Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 25/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 03/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 03 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-BDT ngày 06/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh về việc quy định tiêu chí chế độ hỗ trợ cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Ban Dân tộc tỉnh; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Công an tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ LỄ, TẾT TRUYỀN THỐNG CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và nguyên tắc bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi là người có uy tín); chế độ hỗ trợ và quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín và thăm hỏi trong dịp Lễ, Tết truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Đối với người uy tín: Áp dụng cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được công nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối với Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số:
Các Lễ, Tết truyền thống của các dân tộc thiểu số diễn ra tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống hoặc nơi được chọn đăng ký tổ chức thuộc các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (gọi chung là cấp huyện) trong tỉnh và được chính quyền địa phương chấp thuận;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín và tổ chức thực hiện Lễ, Tết truyền thống của các dân tộc thiểu số.
BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
Điều 3. Tiêu chí, điều kiện, trình tự thủ tục bình chọn, xét công nhận người có uy tín
1. Các tiêu chí bình chọn người có uy tín
a) Người được bình chọn, xét công nhận là người có uy tín, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số, không phân biệt lứa tuổi, thành phần xuất thân.
b) Bản thân và gia đình luôn gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao đóng góp, xây dựng và bảo vệ ấp, khu phố (sau đây gọi là ấp), giữ gìn đoàn kết các dân tộc thiểu số.
c) Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, ấp và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc thiểu số, hiểu sâu về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc mình; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
2. Điều kiện
a) Ấp có từ 1/3 số hộ hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (ấp đủ điều kiện) được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
b) Trường hợp ấp không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp đủ điều kiện nhưng cần bình chọn nhiều hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, thì căn cứ đề nghị của UBND cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng nhưng tổng số người uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số ấp vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
Điều 4. Trình tự thủ tục bình chọn, xét công nhận người có uy tín
1. Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp chủ trì, phối hợp với Chi ủy, Trưởng ấp, đại diện các Đoàn thể và hộ gia đình trong ấp tổ chức hội nghị bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần đầu chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần hai theo trình tự nêu trên, nếu bình chọn không được thì ấp đó không có người có uy tín); Trưởng ấp lập 01 bộ hồ sơ gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị ấp (theo biểu mẫu số 1 gửi kèm) thời gian thực hiện hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. UBND cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp trong xã; lập 01 bộ hồ sơ gồm văn bản đề nghị UBND cấp huyện kèm theo biên bản họp của UBND cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp (theo biểu số 2 gửi kèm). Thời gian thực hiện hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
3. UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của UBND cấp xã, lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín cấp huyện. Thời gian thực hiện trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
4. Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của cấp huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm tờ trình kèm theo biểu tổng hợp danh sách (theo biểu số 3 đính kèm) và văn bản đề nghị của UBND cấp huyện gửi Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp.
5. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp và gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín
1. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
a) Các trường hợp cần kịp thời đưa ra khỏi danh sách
- Người vi phạm pháp luật; người mất hành vi dân sự;
- Người có uy tín bị bệnh nặng không còn khả năng thực hiện nhiệm vụ của người có uy tín;
- Người có uy tín đã qua đời, chuyển nơi khác sinh sống hoặc tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín;
- Các trường hợp vi phạm khác làm mất uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
b) Trình tự, thủ tục đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
- Khi có các trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp chủ trì tổ chức hội nghị liên ngành ấp với các thành phần tham dự như quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này đối với các trường hợp người có uy tín bị đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải được trên 50% tổng số đại biểu dự hội nghị liên ngành ấp bỏ phiếu đồng ý.
- Trưởng ấp làm văn bản đề nghị kèm theo biên bản hội nghị liên ngành ấp (theo biểu số 4 đính kèm) gửi UBND cấp xã kiểm tra, rà soát (theo biểu số 5 đính kèm) báo cáo UBND huyện tổng hợp gửi Ban Dân tộc tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Bình chọn, xét công nhận bổ sung, thay thế người có uy tín
a) Đối với người có uy tín được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này cần thay thế giao Ban Dân tộc tỉnh ra quyết định thay thế trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp huyện và có báo cáo về Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Các trình tự thủ tục, thời gian bình chọn, xét công nhận bổ sung người có uy tín thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 4 Quy định này.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN
1. Người có uy tín được cấp ủy, chính quyền địa phương ở cấp xã và huyện nơi cư trú phổ biến cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở địa phương đối với cấp xã được tổ chức hàng tháng, đối với cấp huyện được tổ chức vào cuối mỗi quý trong năm. Định kỳ 06 tháng, Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh để gặp gỡ người có uy tín ở cấp huyện; hàng năm UBND tỉnh tổ chức hội nghị biểu dương khen thưởng đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Nội dung và mức chi quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, Ban Dân tộc chủ trì mở một đến hai lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc cho người có uy tín trên địa bàn tỉnh và đề xuất UBND tỉnh mở lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng này.
