Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1420/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 08/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1420/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 370/TTr-STTTT ngày 29/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình của Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng với những nội dung sau:
1. Mục tiêu dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
a. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT), xây dựng CQĐT tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh;
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT từ tỉnh đến cơ sở; tránh chồng chéo, lãng phí; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí và thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Bình;
- Giúp xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
b. Mục tiêu cụ thể
Xác định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần của Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình nhằm:
+ Hỗ trợ việc lập kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình;
+ Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng thể về ứng dụng CNTT của tỉnh theo giai đoạn ngắn và dài hạn từ tỉnh đến huyện và đến xã;
+ Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của tỉnh, của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh theo đúng quy định;
+ Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án CNTT triển khai trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình;
+ Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển khai tại tỉnh;
+ Kiến trúc CQĐT cung cấp thông tin cho lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp của tỉnh xác định các dự án, hạng mục CNTT ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
+ Kiến trúc CQĐT đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng CNTT vào giải quyết nghiệp vụ của các cơ quan;
+ Kiến trúc CQĐT được sử dụng để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan nhà nước cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng và phục vụ sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng như trong và ngoài nước;
+ Kiến trúc CQĐT là yếu tố then chốt giúp xác định cơ hội trao đổi, chia sẻ thông tin /dữ liệu trong và giữa các cơ quan nhà nước theo mô hình 4 cấp;
+ Kiến trúc CQĐT giúp giảm chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống CNTT;
+ Kiến trúc CQĐT giúp giảm thiểu rủi ro trong triển khai CNTT của cơ quan nhà nước thông qua việc hỗ trợ khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ pháp luật; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế, giải pháp ứng dụng CNTT;
+ Kiến trúc CQĐT giúp tăng tính linh hoạt của cơ quan nhà nước trong triển khai ứng dụng dịch vụ CNTT một cách nhanh hơn; tăng cường hiệu quả, hiệu suất của hạ tầng CNTT; triển khai nghiệp vụ mới một cách nhanh chóng; cải thiện việc ra quyết định trong hoạt động hành chính nhà nước, trong mối quan hệ tương tác giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp và ngược lại.
+ Là cơ sở để xác định sự phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử, CQĐT của các dự án CNTT do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư; các hoạt động xây dựng, thẩm định; phê duyệt chủ trương đầu tư; thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện;
+ Xác định lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Bình.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
- Phát triển Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Bình theo hướng đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính; Phát triển CQĐT, Chính quyền số, đô thị thông minh và phát huy lợi thế mang lại của cuộc cách mạng 4.0;
- Phát triển Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Bình theo hướng đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Bình theo hướng công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
3. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình
Tuân theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 tại Quyết định 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình được mô tả tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3.2. Nguyên tắc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
Nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình được áp dụng theo 07 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
Nguyên tắc 2: Cần tuân thủ các nguyên tắc đặt ra một cách chặt chẽ trong quá trình xây dựng, triển khai kiến trúc.
Nguyên tắc 3: Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của Quốc gia.
Nguyên tắc 4: Ưu tiên triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo các kế hoạch, chiến lược đã được ban hành của Chính phủ và tỉnh.
Nguyên tắc 5: Tối đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh với nhau và với các hệ thông thông tin của các Bộ.
Nguyên tắc 6: Phù hợp với quy trình nghiệp vụ của các đơn vị trong tỉnh, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ.
Nguyên tắc 7: Phù hợp với định hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của quốc gia.
4. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ Kiến trúc Chính quyền điện tử.
Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
- Nghiên cứu, xây dựng trình UBND ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo triển khai, thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Bình.
- Tổ chức rà soát, đánh giá lại các hệ thống nền tảng, từ đó đề xuất nâng cấp, triển khai nhân rộng; tổ chức quản lý vận hành hạ tầng nền tàng, nâng cao hiệu quả ứng dụng chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Có trách nhiệm thẩm tra, thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật những thay đổi và duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, trình UBND tỉnh điều chỉnh Kiến trúc khi cần thiết.
- Định kỳ, tổng hợp tình hình triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử, kịp thời báo cáo UBND những khó khăn vướng mắc để xem xét, giải quyết.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh việc sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh.
- Tham gia, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai Kiến trúc, xây dựng Chính quyền điện tử; các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển để thực hiện các hoạt động triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và thường xuyên trong công việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, đảm bảo phù hợp với khả năng ngân sách tỉnh, tiết kiệm, hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh.
- Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc CQĐT tỉnh khi triển khai các chương trình, dự án CNTT.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MÔ HÌNH TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Bình)
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Stt |
Tên danh mục, nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Hạ tầng |
||
1 |
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) |
2020 - 2022 |
|
2 |
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu điện tử tỉnh |
2020 - 2022 |
|
3 |
Xây dựng mạng diện rộng của tỉnh |
2020 - 2023 |
|
4 |
Xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình tới cấp xã |
2020 - 2021 |
|
5 |
Nâng cấp mạng LAN của các cơ quan Nhà nước |
2020 - 2025 |
|
6 |
Xây dựng Trung tâm điều hành an toàn, an ninh thông tin |
2020 - 2025 |
|
7 |
Xây dựng trung tâm dịch vụ đô thị thông minh |
2020 - 2025 |
|
II |
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu |
||
1 |
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2023 |
|
2 |
Nâng cấp và tích hợp Hệ thống Quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
2020 - 2023 |
|
3 |
Nâng cấp phần mềm và CSDL về Công tác thanh tra, giải quyết KNTC |
2020 - 2022 |
|
4 |
Xây dựng CSDL người dùng của tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2025 |
|
5 |
Xây dựng Hệ thống phòng họp không giấy của tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2021 |
|
6 |
Xây dựng phần mềm, CSDL chuyên ngành phục vụ chuyên môn của tỉnh, của các cơ quan nhà nước |
2020 - 2025 |
|
7 |
Nâng cấp và triển khai nhân rộng Cổng/Trang thông tin điện tử tỉnh |
2020 - 2021 |
|
8 |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử Quảng Bình |
2020 - 2025 |
|
9 |
Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2023 |
|
10 |
Nâng cấp hệ thống Thư diện tử công vụ tỉnh Quảng Bình |
2021 - 2025 |
|
11 |
Triển khai Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình |
2021 - 2025 |
|
12 |
Đầu tư, triển khai dịch vụ cơ bản đô thị thông minh phục vụ sự chỉ đạo của tỉnh |
2020 - 2023 |
|
13 |
Đầu tư nâng cấp dịch vụ đô thị thông minh phục vụ chỉ đạo, quản lý của tỉnh, của các cơ quan nhà nước các cấp |
2020 - 2025 |
|
14 |
Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về Đất đai |
2020 - 2022 |
|
15 |
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2024 |
|
16 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Quảng Bình |
2020 - 2023 |
|
III |
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng; thông tin tuyên truyền |
||
1 |
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng |
2020 - 2025 |
|
2 |
Thông tin tuyên truyền về ứng dụng CNTT, CQĐT, đô thị thông minh, Cuộc cách mạng 4.0 |
2020 - 2025 |
|
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1125/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý, thực hiện dự án sử dụng đất đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn gửi và giao dự toán; gửi và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 và việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II Quy định kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung trong quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án đề nghị công nhận khu vực dự kiến thành lập thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 153/QĐ-TTg giao dự toán thu, chi năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007