Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017
Số hiệu: | 2859/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 29/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2859/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2017, cụ thể: 100% văn bản QPPL được ban hành đảm bảo cơ sở pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày; thực hiện xử lý kết quả rà soát đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL và xử lý kịp thời 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: triển khai thực hiện tốt việc kiểm soát TTHC, các vấn đề phát hiện qua rà soát quy định TTHC được thực hiện theo thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; chuẩn hóa 100% bộ TTHC cấp Sở, ngành, cấp huyện, cấp xã; TTHC được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên các hệ thống điện tử; thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
Thực hiện theo cơ chế một cửa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp xã và trên 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đối với UBND cấp huyện. Áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 81%. Mô hình một cửa điện tử được triển khai thực hiện tại 18/20 Sở, ngành và 12/12 huyện, thành phố.
3. 100% cơ quan, đơn vị được được củng cố, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ kịp thời và theo đúng quy định của trung ương khi có các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng ngạch công chức và vị trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) năm 2017.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế đạt trên 75% , giáo dục đạt trên 80%.
6. 100% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương; thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cơ quan hành chính cấp huyện (những đơn vị đã được UBND tỉnh quy định thực hiện áp dụng ISO).
7. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2017 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2016.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh. Xác định nhiệm vụ cải cách TTHC, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đề cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan, địa phương, đơn vị cần tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ CBCCVC...
- Tiếp tục thực hiện việc đánh giá chỉ số CCHC tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Từng cơ quan, địa phương, đơn vị phải kịp thời chấn chỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế qua đánh giá để nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC của từng cơ quan, địa phương, đơn vị nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Triển khai thực hiện quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh về cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của CBCC trong thực thi nhiệm vụ. Trong đó thực hiện xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà, sách nhiễu...cho người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức thích hợp. Trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tiếp tục mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến của cá nhân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng.
2. Về cải cách thể chế:
Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ, đồng thời thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
- Tiếp tục quán triệt thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Ban hành quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2017 của UBND tỉnh. Thực hiện nghiêm quy trình xây dựng, ban hành các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành. Kịp thời công bố các văn bản QPPL, bảo đảm công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tìm hiểu, nghiên cứu,...
- Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ.
- Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC; công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành; kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền những quy định không còn phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, phát huy hiệu lực của văn bản pháp luật trong thực tế; ngoài các lĩnh vực theo dõi theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, cần tập trung, lựa chọn một số lĩnh vực đang được quan tâm nay để thực hiện.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
3.1. Thực hiện kiểm soát TTHC:
Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời các yêu cầu cải cách TTHC theo chương trình CCHC của Chính phủ và hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương. Tiếp tục thực hiện tốt việc giải quyết các TTHC, việc thực hiện phối hợp giữa các cơ quan, địa phương, đơn vị trong giải quyết các TTHC.
- Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 của UBND tỉnh, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ: tiếp tục rà soát, công bố TTHC chuẩn hóa bộ TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và xác định TTHC thực hiện một cửa, một cửa liên thông. Chỉ đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện việc rà soát, đánh giá, kiến nghị những quy định những TTHC không phù hợp phải sửa đổi, đơn giản hóa,... trình cơ quan có thẩm quyền xem xét cụ thể.
- Các dự thảo văn bản QPPL của địa phương ban hành có quy định về TTHC đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay trong giai đoạn dự thảo, đảm bảo việc áp dụng thực hiện TTHC chặt chẽ và thuận lợi.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục chấn chỉnh việc niêm yết, công khai các TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Mở rộng các hình thức công khai TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC. Kịp thời xử lý nghiêm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm túc việc áp dụng giải quyết các TTHC theo các Bộ TTHC đã được công bố.
- Tiếp tục triển khai nghiêm túc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; trong đó:
+ Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, ngành tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính tỉnh cũng như tại các huyện, thành phố, các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ Tăng cường phối hợp giải quyết các TTHC liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp. Triển khai thực hiện đúng mẫu sổ theo dõi, các biểu mẫu và thời gian giải quyết TTHC.
+ Tiếp tục rà soát đưa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết vào thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức được thực hiện thống nhất tại một nơi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Nâng cao hiệu quả của việc áp dụng mô hình một cửa điện tử hiện đại tại các đơn vị cấp Sở, cấp huyện và cấp xã đã triển khai. Tiếp tục triển khai thực hiện tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính; trong đó ưu tiên đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp xã gắn với việc đầu tư nâng cấp trụ sở làm việc của cấp xã.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC; rà soát, bổ sung, sửa đổi quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm sự phối kết hợp giữa các cá nhân, bộ phận trong quá trình giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ, thông suốt.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ; kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND tỉnh theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực đề án vị trí việc làm và bố trí đúng theo vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Ban hành quy định, hướng dẫn đánh giá và phân loại CBCCVC, bảo đảm đúng thực chất, khách quan theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh cũng như triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng CBCC cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC. Tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, địa phương, đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Các cơ quan, địa phương, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính gắn với thực hành tiết kiệm; phòng, chống lãng phí.
- Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, kế hoạch hành động xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng (Quyết định 4700/KH- UBND ngày 11/8/2016). Trong đó, tập trung triển khai thực hiện tốt các nội dung như:
+ Hoàn thiện việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
+ Nâng cao chất lượng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng; tiếp tục triển khai hệ thống văn phòng điện tử đến cấp xã và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương; tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống trực tuyến từ tỉnh đến huyện.
+ Chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
+ Thực hiện có hiệu quả quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên Cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và Cổng dịch vụ công Quốc gia (Một cửa điện tử Quốc gia).
+ Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng phục vụ hệ thống mạng tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng, hệ thống thư điện tử công vụ và hệ thống cổng thông tin điện tử. Đẩy mạnh thực hiện chứng thư số cá nhân của cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh. Cập nhật đầy đủ các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào hệ thống quản lý chất lượng; kịp thời công bố khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng hệ thống; duy trì tốt các hoạt động đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo, kiểm soát sản phẩm không phù hợp; thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng...
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, đảm bảo có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch CCHC năm 2017 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch cho phù hợp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, tham khảo kế hoạch của địa phương để kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định đề xuất của Sở Nội vụ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC theo phụ lục đính kèm tham mưu UBND tỉnh các biện pháp thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương để hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện CCHC với UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) |
Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1.1. Ban hành danh mục văn bản của UBND tỉnh cụ thể hóa, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quý I/2017 |
1.2. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2017. |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Theo kế hoạch |
1.3. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. |
- Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Tư pháp. - Quyết định công bố danh mục VB của Chủ tịch UBND |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành |
Quý IV/2017 |
1.4. Tổ chức thực hiện kiểm tra VBQPPL tại địa phương. |
Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, địa phương |
Báo cáo sau mỗi đợt kiểm tra |
1.5 Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
1.6 Ban hành văn bản triển khai thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL, nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. |
Văn bản triển khai của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quý I/2017 |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2017. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, địa phương |
- Kế hoạch trước 30/01/2017 - Báo cáo theo định kỳ |
2.2 Tiếp tục chuẩn hóa Bộ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. |
Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành |
Thường xuyên |
2.3 Thực hiện rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa |
|
|
|
|
-Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định 298/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 thông qua kết quả rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa TTHC |
|
Các Sở, ngành có TTHC trong quyết định |
Sở Tư pháp |
Trong năm |
-Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC, tập trung các nhóm lĩnh vực: thuế, phí, lệ phí; đầu tư, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; quy hoạch, cấp phép xây dựng, thẩm định dự án; đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường; Lao động, việc làm; văn hóa... |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Các Sở, ngành có TTHC trong quyết định |
Quý IV/2016 |
-Tổng hợp, phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC |
Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành |
Quý IV/2017 |
2.4. Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại... |
Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai |
- Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương. |
Thường xuyên |
2.5. Tiếp tục kiện toàn Bộ phận một cửa, rà soát TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị để đưa vào thực hiện |
- Các quyết định thực hiện của đơn vị. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các đơn vị đang thực hiện và triển khai tại các đơn vị cấp xã mới theo kế hoạch. |
Mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị áp dụng |
Theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
2.7 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết, luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu điện. |
|
Các Sở, ngành, địa phương |
- Sở Nội vụ - Sở Thông tin và Truyền thông - Bưu điện tỉnh |
Thường xuyên |
2.8 Triển khai xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết các TTHC liên thông. |
-Văn bản triển khai |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
2.9 Tổ chức triển khai làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo quy định của UBND tỉnh. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
- Sở Nội vụ |
Quý I/2017 |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
3.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương về tổ chức bộ máy, rà soát, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (trong đó có nội dung kiện toàn tổ chức bộ máy đổi với nhiệm vụ kiểm soát TTHC). |
- Các quyết định của UBND tỉnh - Các quyết định của UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Khi các thông tư hướng dẫn ban hành. |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
- Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ |
- Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ |
Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
3.3 Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2017 |
- Quyết định của UBND |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Khi Hội đồng nhân dân tỉnh có Nghị quyết |
3.4 Thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ |
-Quyết định của UBND |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Các Sở, ngành, địa phương |
Trong năm |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
4.1 Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2017 của tỉnh. |
- Đề án, kế hoạch - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Trường chính trị, các Sở, ngành, địa phương |
- Theo đề án, kế hoạch - Báo cáo Quý IV/2017 |
4.2 Xây dựng, thực hiện đề án vị trí việc làm. |
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai xây dựng, hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm của các cơ quan hành chính nhà nước đã được Bộ Nội vụ phê duyệt |
- Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Các cơ quan, đơn vị, rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCC phù hợp vị trí việc làm. |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ. |
Theo quyết định phê duyệt |
- Phê duyệt đề án vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập |
-Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
Khi được Trung ương phân cấp |
4.3 Tiếp tục Thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ |
Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
Theo đợt |
4.4 Tiếp tục cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ. Trong đó, hoàn thiện việc xây dựng Phần mềm hệ thống đánh giá công chức và triển khai thực hiện thí điểm |
