….. (6)
Thuộc đối tượng: …………………………………………………….. (7)
Giấy chứng nhận ………………………………………… Số ……………………
Cấp ngày………………………… Nơi cấp ………………………………………. (8)
Hiện đang theo học nghề (ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề hoặc truyền nghề)………………… tên nghề: …………… khóa ………..… lớp ……… (9).
Thời gian đào tạo của khóa học: ……… (10) tháng, từ ngày ………………………, đến ngày ………………………………
Tại đơn vị dạy nghề ……………………………………………………………… (2)
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ....(1) theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND .
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Ngày... tháng... năm……. |
Ngày... tháng... năm……. |
Ngày... tháng... năm……. |
Hướng dẫn viết đơn (mẫu số 1)
Cách ghi như sau:
(1): Ghi rõ học nghề ngắn hạn; tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề nông nghiệp.
- Đối với người học nghề trong các làng nghề ghi rõ hỗ trợ học nghề tại làng nghề.
- Đối với cơ sở truyền nghề ghi rõ hỗ trợ kinh phí truyền nghề.
(2): Ghi rõ tên chính xác cơ sở dạy nghề (theo dấu của đơn vị).
(3): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
(4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh bằng số. Nếu không có ngày tháng thì gạch chéo (/) vào ô ngày và tháng.
(5): Ghi đúng, đủ theo Sổ hộ khẩu.
(6) Ghi rõ tên chủ hộ.
(7) Ghi rõ thuộc đối tượng nào (ví dụ: hộ nghèo, con thương binh, mất đất…).
(8) Ghi rõ loại giấy chứng nhận (ví dụ: hộ nghèo, mất đất...), số của giấy chứng nhận, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(9) Ghi rõ lớp học nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề hoặc học nghề tại làng nghề; tên nghề, khóa học, lớp học, đối với người truyền nghề thì ghi rõ truyền nghề gì.
(10) Ghi rõ số tháng thực học, thời gian khai giảng, bế giảng.
(11): Ghi rõ tên đơn vị dạy nghề; Đơn vị dạy nghề xác nhận nội dung các mục: (1), (2), (9), (10).
(12): UBND cấp xã xác nhận nội dung các mục: (3), (4), (5), (6), (7), (8). Khi xác nhận ghi rõ các nội dung: người học nghề thuộc đối tượng nào. Ví dụ: thu hồi đất; người nghèo; người có công...; với những trường hợp đã được hưởng hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì ghi rõ số lần đã hưởng hỗ trợ và nguyên nhân mất việc. Các nội dung này được viết trước khi đóng dấu.
…………………………………………………….
UBND xã:……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 2 |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ HỌC NGHỀ
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Nghề đăng ký học |
Đối tượng ưu tiên |
Cam kết việc làm |
Ghi chú |
|||||||
Nam |
Nữ |
Người có công |
Cận nghèo |
Hộ nghèo |
Dân tộc |
Tàn tật |
Thu hồi đất nông nghiệp |
Lao động nông thôn |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày………, tháng……… năm……… |
Ghi chú: (1) Tham gia lớp học nghề ngắn hạn ghi “ngắn hạn”: Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghề ghi “tập huấn, bồi dưỡng nghề”.
Đơn vị: (Tên đơn vị tổ chức lớp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 3 |
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THAM GIA LỚP……(1)
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(Kèm theo Hợp đồng số ……./HĐĐT /…../…..)
Loại hình đào tạo………………………..; Nghề đào tạo………………………………..
Thời gian đào tạo:……………….. ngày. Từ ngày…………./…………./…………. đến ngày …………./………../……..
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Số ngày thực học |
Số tiền đề nghị hỗ trợ |
Ghi chú |
||||
Nam |
Nữ |
Tổng số |
Hỗ trợ chi phí tổ chức lớp học |
Hỗ trợ tiền ăn |
Hỗ trợ tiền giấy bút |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Đối tượng thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người đề nghị hỗ trợ:……; Số tiền đề nghị hỗ trợ:……………… đồng (Bằng chữ:…………………………….…….)
|
Ngày………, tháng……… năm……… |
Ghi chú: (1) Tham gia lớp học nghề ngắn hạn ghi “ngắn hạn”: Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghề ghi “tập huấn, bồi dưỡng nghề”.
