Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 3054/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Xuyên |
Ngày ban hành: | 23/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3054/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài chính: Số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính; số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 639/TTr-STC ngày 19/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 (năm) thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 2664/QĐ-UBND ngày 12/10/2017; số 883/QĐ-UBND ngày 10/4/2018; số 1606/QĐ-UBND ngày 03/7/2018; số 2267/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 20/6/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Tin học - Thống kê |
|||||
1 |
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: stcthaibinh@mof.gov.vn |
Không |
Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
|||||
1 |
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội |
30 ngày |
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính |
Không |
Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
2 |
Mua quyển hóa đơn |
Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
|
3 |
Mua hóa đơn lẻ |
Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính |
Không |
|
4 |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC TIN HỌC - THỐNG KÊ
Thủ tục: Thủ tục đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ stcthaibinh@mof.gov.vn.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo Giấy hẹn.
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho cơ quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong 3 phương thức:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS tại địa chỉ: stcthaibinh@mof.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư; gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 03/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 5: Hồ sơ đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 6: Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi thông báo đến cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
8. Lệ phí: Không.
Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01- MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Mẫu số 01-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:........................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị: |
|
|
|
|||||
01 - Đơn vị sự nghiệp kinh tế |
07- Doanh nghiệp Nhà nước |
|||||||
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học |
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách |
|||||||
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
09- Ban quản lý dự án đầu tư |
|||||||
04- Đơn vị sự nghiệp y tế |
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách |
|||||||
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin |
11 - Đơn vị khác |
|||||||
06- Đơn vị quản lý hành chính |
|
|||||||
3. Chương Ngân sách: |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp dự toán: |
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ |
Có □ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
.............................................................................................................................................
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ |
Có □ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:....................................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:................................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản:.........................................................................................................................
- Ngày ký văn bản:.................................................................................................................
- Cơ quan ra văn bản:
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.............................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện:
- Điện thoại cơ quan:..............................................................................................................
- Điện thoại di động:...............................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số 02-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:............................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:........................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:........................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.............................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.................................................................................................................
- Quận, huyện: ……………………….. Xã, phường:.................................................................
- Số nhà, đường phố: ..........................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):.......................................................................................
- Email:................................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:..................................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.................................................................................................................
- Quận, huyện:......................................................................................................................
- Xã, phường:......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:...........................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Email:................................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:......................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:.....................................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:..................................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:..........................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:........................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có)...........................................................................
6.6. Nguồn vốn
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:........................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:........................................................................................................
7.4. Email:...........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số 03-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư:..............................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□ Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành |
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực |
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:..........................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:..........................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:...............................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..........................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:....................................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..........................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Quận, huyện:........................................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Email:..................................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:.....................................................................................................
9.2. Số quyết định:.................................................................................................................
9.3. Ngày quyết định:.............................................................................................................
9.4. Người ký quyết định:.......................................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:..........................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:..........................................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: ……………………. |
o Chi phí dự phòng: ………………………… |
o Chi phí thiết bị: ……………………….. |
o Chi phí quản lý dự án: ……………………. |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ……………………….. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:…………. |
o Chi phí khác: |
9.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia |
Tỉnh, thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện:.............................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:......................................................................................................
10.3. Điện thoại di động:.......................................................................................................
10.4. Email:..........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số 04-MSNS-BTC:
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:...............................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:......................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:.............................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□ Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành |
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực |
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:...............................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:...................................................................................................
4.3. Ngày quyết định:...........................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:.....................................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:...........................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:...........................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:...........................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….. |
o Chi phí dự phòng: ………………..…………… |
o Chi phí thiết bị: ……………….. |
o Chi phí quản lý dự án: ………………..……… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư ……………….. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: …………… |
o Chi phí khác: ………………..……………….. |
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………..………………..………………..……………………
Quốc gia |
Tỉnh, thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:........................................................................................................
5.3. Điện thoại di động:........................................................................................................
5.4. Email:...........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số 06-MSNS-BTC:
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:...........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:....................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:..........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT |
Chỉ tiêu thay đổi (1) |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:.............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:......................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:......................................................................................................
4.4. Email:.........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Mẫu số 07-MSNS-BTC:
Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:.......................................................................................
2. Số lượng đơn vị:......................................................................................................
STT |
Tên đơn vị |
Loại hình đơn vị |
Chương ngân sách |
Cấp dự toán |
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp |
Địa điểm |
||
Tỉnh/ thành phố |
Quận/ huyện |
Xã/phường |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
1. Thủ tục: Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.
Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
Bước 4: Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh để thực hiện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.1 Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ (01 bản chính).
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao).
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng (01 bản sao).
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy từ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (01 bản sao).
b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ (01 bản chính).
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao).
- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở (01 bản sao).
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng (01 bản sao).
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (01 bản sao).
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với bước 4: Không quá 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh.
c) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Thủ tục: Mua quyển hóa đơn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn có văn bản đề nghị mua hóa đơn, gửi cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mua hóa đơn của đơn vị, cơ quan tài chính phải kiểm tra, nếu đúng đối tượng quy định thì bán hóa đơn cho đơn vị (đối với trường hợp mua hóa đơn lần đầu) hoặc căn cứ vào tình hình quản lý sử dụng hóa đơn lần trước của đơn vị để xem xét, quyết định số lượng quyển hóa đơn bán (đối với trường hợp mua hóa đơn các lần tiếp theo).
Ghi chú: Người được cơ quan cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến việc mua hóa đơn cho cơ quan tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải xuất trình các giấy tờ này.
Bước 3: Đơn vị nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Tài chính xem xét, quyết định số lượng quyển hóa đơn bán cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
3. Thủ tục: Mua hóa đơn lẻ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn lẻ có văn bản đề nghị mua hóa đơn gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài chính Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 2: Cơ quan tài chính căn cứ công văn đề nghị và các hồ sơ liên quan bán hóa đơn theo số lượng đăng ký, phù hợp với thực tế tài sản bán.
Ghi chú: Người được cơ quan cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến việc mua hóa đơn cho cơ quan tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải xuất trình các giấy tờ này;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản: 01 bản sao.
Bước 3: Đơn vị nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị mua hóa đơn bán tài sản công do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Tài chính xem xét, quyết định bán hóa đơn theo số lượng đăng ký, phù hợp với thực tế tài sản bán cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
4. Thủ tục: Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua hệ thống bưu chính để Sở Tài chính chi trả chi phí xử lý tài sản.
Ghi chú: Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có Quyết định về việc thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản công và gửi Ủy nhiệm chi tới Kho bạc Nhà nước tỉnh để cấp tiền cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/2/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về lĩnh vực ngành khoa học và công nghệ (do Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu) Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 883/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi thời gian thực hiện 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình tại Quyết định 1581/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 theo Quyết định 1600/QĐ-TTg Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2018 công bố 37 danh mục thủ tục hành chính mới, 16 danh mục thủ tục hành chính bị bỏ trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 06/12/2019
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động về Bình đẳng giới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 336/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2013 thành lập, quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Định Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2013 về quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước các cấp trong thành phố về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2012 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần xây dựng Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2009 Quy chế công tác Thi đua Khen thưởng Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2007 về đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 27/11/2014
Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007