Quyết định 55/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 55/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2015/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2015 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT, VỐN VAY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2014/NQ- HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 11 về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Bộ Tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 274/TTr-SNN ngày 07/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 6, Chương II và Điều 10, Chương III của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Bổ sung Điểm 2, Khoản 1, Điều 6, Chương II “Hồ sơ vay vốn” như sau:
Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu 01/NTM)).
2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 6 “Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất” như sau:
Bước 1: Những món vay hỗ trợ lãi suất khi đến kỳ hạn thu lãi, ngân hàng cho vay thu toàn bộ (100%) số tiền lãi vay từ khách hàng theo quy trình tín dụng, đồng thời ngân hàng cho vay lập 03 bản Giấy xác nhận số tiền lãi được hỗ trợ (theo mẫu 02/NTM), có chữ ký của ngân hàng và khách hàng vay (một bản ngân hàng cho vay giữ, một bản khách hàng vay giữ và một bản kèm danh sách chi tiết số tiền đề nghị hỗ trợ lãi suất gửi UBND cấp xã). Giấy xác nhận này được lập từng lần khi khách hàng trả lãi cho ngân hàng.
Bước 2: Định kỳ hàng quý, ngân hàng cho vay lập danh sách chi tiết số lãi đã thu của khách hàng vay và số tiền lãi đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 03/NTM) kèm theo Giấy xác nhận số tiền lãi được hỗ trợ gửi UBND cấp xã.
Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra, ký xác nhận vào danh sách, sau đó chuyển Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã (sau 05 ngày nhận hồ sơ hợp pháp).
Bước 4: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã) kiểm tra, lập hồ sơ chuyển Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố, thị xã đề nghị chi trả số tiền hỗ trợ lãi suất (sau 05 ngày nhận hồ sơ hợp pháp).
Bước 5: Kho Bạc Nhà nước cấp huyện, thị xã, thành phố chuyển tiền hỗ trợ lãi suất qua UBND cấp xã (để thực hiện chi trả cho khách hàng vay).
Bước 6: Khách hàng vay vốn nhận tiền hỗ trợ lãi suất tại UBND xã, phường, thị trấn.
a) UBND xã, phường, thị trấn
- Phê duyệt phương án sản xuất kinh doanh của các đối tượng vay vốn theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 quy định này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã xác nhận vào giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất của khách hàng vay theo quy định tại Khoản 1, Điều 6;
- Phối hợp với tổ chức tín dụng trong việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng khi có yêu cầu;
- Kịp thời phát hiện việc sử dụng vốn vay không đúng mục đích của khách hàng, báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp trên xử lý;
- Thực hiện nhận tiền từ Kho bạc Nhà nước và chi trả phần lãi được hỗ trợ cho khách hàng vay;
- UBND cấp xã bố trí ngày cố định làm việc trong tuần để thực hiện việc chi trả hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn.
b) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn: Kiểm tra, ký xác nhận vào danh sách số tiền lãi đề nghị hỗ trợ cho khách hàng, sau đó chuyển Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Chương III như sau:
Trách nhiệm của Ngân hàng cho vay: Tổ chức việc theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất, báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới các cấp và cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát khi có yêu cầu. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 tháng đầu quý) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị (theo mẫu 04/NTM).
6. Điều chỉnh lại số thứ tự các Khoản tại Điều 10 như sau:
1. Khách hàng vay vốn; 2. Ngân hàng cho vay; 3. UBND, Ban chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện; 4. Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (Phòng Kinh tế thành phố, thị xã), Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện; 5. UBND, Ban chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp xã; 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; 8. Sở Tài chính; 9. Sở Kế hoạch và Đầu tư; 10. Kho bạc Nhà nước các cấp; 11. Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2016.
2. Quyết định này bãi bỏ Khoản 2, Điều 6 và Khoản 5, Điều 10 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT
( Ban hành kèm theo Quyết định số: ....../2016/QĐ-UBND Ngày… tháng…năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Kính gửi: (tên TCTD cho vay).......................................................
Tên khách hàng vay (tổ chức, cá nhân).........................................
Địa chỉ:...........................................................................................
Điện thoại:........................fax............................Email:...................
Tên người đại diện.....................Chức vụ:.....................................
Căn cứ:
1. Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày...... tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2015/QĐ- UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015- 2020.
Chúng tôi đề nghị: Ngân hàng (TCTD nơi cho vay) cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định đối với các khoản vay mới thuộc đối tượng (*): .............................................………………… ………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay và hỗ trợ lãi suất theo các quy định của pháp luật về cho vay và hỗ trợ lãi suất theo các quy định của TCTD, của UBND tỉnh Quảng Trị và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất, hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất; nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng được hỗ trợ lãi suất đã ghi trong Hợp đồng tín dụng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
............., ngày...tháng....năm 201...