3. Việc tổ chức thành lập đoàn đi tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm giữa người có uy tín trong tỉnh với các địa phương ngoài tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí hàng năm, tổ chức 01 năm/01 lần/01 đoàn; việc tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm trong tỉnh đối với người có uy tín trong tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo đề nghị của Phòng Công tác dân tộc cấp huyện và tổ chức 01 lần/năm. Đối với trường hợp cấp huyện cần tổ chức đoàn đi tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm ở ngoài tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Người có uy tín được cấp 01 tờ/số Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc; 01 tờ/số Bản tin công tác dân tộc của Ban Dân tộc tỉnh và 01 tờ/số Báo Đồng Nai.
Điều 7. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần cho người có uy tín
1. Hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho người có uy tín với mức hỗ trợ bằng 50% mức lương tối thiểu hàng tháng theo quy định của Chính phủ.
2. Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết Nguyên đán, Tết truyền thống của các dân tộc thiểu số: Mức chi 400.000 đồng/người/năm.
3. Người có uy tín khi ốm đau, tai nạn rủi ro hoặc gặp khó khăn về kinh tế được cấp ủy, chính quyền các cấp đến thăm hỏi: Mức chi 400.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh và cấp huyện, 300.000 đồng/người/năm đối với cấp xã.
4. Hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn do hậu quả thiên tai; bố, mẹ, vợ, chồng, con, bản thân người có uy tín qua đời được cấp ủy, chính quyền các cấp đến thăm viếng, động viên hỗ trợ vật chất: Mức chi 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp tỉnh; 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp huyện; 300.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp xã.
5. Người có uy tín trong quá trình thực hiện nhiệm vụ mà bị thương, nếu đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 27 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thì được hưởng chính sách như thương binh; nếu hy sinh mà đảm bảo các điều kiện tại Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ thì được cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận Liệt sỹ và được hưởng các chế độ Ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
6. Trường hợp cùng một thời điểm mà người có uy tín được hưởng các chính sách, chế độ hỗ trợ giống nhau nhưng với mức chi khác nhau thì được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
7. Hỗ trợ các trường hợp cá biệt khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 8. Tiếp đón người có uy tín
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức tiếp người có uy tín đối với cấp tỉnh; Phòng Dân tộc chủ trì, phối hợp với Công an cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện tiếp người có uy tín đối với cấp huyện.
2. Kinh phí thực hiện việc tiếp đón người có uy tín được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm cho cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, đón tiếp người có uy tín. Nội dung, mức chi thực hiện theo Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức Hội nghị biểu dương, khen thưởng đối với người có uy tín có thành tích xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số. Hồ sơ, thủ tục và mức chi tiền thưởng áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành về thi đua khen thưởng.
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LỄ, TẾT TRUYỀN THỐNG
Điều 10. Việc tổ chức Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số
1. Lễ, Tết truyền thống là hình thức sinh hoạt văn hóa đặc biệt, mang tính cộng đồng, đậm đà bản sắc văn hóa của các dân tộc Việt Nam. Lễ, Tết truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số gắn với tín ngưỡng, tâm linh, chu kỳ canh tác,…Với nhiều nghi thức, lễ thức, trò diễn độc đáo, đặc sắc. Lễ Tết truyền thống được xem như là “Bảo tàng sống” chứa đựng các giá trị văn hóa, lịch sử phong phú của từng dân tộc, tạo nên bản sắc độc đáo của nền văn hóa Việt Nam. Lễ Tết truyền thống của các dân tộc thiểu số, thường được tổ chức theo những nghi lễ, theo một chu kỳ nhất định (mùa, năm,...) nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần của cộng đồng các dân tộc.