Phần mềm quản lý, đánh giá công chức. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
Trong năm |
4.5 Tổ chức bồi dưỡng một số kỹ năng, nghiệp vụ công tác CCHC. |
Kế hoạch Tổ chức các lớp |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 2017. |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
5.1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ. |
Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã |
1 năm/lần |
5.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ |
Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các đơn vị sự nghiệp |
1 năm/lần |
5.3 Thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ. |
Báo cáo của các đơn vị về kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
1 năm/lần |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
6.1 Triển khai thực hiện các nội dung đã xác định trong năm 2017 tại kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
6.2 Hoàn thiện việc xây dựng, ban hành khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan quan |
Quý I/2017 |
6.3 Tiếp tục nâng số TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tích hợp tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên trang thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh và cổng dịch vụ công Quốc gia. |
Các TTHC thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.4 Duy trì và khai thác hiệu quả hệ thống một cửa điện tử tại 18 sở và 12 huyện, các đơn vị cấp xã đã triển khai và triển khai tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch. |
|
Các sở ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.5 Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.6 Tiếp tục triển khai thực hiện kết nối liên thông hệ thống văn phòng điện tử từ Trung ương đến địa phương. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.7 Đảm bảo an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.8 Tiếp tục nâng cấp, chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.9 Nâng cao chất lượng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng. Nâng cấp, đầu tư mới máy tính, mạng LAN đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.10. Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. |
- Tại các đơn vị cấp sở, cấp huyện đã thực hiện; mở rộng áp dụng tại các đơn vị còn lại theo kế hoạch, nhất là khuyến khích các đơn vị cấp xã thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch áp dụng ISO của tỉnh |
6.11 Triển khai kết hợp việc xây dựng, áp dụng thực hiện hệ thống quản lý chất lượng với Chính quyền điện tử |
Tích hợp hệ thống chất lượng với chính quyền điện tử |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông. Các cơ quan, đơn vị |
Trong năm |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2017 tại các cơ quan đơn vị: Các Sở: Tài Chính, Xây dựng, Thông tin & Truyền thông, Kế hoạch & Đầu tư, Ban Dân Tộc, Công an tỉnh; các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai (mỗi đơn vị kiểm tra 1 đơn vị ngành dọc và từ 1-2 đơn vị cấp xã). |
- Biển bản kiểm tra từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các Sở, địa phương được kiểm tra |
- Đợt 1 trong quý II - Đợt 2 trong quý IV |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 |
- KH UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
|
Theo kế hoạch tuyên truyền |
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC |
Thực hiện 11 chương trình |
Sở Nội vụ |
Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan |
01 chuyên mục/tháng |
- Chương trình chung tay cải cách TTHC |
Thực hiện 24 chuyên mục |
Sở Tư pháp |
Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan |
02 chuyên mục/tháng |
-Tổ chức Hội thi sân khấu hóa tìm hiểu về CCHC |
|
- Sở Nội vụ - Các Sở, ngành, địa phương |
|
Trong năm |
- Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng chuyên trang cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử tỉnh |
- Văn bản hướng dẫn - Cập nhật thông tin |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
7.3 Theo dõi, thống kê toàn bộ các nhiệm vụ chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao các Sở ngành, địa phương để định kỳ báo cáo UBND tỉnh |
Báo cáo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
7.4. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của UBND tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các Sở chủ trì CCHC |
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.5. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của các Sở ngành, UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2017 |
7.6. Tiếp tục vận hành hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công. |
Dữ liệu khảo sát |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
7.7. Triển khai thực hiện các nội dung quy định về cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của CBCC trong thực thi nhiệm vụ. |
- Quyết định của UBND tỉnh - Triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2017 |
7.8. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2017: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC : 300 triệu (cấp qua Sở Nội vụ); - Kinh phí điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện 300 triệu (cấp qua Sở Nội vụ); - Kinh phí phục vụ cho Hội thi sân khấu hóa tìm hiểu về CCHC: 500 triệu. |
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 07/10/2020
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án phát triển Thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ưu tiên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2019 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2019 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ê-ti-ô-pi-a Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế làm việc của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý Khu neo đậu tránh, trú bão cho tàu cá Cửa sông Soài Rạp, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế Một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phỏng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với hoạt động khai thác khoáng sản và dự án kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp năm 2016 Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất Khu tái định cư Dự án tuyến nối Quốc lộ 1 (Đông Mỹ) đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp (giai đoạn 1) tại xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 8 của Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp, cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản quy phạm pháp luật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nút giao thông đường Phong Châu - Lê Hồng Phong - Hồng Lĩnh - Nhị Hà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tại 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định chung về quản lý quy hoạch, kiến trúc công trình được miễn giấy phép xây dựng ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2016 danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1420/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Sinh vật cảnh thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng cường công tác thực thi pháp luật bảo vệ rừng và động vật hoang dã khu vực Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy chế về tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2012 về ký Nghị định thư sửa đổi Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thị xã Đông Triều đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Nghị quyết số 21/NQ-CP về việc ban hành chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch chi tiết điểm tái định cư tập trung đô thị Noong Đúc, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ, Siêu thị, Trung tâm thương mại Tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt chi phí lập dự án và báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ có phần thiết bị Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Viện Kinh tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2021 về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021