Đơn vị: (Tên đơn vị tổ chức lớp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 4 |
BẢNG THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ THAM GIA LỚP……(1)
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(Kèm theo Quyết định số………./QĐ….….. ngày /……./….. của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT)
Loại hình đào tạo………………………..; Nghề đào tạo………………………………..
Thời gian đào tạo:……………….. ngày. Từ ngày…………./…………./…………. đến ngày …………./………../……..
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Số ngày thực học |
Số tiền hỗ trợ |
Họ tên người nhận tiền |
Ký nhận |
|||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Hỗ trợ tiền ăn |
Hỗ trợ tiền giấy bút |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Đối tượng thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ trợ:……; Số tiền hỗ trợ:……………… đồng (Bằng chữ:…………………………….…….)
|
|
|
Ngày………, tháng……… năm……… |
Ghi chú: (1) Tham gia lớp học nghề ngắn hạn ghi “ngắn hạn”: Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghề ghi “tập huấn, bồi dưỡng nghề”.
UBND XÃ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 5 |
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TRUYỀN NGHỀ VÀ HỌC NGHỀ TẠI CÁC LÀNG NGHỀ
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Nghề được truyền |
Thời gian thực |
Số tiền hỗ trợ |
Ghi chú |
||||||
Số tháng |
Số ngày |
Tổng cộng |
Hỗ trợ người truyền nghề |
Hỗ trợ người học nghề |
|||||||||
Cộng |
Hỗ trợ chi phí học tập |
Hỗ trợ tiền ăn |
Hỗ trợ tiền giấy bút |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Cơ sở truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ người truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
(Họ tên từng người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ người học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng người nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đối tượng người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người đề nghị hỗ trợ:……; Số tiền đề nghị hỗ trợ:………… đồng (Bằng chữ:………………………………..)
Trong đó: Người truyền nghề:…………….người, số tiền:…………….. đồng (Bằng chữ:………………………………..)
Người học nghề:…………….người, số tiền:…………….. đồng (Bằng chữ:………………………………..)
|
Ngày………, tháng……… năm……… |
UBND XÃ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 6 |
BẢNG THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI TRUYỀN NGHỀ VÀ NGƯỜI HỌC NGHỀ TẠI CÁC LÀNG NGHỀ
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(Theo Quyết định số……../QĐ-……… ngày………… của Giám đốc Sở………………….)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Nghề được truyền |
Thời gian thực |
Số tiền được hỗ trợ |
Ghi chú |
||||||
Số tháng |
Số ngày |
Tổng cộng |
Hỗ trợ người truyền nghề |
Hỗ trợ người học nghề |
|||||||||
Cộng |
Hỗ trợ chi phí học tập |
Hỗ trợ tiền ăn |
Hỗ trợ tiền giấy bút |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Cơ sở truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ người truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Họ tên từng người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ người học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng người nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đối tượng người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở truyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người đề nghị hỗ trợ:……; Số tiền đề nghị hỗ trợ:………… đồng (Bằng chữ:………………………………..)
Trong đó: Người truyền nghề:…………….người, số tiền:…………….. đồng (Bằng chữ:………………………………..)
Người học nghề:…………….người, số tiền:…………….. đồng (Bằng chữ:………………………………..)
|
|
Ngày………, tháng……… năm……… |
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Mục III của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao, sự nghiệp khác và tổ chức Hội năm 2016, 2017 và 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập và đặt tên khu phố trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 10/12/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt biên chế sự nghiệp tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất, mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh chuyên đề giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với xã Tân Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2014 về Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh, thành lập thôn mới xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện công bố vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2011 thành lập Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của HĐND tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1999 về điều chỉnh các đề án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến năm 2000 Ban hành: 16/04/1999 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1993 về bổ sung một số chủ trương, biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt các đề án chuyên ngành đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 và thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV Ban hành: 01/11/1993 | Cập nhật: 17/07/2014