Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 2827/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Khắc Thận |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2827/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 64/TTr-STP ngày 04/9/2019, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 375/TTr-STC ngày 23/7/2019, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 12/9/2019, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 117/TTr-SVHTTDL ngày 12/9/2019 và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 150/TTr-SLĐTBXH ngày 19/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 19 (mười chín) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, gồm:
1.1. Phương án đơn giản hóa 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính (Phụ lục I kèm theo);
1.2. Phương án đơn giản hóa 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (Phụ lục II kèm theo);
1.3. Phương án đơn giản hóa 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (Phụ lục III kèm theo);
1.4. Phương án đơn giản hóa 12 (mười hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp (Phụ lục IV kèm theo);
1.5. Phương án đơn giản hóa 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phụ lục V kèm theo).
Điều 2. Giao các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý tại mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 Điều 1 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thời gian chậm nhất là ngày 15/10/2018 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các nội dung không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục: Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 339/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (cấp tỉnh)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3054/QĐ-UBND tỉnh ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp tổ chức, cá nhân tiết kiệm thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp tổ chức, cá nhân tiết kiệm thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản bản tin
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16/8/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông gồm:
Tất cả tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin phải nộp đầy đủ thành phần hồ sơ như sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
+ Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
- Thành phần hồ sơ sau khi đơn giản hóa:
Trường hợp các tổ chức là cơ quan Đảng, Nhà nước thì không bắt buộc nộp thành phần là: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập.
Vậy, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập (nếu có);
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
+ Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài);
1.2. Kiến nghị thực thi: Sở Thông tin và Truyền thông trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi thủ tục hành chính ngay sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi, giúp tiết kiệm được thời gian, chi phí cho tổ chức trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm được thời gian, chi phí cho tổ chức trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Nội dung đơn giản hóa:
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3153/QĐ-UBND tỉnh ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp tổ chức, cá nhân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
4. Thủ tục: Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
5. Thủ tục: Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
5.5. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/ chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
7. Thủ tục: Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
8. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
8.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
9.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
10. Thủ tục: Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
11. Thủ tục: Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết được đề xuất sửa đổi là: Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Giao Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực thi sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; giúp công dân tiết kiệm chi phí, thời gian trong thời gian chờ đợi lấy kết quả thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Thủ tục: Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 đến 3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ yêu cầu “văn bản có chứng thực” đối với thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch” theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 50 Luật Du lịch năm 2017.
Lý do: Trong quá trình thẩm định trực tiếp tại cơ sở, các giấy tờ trên sẽ được kiểm tra bản gốc
2. Kiến nghị thực thi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi thủ tục hành chính ngay sau khi điểm d Khoản 4 Điều 50 Luật Du lịch năm 2017 được sửa đổi, bổ sung.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Lược bỏ yêu cầu này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp cắt giảm thời gian thực hiện, chi phí xin chứng thực và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 3054/QĐ-UBND về phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Quyết định 2359/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 3055/QĐ-UBND về phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2020 sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp tỉnh An Giang quản lý Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành giao thông vận tải Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Bình Định Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND quy định một số điểm về điều hành dự toán Ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế giải quyết thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh danh mục xã, bản thuộc đối tượng quy định tại Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND trong năm học 2017-2018 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 2359/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đồng Phú tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Định Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Chi Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 3667/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất và thuê mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn thành Phố Hà Nội Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức xã hội chính trị - nghề nghiệp cấp tỉnh nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến dạy, khuyến học, khuyến tài; chính sách thu hút Đội ngũ trí thức, cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân lành nghề gắn với quy hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực Đến năm 2015 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2013 tạm ứng kinh phí ngân sách tỉnh cho Ban Quản lý Khu kinh tế để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án khu phi thuế quan thuộc dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án trong khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 2359/QĐ-UBND thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đấu giá quyền khai thác mỏ cát số 40 thuộc xã Yên Thọ, Yên Trường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Hội đồng quản lý “Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2011 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2010 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2010 công bố 7 thủ tục hành chính đã được sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 4045/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ công tác hướng dẫn lập dự án, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội tại Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2009 quy định về xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm Cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 08/08/2012