Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 25/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 27/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 686/TTr-STTTT ngày 11 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là cơ quan, cá nhân).
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một cấu trúc dữ liệu chứa các thông tin cần thiết để xác định chủ thể thực hiện giao dịch trong môi trường mạng. Chứng thư số do Trung tâm Chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Trung tâm Chứng thực) cấp.
2. “Chữ ký số” là thông tin (dữ liệu) được gắn kèm với văn bản sử dụng các kỹ thuật mật mã nhằm xác định người ký dữ liệu đó.
3. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng” là loại hình dịch vụ do Trung tâm Chứng thực cấp, bao gồm: Tạo và phân phối các cặp khóa; cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao; công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số và các dịch vụ khác theo quy định.
4. “Thuê bao” là cơ quan, cá nhân theo quy định tại Điều 1 Quy chế này được cấp chứng thư số.
5. “Thiết bị lưu khóa” là thiết bị dùng để lưu trữ khóa bí mật, do Trung tâm Chứng thực cấp cho thuê bao.
Điều 3. Người quản lý thuê bao
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông là người quản lý thuê bao theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền người quản lý thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng cấp cho các cơ quan nhà nước tỉnh Trà Vinh.
1. Nội dung chứng thư số của thuê bao được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:
a) Tên tổ chức cung cấp chứng thư số.
b) Tên của thuê bao.
c) Số hiệu chứng thư số.
d) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
đ) Khóa công khai của thuê bao.
e) Chữ ký số của Trung tâm Chứng thực.
g) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
h) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do Trung tâm Chứng thực quy định.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số của thuê bao: Không quá 05 năm.
3. Các loại chứng thư số được cung cấp bởi Trung tâm Chứng thực:
a) Chứng thư số dùng để ký số thông điệp dữ liệu.
b) Chứng thư số dùng để mã hóa thông điệp dữ liệu.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ
1. Cơ quan, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Là cơ quan, cá nhân theo quy định tại Điều 1 Quy chế này.
b) Có địa chỉ thư điện tử (email) thuộc hệ thống chính trị.
c) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Điều 9 Quy chế này.
2. Quy trình cấp chứng thư số
a) Thuê bao lập đề nghị cấp chứng thư số gửi đến người quản lý thuê bao quy định tại Điều 3 của Quy chế này:
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan: Thuê bao lập đề nghị theo mẫu số 01 và cung cấp mẫu con dấu của cơ quan theo mẫu số 02;
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Thuê bao lập đề nghị theo mẫu số 03 và cung cấp mẫu con dấu cùng chữ ký theo mẫu số 04; đồng thời phải cung cấp văn bản xác nhận chức danh của thuê bao.
b) Người quản lý thuê bao thực hiện xét duyệt đề nghị cấp chứng thư của thuê bao:
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, người quản lý thuê bao tiến hành lập danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số (theo mẫu 05, 06) gửi đến Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực) xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng thư số theo quy định;
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số không hợp lệ, người quản lý thuê bao thông báo và hướng dẫn cụ thể cho thuê bao hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp đề nghị không được chấp nhận (theo thông báo của cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực), người quản lý thuê bao thông báo rõ lý do cho thuê bao biết.
c) Bàn giao chứng thư số
Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chuyển giao chứng thư số cho người quản lý thuê bao; người quản lý thuê bao bàn giao chứng thư số tới thuê bao; quá trình giao nhận giữa các bên phải lập biên bản giao nhận chứng thư số (theo mẫu số 07).
d) Sau khi bàn giao chứng thư số cho thuê bao, người quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (theo mẫu số 08) về Ban Cơ yếu Chính phủ.
Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Trung tâm Chứng thực công bố trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Chứng thực tại địa chỉ http://ca.gov.vn.
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của người quản lý thuê bao trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác.
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ người quản lý thuê bao.
đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu.
e) Trường hợp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có thay đổi chức danh.
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
2. Quy trình thu hồi chứng thư số
a) Mọi yêu cầu thu hồi chứng thư số phải thông báo đến người quản lý thuê bao. Yêu cầu thu hồi chứng thư số có thể gửi thông qua chứng thư số còn hiệu lực hoặc thực hiện nhanh nhất bằng văn bản:
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số của cơ quan: Thuê bao lập đề nghị thu hồi theo mẫu số 09, gửi đến người quản lý thuê bao;
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Thuê bao lập đề nghị thu hồi theo mẫu số 10, gửi đến người quản lý thuê bao.
b) Người quản lý thuê bao gửi yêu cầu thu hồi chứng thư số đến Trung tâm Chứng thực theo mẫu số 11. Khi nhận được yêu cầu thu hồi chứng thư số, Trung tâm Chứng thực ngay lập tức làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang web của Trung tâm Chứng thực tại địa chỉ: http://ca.gov.vn; đồng thời thông báo bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) cho cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và người quản lý thuê bao.
c) Sau khi nhận được văn bản thu hồi chứng thư số, người quản lý thuê bao thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật, giao lại cho Trung tâm Chứng thực thông qua cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực; quá trình giao nhận phải lập biên bản theo mẫu số 07.