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ UBND cấp xã xác nhận1:.......... |
KHÁCH HÀNG VAY |
____________
Ghi chú:
- Khách hàng lập khi phát sinh vay lần đầu cho từng đối tượng cụ thể theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND , Khách hàng vay nhiều lần cho 01 đối tượng thì chỉ phải lập 01 giấy đề nghị khi vay món đầu tiên. Mỗi lần phát sinh vay đối tượng mới thì khách hàng phải lập giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất có xác nhận của UBND cấp xã.
- (*) Căn cứ các đối tượng tại Điều 4 để khách hàng ghi đối tượng vay. Ví dụ: Khách hàng ghi” Vay vốn sản xuất hàng hóa nông nghiệp chủ lực theo Điểm b, d, Mục 1, điều 4”
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../GXN |
|
GIẤY XÁC NHẬN SỐ TIỀN LÃI PHẢI/ ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...../2016/QĐ-UBND ngày…. tháng…… năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Tên khách hàng vay vốn:......................................................................
Người đại diện:.....................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................
Ngân hàng và khách hàng xác nhận số lãi tiền vay Khách hàng được hỗ trợ từ nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 21/2015/QĐ- UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày....... tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2020 như sau:
TT |
Số khế ước vay hoặc HĐTD/ ngày phát sinh món vay |
Dư nợ khoản vay được hỗ trợ lãi suất đến ngày thu lãi |
Mức lãi suất được hỗ trợ (%/năm) |
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất của món vay |
Tổng số tiền lãi theo HĐTD mà TCTD đã thu của khách hàng |
Tổng số tiền lãi khách hàng được hỗ trợ từ nguồn XDNTM |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền lãi phải/được hỗ trợ chi khách hàng (dòng tổng cộng , cột 7)......................
Bằng chữ:...........................................................................................................................
Hai bên xác nhận, số tiền lãi được hỗ trợ nêu trên để khách hàng làm cơ sở nhận tiền từ UBND cấp xã và khách hàng xác định và chi trả tiền hỗ trợ lãi suất.
Giấy xác nhận được lập 03 bản: Khách hàng giữ 01 bản; TCTD giữ 01 bản và gửi UBND cấp xã 01 bản (TCTD gửi kèm danh sách chi tiết số tiền lãi đã thu của khách hàng theo mẫu 03/NTM cho UBND xã, phường, thị trấn).
|
Ngày ... tháng...năm 201.... |
Khách hàng |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Giám đốc |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CHI TIẾT SỐ LÃI ĐÃ THU CỦA KHÁCH HÀNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./2016/QĐ-UBND ngày…. tháng…… năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn...............................
Ngân hàng đã thu lãi tiền vay của khách hàng thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày........ tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015- 2020 như sau (Kèm theo Giấy xác nhận theo Mẫu 02/NTM):
ĐVT: đồng
TT |
Tên khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất |
Địa chỉ |
Giấy xác nhận: Số/ ngày ( theo mẫu 02/NTM) |
Tổng số tiền lãi theo HĐTD mà TCTD đã thu của khách hàng |
Trong đó: Tổng số tiền lãi khách được hỗ trợ từ ngân sách |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:.........................................................
Ngày.....tháng...năm 20......
Trưởng phòng Kế toán |
Giám đốc TCTD cho vay............. |
_______________
Ghi chú:
- Danh sách lập 02 bản, 01 bản gửi UBND xã, phường, thị trấn, 01 bản TCTD lưu.
- Một khách hàng có nhiều giấy xác nhận (mẫu 02/NTM) thì mỗi Giấy xác nhận được ghi một cột ở dòng cột 4, 5, 6 (Cột 1, 2, 3 chỉ ghi dòng cho 1 khách hàng)
- Kèm theo danh sách này là các giấy xác nhận tương ứng.
Ngân hàng...........
Chi nhánh Quảng Trị
BÁO CÁO CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XDNTM THEO QUYẾT ĐỊNH 21/2015/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ........../2016/QĐ-UBND NGÀY ..../..../2016 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
Quý..... năm ......
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Lĩnh vực cho vay |
Doanh số cho vay |
Dư nợ |
Số khách hàng còn dư nợ |
Tổng số tiền đã hỗ trợ |
||||||
Kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu chương trình |
Dư nợ đến.... |
Nợ xấu |
Hộ gia đình, cá nhân |
HTX |
THT |
Chủ trang trại |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm chương trình |
||
I |
Cho vay Phát triển cây trồng, VN........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cho vay các hoạt động ứng dụng KHCN.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cho vay phát triển kinh tế trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Phân theo địa bàn huyện, thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đông hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX Q Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hải Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......tháng.....năm 201....
Lập biểu |
Kiểm soát |
1 Trường hợp dự án vay trên 1,0 tỷ đồng thì UBND cấp xã hướng dẫn cho người dân đến Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị để hướng dẫn phê duyệt dự án quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND .
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm ông Đỗ Thành Hưng, giữ chức thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/04/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007