Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
Số hiệu: 26/2015/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 09/03/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/03/2015 Số công báo: Từ số 369 đến số 370
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 26/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM GIỮ CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH THEO NHIỆM KỲ TRONG CƠ QUAN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ở xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này được áp dụng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức mà không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm).

2. Cán bộ thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế không thuộc đối tượng áp dụng Nghị định này.

Điều 3. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nghỉ hưu trước tuổi

1. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, nếu có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi gửi cơ quan quản lý cán bộ thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng thêm các chế độ sau:

a) Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

b) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội;

c) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho tổng số hai mươi năm đầu công tác, có đóng bảo hiểm xã hội; từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương;

d) Đối với cán bộ xếp lương chức vụ:

Tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nếu đã xếp lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm từ đủ 48 tháng trở lên thì được xếp lên bậc 2 của chức danh hiện đảm nhiệm để nghỉ hưu;

đ) Đối với cán bộ xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

Cán bộ chưa xếp bậc lương cuối cùng ở ngạch hiện giữ mà trong thời gian giữ bậc luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật và tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, còn thiếu từ 01 đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu.

Cán bộ đang hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch hiện giữ, đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và trong quá trình công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong thời gian 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu thì được nâng ngạch không qua thi lên ngạch trên liền kề để nghỉ hưu;

e) Đối với cán bộ cấp xã công tác tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên; cán bộ cấp xã có thời gian tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại nếu còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 2,5 năm (30 tháng) trở xuống mới đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí.

2. Tiền lương tháng để tính trợ cấp được xác định bằng bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu, bao gồm: Mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có).

3. Thời gian công tác tính hưởng trợ cấp là thời gian làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định và chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ phục viên.

4. Khi tính trợ cấp nếu thời gian nghỉ hưu trước tuổi hoặc thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính như sau:

a) Dưới 03 tháng thì không tính;

b) Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được tính bằng 1/2 năm;

c) Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng một năm.

Điều 4. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu

1. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, nếu không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp. Trường hợp không thể bố trí được công tác phù hợp thì được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Trường hợp vị trí công tác mới không quy định mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ (không phải là chức danh lãnh đạo) hoặc có mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ thấp hơn mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng thì thực hiện bảo lưu mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng trong 06 tháng; từ tháng thứ 07 trở đi hưởng mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) của vị trí công tác mới.

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu

Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm còn dưới 2 năm (24 tháng) công tác sẽ đến tuổi nghỉ hưu theo quy định, nếu không bố trí được vị trí công tác phù hợp và không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi thì được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu. Trong thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu, cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm vẫn thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan nơi công tác và được thực hiện các chế độ, chính sách như sau:

1. Được hưởng nguyên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có).

2. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm và cơ quan nơi cán bộ công tác trước khi nghỉ chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu căn cứ vào mức lương, các khoản phụ cấp và mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) được hưởng tại Khoản 1 Điều này thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Các chế độ khác như chế độ phục vụ, chế độ điện thoại (nếu có) thôi hưởng kể từ tháng liền kề sau tháng có quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu.

4. Trường hợp cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm thuộc diện khi đang công tác được sử dụng thường xuyên xe ô tô con phục vụ công tác, nếu tham gia các cuộc họp, hội nghị hoặc đi khám chữa bệnh thì báo cơ quan nơi công tác để bố trí xe đưa đón. Trường hợp cơ quan nơi công tác không bố trí được xe đưa đón thì chủ động phương tiện đi lại và được thanh toán theo quy định hiện hành.

5. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm thuộc diện nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu không tính vào biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 6. Nguồn kinh phí

Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

2. Chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Nghị định này thay thế Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Điều 8. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Đối với cán bộ thuộc các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện và cấp xã:

a) Cơ quan quản lý cán bộ có trách nhiệm lập danh sách những người được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này và dự toán kinh phí giải quyết đối với từng đối tượng gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đồng thời thực hiện chi trả chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với đối tượng được hưởng;

b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp danh sách những người được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này và dự toán kinh phí giải quyết cho từng đối tượng gửi Bộ Tài chính để giải quyết theo thẩm quyền; đồng thời gửi Bộ Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

c) Bộ Tài chính thẩm tra về việc tính toán chế độ, chính sách, dự toán kinh phí và cấp kinh phí thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này;

d) Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn về nghiệp vụ và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định này.

2. Đối với cán bộ thuộc các cơ quan của Đảng Cộng sản ViệtNam và tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền của Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội.

3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với cán bộ thuộc phạm vi quản lý.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Điều 4. Cán bộ, công chức

1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
...