Điều 7. Quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số
1. Cán bộ văn thư của cơ quan là người được lãnh đạo giao quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan để ký số văn bản điện tử; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan về quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các hành vi nghiêm cấm quy định tại Điều 7 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ.
2. Chứng thư số của cơ quan phải được chứng thực bởi Trung tâm Chứng thực và chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
3. Chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng họ tên, chức danh của người đó.
4. Trường hợp ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền. Người ký thay, ký thừa lệnh sử dụng chứng thư số của mình để ký.
5. Các loại văn bản áp dụng hình thức gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ký số.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 8. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm người quản lý thuê bao:
a) Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm người quản lý thuê bao theo quy định.
b) Xem xét và phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số thuộc phạm vi được ủy quyền.
c) Bàn giao chứng thư số tới các thuê bao, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và các quy định tại Quy chế này.
d) Thông báo, đề nghị kịp thời cho Trung tâm Chứng thực việc thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
đ) Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao thuộc quyền quản lý và các biên bản giao nhận chứng thư số.
2. Phối hợp với Trung tâm Chứng thực tổ chức tập huấn, hướng dẫn quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số cho thuê bao.
3. Định kỳ và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Cung cấp chính xác, đầy đủ các thông tin đăng ký cấp chứng thư số.
2. Thông báo kịp thời đến người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “tối mật”.
4. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai và tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng thư số: (Thông tin của cán bộ văn thư)
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………..…Giới tính: Nam □ Nữ □
Ngày sinh: ……../……./…………. Nơi sinh: ……………….………………..
Số CMTND/Hộ chiếu: ……………… Ngày cấp:……….Nơi cấp:………….
Địa chỉ thư điện tử (*):…………..…………………(…..@ travinh.gov.vn)
Cơ quan công tác:…………………….………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………..………………………
Điện thoại: ……………………Fax:……………………….………………….
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan được cấp chứng thư số: …………………………………………..……
Địa chỉ:……………………………………...………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (*):…………..…………………(…..@ travinh.gov.vn)
Số chứng thư số cũ (nếu có): ……… Ngày cấp: ………Ngày hết hạn:….....…
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số là 05 năm
Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan đăng ký |
…………ngày…. tháng …. năm ….. |
Ghi chú:
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị.
Mẫu số 02
MẪU CON DẤU CỦA CƠ QUAN
ĂNG KÝ CẤP CHỨNG THƯ SỐ NĂM …….
Tên cơ quan |
Mẫu con dấu |
……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên (chữ in hoa) ……………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Ngày sinh: ……/……../….. Nơi sinh:................................................................
Số CMTND/Hộ chiếu: ……………. Ngày cấp:………..Nơi cấp:.....................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................
Nơi công tác: …………………..Điện thoại: …………..Fax:..........................
Chức vụ: …………………. Cơ quan:..............................................................
Địa chỉ thư điện tử (*)…..………………….…………………………………..
Điện thoại NR …..…………….… Di động …………….…………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………… Ngày cấp …….. Ngày hết hạn: …….
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): ………năm
Tài liệu kèm theo:
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan hoặc chức danh nhà nước đó.
Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp |
Ngày… tháng … năm ….. |
Ghi chú:
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao (chứng thư số chỉ được cấp cho người sử dụng có địa chỉ thư điện tử thuộc các cơ quan thuộc hệ thống chính trị)
Mẫu số 04
MẪU CHỮ KÝ CỦA CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN
ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG THƯ SỐ NĂM …….
Họ tên |
Mẫu chữ ký |
……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
|
Mẫu số 05
UBND TỈNH TRÀ VINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN
Kính gửi: Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT |
Thông tin người quản lý chứng thư số |
Thông tin đăng ký chứng thư số |
||||||
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMTND/Ngày cấp/Nơi cấp |
Cơ quan công tác (*) |
Địa chỉ thư điện tử |
Tên cơ quan (*) |
Tỉnh/ Thành phố |
Địa chỉ thư điện tử |
|
1....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
……….,ngày … tháng … năm …….. |
Ghi chú:
- Trường hợp người quản lý thuê bao đã được Trung tâm Chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ cấp chứng thư số thì sử dụng dịch vụ chữ ký số để gửi đề nghị;
- Các bản sao giấy chứng nhận và đăng ký mẫu dấu của cơ quan phải được gửi kèm theo danh sách này;
(*) Đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin của các cơ quan quản lý cấp trên.
