Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 30/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 22/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 41/2011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 181/TTr-STNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020 và thay thế các quyết định sau: Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Văn phòng Đăng ký đất đai; Cơ quan Thuế; Trung tâm Phục vụ hành chính công; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa cấp huyện); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa cấp xã); các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có có liên quan.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 và các bên tranh chấp đất đai.
Điều 3. Thời gian được tăng thêm và thời gian không tính vào giải quyết thủ tục hành chính
1. Đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã thuộc Khu vực II, Khu vực III trên địa bàn tỉnh, thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày và được phân bổ cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường) và Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn. Trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính đối với các trường hợp:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo.
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai.
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai.
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn) tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong khu kinh tế cửa khẩu đối với người sử dụng đất có nhu cầu.
3. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính đối với các trường hợp:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Giao đất cho cộng đồng dân cư.
4. Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính đối với trường hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
5. Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân được thực hiện tại các điểm phục vụ bưu chính của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa chỉ theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải quyết và phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
1. Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cơ quan quản lý nhà nước khác và tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định và giải quyết: Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
b) Cơ quan phối hợp giải quyết: Cục Thuế tỉnh; Cơ quan quản lý nhà nước khác và tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy định này:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Chi cục Thuế; Cơ quan quản lý nhà nước khác và tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy định này:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp giải quyết: Chi cục Thuế.
Thời gian giải quyết không quá 20 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất:
a) Đối với tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 15 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 15 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Không quá 03 ngày.
2. Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
a) Đối với tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 11 ngày.
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 11 ngày.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Không quá 03 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Thời gian giải quyết không quá 20 ngày, cụ thể:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã: Không quá 15 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 20 ngày, cụ thể:
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn: Không quá 17 ngày.
3. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường: Không quá 03 ngày.
Điều 8. Thời gian các bước thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Thời gian giải quyết không quá 15 ngày, cụ thể:
a) Đối với tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 07 ngày.
- Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận một cửa hoặc Nhân viên Bưu chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quá 3 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 9. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai đối với địa bàn các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành làm việc với các bên tranh chấp làm rõ những nội dung còn thiếu hoặc trình bày chưa rõ trong đơn, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất (lập Biên bản làm việc); thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, nguồn gốc, quá trình sử dụng đất tranh chấp (lập Biên bản xác minh); kiểm tra thực địa đất tranh chấp để xác định địa điểm, vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất tranh chấp (lập Biên bản kiểm tra thực địa); xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh.
b) Sau khi có báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ban hành quyết định thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng hòa giải theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được.
Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi ngay đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
2. Sau khi có kết quả hòa giải của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 57 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; khoản 4, Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về mẫu biên bản, hồ sơ thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai quy định tại Điều này.
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố không quá 45 ngày đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá 55 ngày đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết, cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 40 ngày đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; 50 ngày đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, cơ quan tham mưu giải quyết thực hiện thẩm tra, xác minh vụ việc (nội dung gồm làm việc với các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan; lập biên bản kiểm tra hiện trạng, ranh giới, diện tích đất tranh chấp; trích lục bản đồ, trích đo địa chính khu đất, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ và thu thập các tài liệu, chứng cứ liên quan đến đất tranh chấp…), tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, tổ chức cuộc họp các phòng, ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Trong thời hạn 05 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 60 ngày đối với vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá 70 ngày đối với vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết, cụ thể:
1. Trong thời hạn 55 ngày đối với vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; 65 ngày đối với vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, cơ quan tham mưu giải quyết thực hiện thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh; tổ chức cuộc họp các sở, ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra, xác minh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Trong thời hạn 05 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nhân viên bưu chính (nếu người sử dụng đất lựa chọn dịch vụ Bưu chính công ích) tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh (gọi chung là tổ chức).
b) Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc nhân viên bưu chính (nếu người sử dụng đất lựa chọn dịch vụ Bưu chính công ích) tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (gọi chung là hộ gia đình, cá nhân).
2. Cơ quan giải quyết:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ của tổ chức.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố giải quyết hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân.
3. Cơ quan phối hợp giải quyết:
a) Cơ quan tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện thẩm tra hồ sơ, ký duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký duyệt đối với các nội dung vượt thẩm quyền.
b) Cơ quan Thuế thực hiện xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
c) Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Lạng Sơn, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện thực hiện cung cấp thông tin về tài sản trên đất là nhà ở, công trình xây dựng khác theo quy định (gọi chung là Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản).
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin về tài sản trên đất là các công trình, sản phẩm nông nghiệp theo quy định (gọi chung là Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản).
đ) Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn cung cấp thông tin về tài sản trên đất là nhà ở, công trình xây dựng khác đối với các trường hợp sử dụng đất trong khu kinh tế thuộc khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn quản lý theo quy hoạch (gọi chung là Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản).
e) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thẩm định hồ sơ và xác nhận các nội dung có liên quan theo thẩm quyền.
4. Cơ quan ký Giấy chứng nhận
a) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận cấp lần đầu cho tổ chức theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận cho tổ chức do đăng ký biến động, cấp lại, cấp đổi theo thẩm quyền.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận cấp lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân.
d) Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do đăng ký biến động, cấp lại, cấp đổi theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 16 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 03 ngày.
d) Cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày.
đ) Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Tại Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quá 07 ngày.
c) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày.
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 4 ngày.
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quá 01 ngày.
e) Cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất: Không quá 04 ngày.
g) Cơ quan Thuế: Không quá 04 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 15 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
d) Cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày.
đ) Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quá 03 ngày.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 15. Thời gian các bước giải quyết thủ tục gia hạn sử dụng đất
Thời gian giải quyết không quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 1,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 01 ngày.
đ) Cơ quan Thuế: Không quá 1,5 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 1,5 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quá 01 ngày.
đ) Cơ quan Thuế: Không quá 1,5 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 05 ngày, cụ thể:
1. Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quá 02 ngày.
3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 15 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 03 ngày.
d) Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày.
d) Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 10 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa cấp xã: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 10 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 03 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 11 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 14 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 07 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Trường hợp viết mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 11 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: 05 ngày.
b) Trường hợp xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 14 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không quá 03 ngày.
- Cơ quan Thuế: Không quá 05 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
Thời gian giải quyết không quá 10 ngày, cụ thể:
1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:
a) Đối với tổ chức:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 03 ngày.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 02 ngày.
2. Thủ tục cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Đối với tổ chức:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Nhân viên bưu chính: Không quá 01 ngày.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày.
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Sở thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan theo Quy định này; là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tổng hợp, tiếp nhận các ý kiến đóng góp, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm phối hợp thực hiện công tác giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện và theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện Quy định này.
4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong việc giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã; các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có trách nhiệm hướng dẫn, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về danh mục cây cấm trồng, cây hạn chế trồng trên đường đô thị thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế về chế độ báo cáo, phối hợp cung cấp và kiểm tra thông tin, số liệu dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giao Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về tạm vay nguồn vốn ngân sách tỉnh chưa sử dụng cho dự án trọng điểm, cấp thiết để đẩy nhanh tiến độ trên địa bàn huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND và 08/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ chụp CT-Scanner 64 dãy trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi và trung chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý lao động, tiền lương trong đơn vị sự nghiệp kinh tế và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình làm chủ sở hữu Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND và 45/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 07 Khu tái định tại xã và phường trên địa bàn thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính và quy trình ghi nợ; thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tại Khu Du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-TTg về chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 04/08/2011