2. Lễ, Tết truyền thống được tổ chức phù hợp với bản sắc văn hóa, thuần phong, mỹ tục Việt Nam và của từng dân tộc. Có giá trị về mặt lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác, được đồng bào ủng hộ, tham gia và đáp ứng được yêu cầu trong cuộc sống hiện nay, góp phần tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc và gìn giữ, bảo tồn di sản, bản sắc văn hóa của các dân tộc.
Điều 11. Hỗ trợ kinh phí tổ chức Lễ, Tết truyền thống
Hỗ trợ một phần kinh phí để tổ chức các Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trong năm, cấp tỉnh hỗ trợ mức chi 2.000.000 đồng/lần/điểm tổ chức; cấp huyện hỗ trợ mức chi 1.000.000 đồng/lần/điểm tổ chức; cấp xã hỗ trợ mức chi 500.000 đồng/lần/điểm tổ chức.
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
1. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 11 của Quy định này, thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí quản lý thực hiện các chính sách đối với người có uy tín và tổ chức thăm Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số cấp huyện được giao cho Phòng Dân tộc cấp huyện quản lý và sử dụng; cấp tỉnh giao cho Ban Dân tộc tỉnh quản lý, sử dụng và được cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của Ban Dân tộc tỉnh; nội dung và mức chi cho công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện chính sách cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, công tác phí cho cán bộ đi thăm hỏi, người có uy tín, dự các hội nghị tập huấn của cấp huyện, tỉnh và Trung ương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai.
3. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán kinh phí quản lý và thực hiện chính sách cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín và phối hợp, tổ chức thăm hỏi hỗ trợ đối với Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, có hướng dẫn quy định cụ thể nhiệm vụ đối với người có uy tín, thực hiện công tác rà soát, đánh giá, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bình chọn, bổ sung, thay thế người có uy tín. Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá, tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 20/11 hàng năm để báo cáo Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính theo quy định.
Hàng năm, Ban Dân tộc tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín và hỗ trợ Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo phân cấp gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh; đồng thời chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín và hỗ trợ Lễ, Tết các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho người có uy tín và Lễ, Tết truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín và Lễ, Tết truyền thống trên địa bàn huyện. Hàng tháng, báo cáo hoạt động của người có uy tín trên địa bàn huyện về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm ………**
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì |
||
Đại diện hộ dân |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện Chi ủy |
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ……………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì |
||
Đại diện các Đoàn thể xã |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Kết quả kiểm tra, rà soát |
|||
Nam |
Nữ |
|
|
Đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Lý do* |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký |
Chủ trì |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị của các thôn gửi UBND xã.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người có uy tín được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM......
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh...............)
Số TT |
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương) |
Thành phần NCUT |
Ghi chú |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Trưởng dòng họ, tộc trưởng |
Trưởng thôn, bản và tương đương |
Cán bộ nghỉ hưu |
Sư sãi, chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng |
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ |
Người sản xuất, kinh doanh giỏi |
Thành phần khác |
||||||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Triệu Hứa X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ma A Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lâm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vàng Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoàng Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bàn Hữu P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM. UBND TỈNH……. |
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
HỌP LIÊN NGÀNH THÔN
ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …………
3. Kết quả
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………………………………. năm sinh …………. dân tộc ……………………. với ………… số phiếu/tổng số phiếu ………. =.....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………..…………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……....% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ….. giờ ………. phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì |
||
Đại diện hộ dân |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện Chi ủy |
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành thôn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……………
Hôm nay, vào hồi…… giờ ……. ngày ……. tháng …… năm …………. tại UBND xã …………. huyện ………………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Naivà Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………. đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………………………năm sinh ………. dân tộc ………… với ….…số phiếu/tổng số phiếu ……….. = ……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh ………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………… = ………. %. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….giờ ………… phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì |
||
Đại diện các Đoàn thể xã |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
|
|
|
|
|
Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND điều chỉnh điểm d, khoản 1, Điều 1 Quyết định 61/2011/QĐ-UBND và điểm b khoản 3 Danh mục kèm theo Quyết định 2042/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe Miền Đông, Miền Tây, An Sương và Bến xe Ngã Tư Ga trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định chuẩn nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ giá thu gom rác thải, quét dọn hầm hàng, quét rửa mặt boong tàu khu vực cảng sông, biển được quy định tại Quyết định 08/2004/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, huyện, thành phố Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý khu Nam trong lĩnh vực xây dựng và đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010