Mẫu số 06
UBND TỈNH TRÀ VINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN
Kính gửi: Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMTND/Ngày cấp/Nơi cấp |
Tên cơ quan |
Tỉnh/Thành phố |
Chức vụ |
Chức danh của người có thẩm quyền (*) |
Địa chỉ thư điện tử |
Số chứng thư cũ (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
……….,ngày … tháng … năm …….. |
Ghi chú:
- Trường hợp người quản lý thuê bao đã được Trung tâm Chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ cấp chứng thư số thì sử dụng dịch vụ chữ ký số để gửi đề nghị;
(*) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh và tên cơ quan được cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào.… giờ… ngày … tháng … năm ….., tại ……………chúng tôi gồm:
I. Bên giao:.................................................................................................................
Đơn vị:.........................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị:............................................................................................................
Đại diện:......................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
II. Bên nhận:.............................................................................................................
Đơn vị:……………………………..………………………………………………...
Địa chỉ đơn vị:............................................................................................................
Đại diện:......................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận chứng thư số như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận: ……… (bằng chữ:……………) bộ chứng thư số, cụ thể như sau:
STT |
Họ tên |
Số hiệu chứng thư số |
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật |
Lý do giao nhận (1) |
Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) |
Ghi chú (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Ghi chú:
(1) “Cấp mới” trường hợp cấp mới chứng thư số; “Thu hồi” trường hợp thu hồi chứng thư số.
(2) Trường hợp cấp mới chứng thư số thì ghi rõ thời điểm đề nghị có hiệu lực của chứng thư số.
(3) Trường hợp thu hồi chứng thư số thiếu thiết bị lưu khóa bí mật thì ghi rõ lý do.
Mẫu số 08
UBND TỈNH TRÀ VINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
THÔNG BÁO
Về việc đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng đề nghị: ……………………………………………..
Danh sách đề nghị:
STT |
Họ tên |
Địa chỉ thư điện tử (*) |
Số hiệu chứng thư số |
Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao |
Thời điểm đề nghị có hiệu lực |
1 |
|
|
|
/ / |
/ / |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập |
……….,ngày … tháng … năm …….. |
Ghi chú:
- Trường hợp người được ủy quyền quản lý thuê bao đã được Trung tâm Chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ cấp chứng thư số thì sử dụng dịch vụ chữ ký số để gửi đề nghị;
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CỦA CƠ QUAN
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng thư số: (Thông tin của cán bộ văn thư)
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………..… Giới tính: Nam □ Nữ □
Ngày sinh: ……/…./…... Nơi sinh: ……………….………………...….……..
Số CMTND/Hộ chiếu: ………… Ngày cấp:…….…. Nơi cấp:…………..…..
Địa chỉ thư điện tử (1):…………..…………………(…..@ travinh.gov.vn)
Cơ quan công tác:…………………………………...……..…………………………..
Địa chỉ:…………………………….……………..…….……………………………….
Điện thoại…………………Fax:……….………………………………………
II. Thông tin chứng thư số đề nghị thu hồi:
Tên cơ quan được cấp chứng thư số: ………………………………………….....…
(Ví dụ: UBND xã……., huyện……..,tỉnh…..)
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (1):…………..…………………(…..@ travinh.gov.vn)
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:..................... Ngày cấp.................. Ngày hết hạn..................
Lý do thu hồi(2):.................................................................................................
Xác nhận của cơ quan |
…………ngày…. tháng …. năm ….. |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CỦA CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………..Giới tính: Nam □ Nữ □
Ngày sinh: …../…./……. Nơi sinh: ……………….……………………....
Số CMTND/Hộ chiếu: ………… Ngày cấp:……….. Nơi cấp:……..……
Địa chỉ thường trú:..……………………………………………………….
Nơi công tác:..……………………………………………………………..
Chức vụ: ………………. Cơ quan: ……......................................................
Địa chỉ thư điện tử (1): …………………………..(…..@ travinh.gov.vn)
Điện thoại NR …………… Di động: ……………………………………...
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:.................. Ngày cấp................ Ngày hết hạn................
Lý do thu hồi(2):...........................................................................................
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp |
…………ngày…. tháng …. năm ….. |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
Mẫu số 11
UBND TỈNH TRÀ VINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng chứng thư số đề nghị thu hồi:..........…………………………………...
Danh sách thu hồi:
STT |
Số hiệu chứng thư số |
Loại chứng thư số |
Họ tên người quản lý chứng thư số |
Số CMND của người quản lý chứng thư số |
Lý do thu hồi |
1 |
|
(cá nhân/tổ chức) |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Người lập |
……….,ngày … tháng … năm …….. |
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 90/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2015 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bù giá vật liệu, nhân công và máy thi công gói thầu số 3, công trình hồ chứa nước Đạ Chao, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến 13 (từ Liên vị, thị xã Quảng Yên đến Ngã ba Cầu Sến, thành phố Uông Bí), tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1589/QĐ-UBND về độ mật đối với từng loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021