3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước

Xem nội dung VB
- Việc thu bảo hiểm xã hội và chế độ hưu trí được hướng dẫn bởi Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015

Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP); Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW) và Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 30/7/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 36- HD/BTCTW), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số điểm về nghiệp vụ:
...
1. Về thu BHXH, BHYT

a) Đối với trường hợp được chuyển xếp lương để tham gia đóng BHXH, BHYT theo quy định tại Điểm d, đ và e, Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, căn cứ mức lương được xếp để thu BHXH, BHYT theo quy định.
...
2. Giải quyết chế độ hưu trí

a) Đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP; Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW và Khoản 1 Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. Hồ sơ bao gồm: sổ BHXH, quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, kèm theo giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động (Mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH); danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c và e khoản 1 Điều 2 của Luật này có đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi;

Xem nội dung VB
- Việc thu bảo hiểm xã hội được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 1 Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015

Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP); Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW) và Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 30/7/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 36- HD/BTCTW), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số điểm về nghiệp vụ:
...
1. Về thu BHXH, BHYT
...
b) Trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác mới không quy định mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ (không phải là chức danh lãnh đạo) hoặc có mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ thấp hơn mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng theo Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì thu BHXH trong 06 tháng đầu căn cứ trên mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng trước khi chuyển công tác mới; từ tháng thứ 07 trở đi thu BHXH theo mức lương hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) của vị trí công tác mới.

Xem nội dung VB
- Việc thu bảo hiểm xã hội và chế độ hưu trí được hướng dẫn bởi Điểm c Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015

Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP); Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW) và Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 30/7/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 36- HD/BTCTW), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số điểm về nghiệp vụ:
...
1. Về thu BHXH, BHYT
...
c) Đối với trường hợp không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi mà còn dưới 02 năm (24 tháng) công tác mới đến tuổi nghỉ hưu, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì thu BHXH, BHYT theo mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) của tháng trước khi nghỉ chờ.

Hồ sơ làm căn cứ thu BHXH, BHYT thực hiện theo quy định của BHXH Việt Nam tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 về việc ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014.

2. Giải quyết chế độ hưu trí
...
b) Đối với trường hợp không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí được giải quyết hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.

Xem nội dung VB
- Thu bảo hiểm và giải quyết chế độ hưu trí được hướng dẫn bởi Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015

Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP); Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW) và Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 30/7/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 36- HD/BTCTW), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số điểm về nghiệp vụ:

Căn cứ để thực hiện thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) và giải quyết chế độ BHXH:

- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Nhà nước (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) là danh sách do thủ trưởng các cơ quan này phê duyệt;

- Đối với cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân (UBND), Hội đồng nhân dân các cấp là danh sách do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt;

- Đối với cấp ủy viên cấp tỉnh, ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp huyện; cán bộ thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh là danh sách do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương phê duyệt;

- Đối với cấp ủy viên cấp xã, cấp ủy viên cấp huyện; cán bộ thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, cấp huyện do ban thường vụ cấp ủy cấp huyện phê duyệt.

1. Về thu BHXH, BHYT

a) Đối với trường hợp được chuyển xếp lương để tham gia đóng BHXH, BHYT theo quy định tại Điểm d, đ và e, Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, căn cứ mức lương được xếp để thu BHXH, BHYT theo quy định.

b) Trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác mới không quy định mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ (không phải là chức danh lãnh đạo) hoặc có mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ thấp hơn mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng theo Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì thu BHXH trong 06 tháng đầu căn cứ trên mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng trước khi chuyển công tác mới; từ tháng thứ 07 trở đi thu BHXH theo mức lương hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) của vị trí công tác mới.

c) Đối với trường hợp không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi mà còn dưới 02 năm (24 tháng) công tác mới đến tuổi nghỉ hưu, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì thu BHXH, BHYT theo mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) của tháng trước khi nghỉ chờ.

Hồ sơ làm căn cứ thu BHXH, BHYT thực hiện theo quy định của BHXH Việt Nam tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 về việc ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014.

2. Giải quyết chế độ hưu trí

a) Đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP; Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW và Khoản 1 Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. Hồ sơ bao gồm: sổ BHXH, quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, kèm theo giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động (Mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH); danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Đối với trường hợp không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí được giải quyết hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.

3. Tổ chức thực hiện

a) BHXH tỉnh

Căn cứ quy định của pháp luật về BHXH hiện hành, Luật BHXH năm 2006 các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW, số 36-HD/BTCTW và hướng dẫn về nghiệp vụ của BHXH Việt Nam để thực hiện. Phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương tham mưu với tỉnh ủy, thành ủy và UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương thực hiện đúng hướng dẫn tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và các văn bản của Ban Tổ chức Trung ương, kịp thời chuyển hồ sơ và danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đến cơ quan BHXH (01 bản) để giải quyết đảm bảo quyền lợi đối với người lao động.

Thời điểm hưởng lương hưu của người lao động là thời điểm đủ điều kiện được ghi tại quyết định nghỉ việc của cơ quan đơn vị có thẩm quyền theo danh sách đã được phê duyệt. Trường hợp có tên trong danh sách đã được phê duyệt nhưng vẫn hưởng lương và đóng BHXH bắt buộc thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng dừng đóng BHXH.

Bổ sung vào Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng (Mẫu số 07A-HSB) phần căn cứ dòng: “Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ”, đồng thời góc bên phải thay cụm từ “HƯU TRÍ” bằng cụm từ “HƯU TRÍ - NĐ 26”.

b) Trung tâm Công nghệ thông tin

Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để điều chỉnh bổ sung phần mềm liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm; triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm đến BHXH tỉnh.

c) Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 35-HD/BTCTW năm 2015

Thực hiện khoản 2, Điều 8 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, ngày 09-3-2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội” (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP);
...
1. Về đối tượng áp dụng

Cấp ủy viên các cấp công tác trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo quy định tại Chỉ thị số 36-CT/TW, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW, ngày 18-8-2014 của Ban Tổ chức Trung ương về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW).

2. Về việc xác định tuổi hưởng chế độ chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP

Theo quy định của Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW, cấp ủy viên không đủ tuổi tái cử là người còn thời gian công tác không đủ 1/2 nhiệm kỳ (dưới 30 tháng) được xác định cụ thể như sau:

- Cấp ủy viên cấp tỉnh không đủ tuổi tái cử là nam sinh từ tháng 02-1958; là nữ sinh từ tháng 02-1963 trở về trước (trừ trường hợp được kéo dài thời gian công tác như nam giới).

- Cấp ủy viên cấp huyện không đủ tuổi tái cử là nam sinh từ tháng 11-1957; là nữ sinh từ tháng 11-1962 trở về trước.

- Cấp ủy viên cấp xã không đủ tuổi tái cử là nam sinh từ tháng 9-1957; là nữ sinh từ tháng 9-1962 trở về trước.

Đối với các cấp ủy viên không đủ tuổi tái cử nêu trên nhưng đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thời gian công tác chỉ còn từ 06 tháng trở xuống1 tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội đảng bộ cùng cấp (theo Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW) đến thời điểm nghỉ hưu, không thuộc đối tượng hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để nghiên cứu, giải quyết.

Xem nội dung VB
- Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Hướng dẫn 35- HD/BTCTW được bổ sung bởi Hướng dẫn 36/HD-BTCTW năm 2015

- Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, ngày 09-3-2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội” (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP);

Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP như sau:

1. Những đối tượng được bổ sung

1.1. Cấp ủy viên hiện đang giữ các chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu, đủ điều kiện tái cử cấp uỷ khoá mới nhưng không đủ tuổi tái cử các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu, có nguyện vọng không tái cử cấp ủy.

1.2. Cấp uỷ viên các cấp công tác trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội đủ điều kiện tái cử cấp ủy khóa mới nhưng có nguyện vọng không tái cử để nghỉ hưu trước tuổi với điều kiện tuổi tái cử còn từ 6 tháng trở xuống.

1.3. Ủy viên chuyên trách ủy ban kiểm tra của Đảng ở các cấp đủ điều kiện tái cử khóa mới nhưng có nguyện vọng không tái cử để nghỉ hưu trước tuổi với điều kiện tuổi tái cử còn từ 6 tháng trở xuống (nếu có).

2. Về các nội dung khác được thực hiện theo Hướng dẫn số 35- HD/BTCTW, ngày 24-4-2015 của Ban Tổ chức Trung ương và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, ngày 09-3-2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để nghiên cứu, giải quyết.

Xem nội dung VB
- Chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm thuộc Bộ Quốc phòng quản lý được hướng dẫn bởi Thông tư 106/2015/TT-BQP

Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây được viết tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nghỉ hưu trước tuổi hoặc cán bộ đủ điều kiện tái cử khóa mới nhưng có nguyện vọng không tái cử để nghỉ hưu trước tuổi với điều kiện tuổi tái cử còn từ 6 (sáu) tháng trở xuống
...
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm tiếp tục công tác cho đến khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ hoặc tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu
...
Điều 5. Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nghỉ công tác chờ hết tuổi phục vụ tại ngũ hoặc nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu
...
Điều 6. Hồ sơ và thẩm quyền giải quyết
...
Điều 7. Kinh phí bảo đảm
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
Điều 9. Hiệu lực thi hành
...
Điều 10. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB