Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 2780/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 31/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2780/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và PTNT - Công thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 29/3/2012 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 16/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực phẩm” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội tại Tờ trình số 81/TT-SNN ngày 09/5/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các quận, huyện, thị xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công thương, Nội vụ, Công an thành phố, thủ trưởng các sở ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Bộ tiêu chí này áp dụng để đánh giá, xếp hạng các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Hà Nội trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được áp dụng đối với quận, huyện, thị xã trên địa bàn Hà Nội trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá, xếp hạng của Bộ Tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng;
2. Phản ánh trung thực, khách quan, hiệu quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá;
4. Mức xếp hạng được tính theo điểm đạt được của quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội và theo thứ tự từ 1 đến 30. Các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội có cùng số điểm thì cùng một hạng.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân công, phân cấp của UBND thành phố.
2. Hiệu quả, tác động thực tế triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng gồm các lĩnh vực sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm;
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm;
3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
4. Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm;
5. Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; Xác nhận sản phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
1. Bộ tiêu chí gồm 16 tiêu chí với tổng số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào các nội dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 01/12 của năm trước đến 30/11 của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 7. Gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá, chấm điểm
UBND các quận, huyện, thị xã gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 05/12 (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản). Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn nêu tại phụ lục của Quy định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu chứng minh liên quan.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm điểm được thực hiện bởi Hội đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn vị có chuyên môn liên quan thuộc Sở;
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm của UBND quận huyện, thị xã, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội ra Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của quận, huyện, thị xã.
3. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại quận, huyện, thị xã.
Điều 9. Hồ sơ trình UBND thành phố phê duyệt kết quả xếp hạng
Căn cứ biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Hồ sơ trình UBND thành phố bao gồm:
1. Tờ trình về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng;
2. Bảng tổng hợp tự chấm điểm của quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội đồng.
Điều 10. Phê duyệt kết quả xếp hạng
1. UBND thành phố phê duyệt kết quả xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội.
2. Sở Nông nghiệp & PTNT trình UBND thành phố ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải trên trang website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thành phố và các báo Hà Nội mới, Kinh tế đô thị.
1. Cấp thành phố
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; trình UBND thành phố kết quả thẩm định xếp hạng các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; tổ chức thành lập Hội đồng và trình UBND thành phố phê duyệt kết quả thẩm định, xếp hạng các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
c) Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT cử cán bộ tham gia hội đồng thẩm định, tham gia đoàn công tác đi thẩm định thực tế tại quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định thành lập Hội đồng của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT.
2. Cấp quận, huyện, thị xã
a) UBND quận, huyện, thị xã tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý ATTP nông lâm thủy sản tại quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định này và phân công, phân cấp của UBND thành phố.
b) Phòng Kinh tế là cơ quan thường trực của UBND quận, huyện, thị xã, tham mưu cho UBND quận, huyện, thị xã tổ chức đánh giá chấm điểm.
1. UBND quận, huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội theo phân công tại quy định này;
b) Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại phụ lục của Quy định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của quận, huyện, thị xã trên địa bàn và gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) trước ngày 05/12 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phổ biến và hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này tại quận, huyện, thị xã.
b) Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Ra quyết định thành lập Hội đồng, tổ chức Hội đồng thẩm định và chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo có văn bản trình UBND thành phố phê duyệt kết quả xếp hạng các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
c) Tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra thực tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm của quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (nếu thấy cần thiết).
3. Trong quá trình triển khai, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập đề nghị UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để được xem xét, giải quyết./.
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
Tiêu chí |
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm |
|
Tổng điểm tối đa |
|
Tài liệu chứng minh |
Chấm điểm |
Nhóm (1) |
Nhóm (2) |
||
I |
Chỉ đạo điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm |
10 |
10 |
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT. |
- Liệt kê các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT |
- 05 điểm: Ban hành đầy đủ; - Thiếu 01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 5 điểm) |
5 |
5 |
2 |
Báo cáo định kỳ theo quy định |
- Liệt kê các báo cáo Công tác quản lý vật tư nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, 6 tháng, năm). - Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng. |
- 05 điểm: Báo cáo đầy đủ; - Thiếu 01 lần báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 05 điểm). |
5 |
5 |
II |
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm |
15 |
15 |
||
3 |
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
- Liệt kê các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành như tờ rơi, pano,...) đã ban hành để minh chứng cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng. - Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến) áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...) |
- 04 điểm: có phổ biến, tuyên truyền đến các nhóm đối tượng sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ không quá 2 điểm). - 01 điểm: có hướng dẫn áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP đến các đối tượng yêu cầu áp dụng, không tuyên truyền trừ 1 điểm |
5 |
5 |
4 |
Công khai kết quả kiểm tra, phân loại A/B/C; kết quả ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm (các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản), quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn |
- Liệt kê: các hình thức công khai theo quy định của Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT , để minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai các hình thức công khai; - Liệt kê danh sách các sản phẩm đã quảng bá (tên sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/địa chỉ quảng bá...) |
- 08 điểm công khai đầy đủ 100% các cơ sở được kiểm tra, phân loại, thiếu 10% trừ 1 điểm, không thực hiện không có điểm. - 02 điểm quảng bá đầy đủ các hình thức (website, báo, đài, nơi bán...). Thiếu 01 hình thức trừ 0,5 điểm. |
10 |
10 |
III |
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; |
60 |
60 |
||
5 |
Tỷ lệ % thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tại quận, huyện, thị xã theo thẩm quyền quản lý theo quy định của Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Quyết định 2582/QĐ- UBND |
- Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào). - Danh sách các cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào) |
- 03 điểm đối với huyện thị xã và 05 đối với quận còn sản xuất nông nghiệp nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21 - 40% trừ 1 điểm; 41 - 60% trừ 1,5 điểm;...) - 02 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21 - 40% trừ 1 điểm; 41 - 60 % trừ 1,5 điểm;...) |
5 |
7 |
6 |
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được kiểm tra, phân loại trên tổng số cơ sở đã được thống kê nêu tại mục III số thứ tự 5. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách số cơ sở sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. - Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. |
- 07 điểm với huyện, 10 điểm với quận không còn sản xuất nông nghiệp nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 10% trừ 1 điểm; không thực hiện trừ 7 - 10 điểm. - 03 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được kiểm tra; thiếu 20 % trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21 - 40% trừ 1 điểm; 41 - 60% trừ 1,5 điểm…) |
10 |
13 |
7 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014). |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở được kiểm tra đánh giá phân loại (trích yếu quyết định kiểm tra); - Danh sách số cơ sở đạt A, B được cấp giấy (trích yếu số hiệu giấy nơi cấp ngày cấp, cơ quan cấp...) |
05 điểm với huyện, thị và 7 điểm với quận không còn sản xuất nông nghiệp nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy; thiếu dưới 20% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ 01 điểm (tương tự khung: từ 20 đến dưới 40% trừ 02 điểm; từ 40 đến dưới 60% trừ 03 điểm...). |
5 |
7 |
8 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra (theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014) và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp loại C, |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở có kết quả kiểm tra đánh giá phân loại xếp loại C; - Danh sách các cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra; - Thống kê các trường hợp xử lý cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
- 05 điểm đối với huyện, thị xã và 7 điểm đối với quận không còn sản xuất nông nghiệp nếu 100% cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra, thiếu dưới 10% cơ sở loại C không được tái kiểm tra trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). - 05 điểm đối với huyện, thị xã và 06 điểm với quận không còn sản xuất nông nghiệp nếu 100% cơ sở tái kiểm tra xếp loại C được xử lý, khắc phục; thiếu dưới 10% cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C không được xử lý trừ 0,5 (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). |
10 |
13 |
9 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014). |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách tổng hợp các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở...); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu được ký cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày ký; đơn vị tổ chức ký cam kết...); |
05 điểm nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết; thiếu dưới 10% cơ sở được thống kê nhưng không ký cam kết trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). |
5 |
0 |
10 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ tuân thủ theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014) |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: (danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã ký cam kết (mục 8 nêu trên); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã tuân thủ theo cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm tra tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận sự tuân thủ cam kết của cơ sở...); |
05 điểm nếu 100% cơ sở tuân thủ so với nội dung cơ sở đã ký cam kết; dưới 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm. (các khung tương tự: từ 10% đến dưới 20% trừ 1 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm…) |
5 |
0 |
11 |
Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện lấy mẫu giám sát, kết quả mẫu giám sát an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh trên địa bàn |
- Kế hoạch lấy mẫu của quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội được phê duyệt (số kế hoạch, số mẫu,...) (nếu có) hoặc kế hoạch phối hợp với các đơn vị chuyên ngành lấy mẫu trên địa bàn. - Kết quả phân tích mẫu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quận, huyện, thị xã (thể hiện tại báo cáo). So sánh với kết quả năm trước. - Báo cáo xử lý vi phạm. Thông báo/cảnh báo, điều tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành động khắc phục. |
- 03 điểm nếu thực hiện hoặc phối hợp thực hiện lấy mẫu giám sát 100% sản phẩm chủ lực (rau, thịt, thủy sản..) tại quận, huyện, thị xã; thực hiện thiếu 01 sản phẩm chủ lực trừ 0,5 điểm. - 03 điểm nếu kết quả giám sát giảm dưới 3% được 01 điểm từ 3% - đến dưới 6% được 02 điểm; trên 6% được 03 điểm) - 04 điểm thực hiện đầy đủ các nội dung thông báo/ cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu 01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm) |
10 |
10 |
12 |
Thực hiện thanh tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
- Danh sách các cơ sở được lập kế hoạch thanh tra được phê duyệt (tên cơ sở, địa chỉ, loại hình sản xuất,...); - Danh sách các cơ sở được thanh tra theo quyết định thành lập đoàn thanh tra/ kiểm tra được phê duyệt (Tên cơ sở, địa chỉ, trích yếu quyết định số; thời gian kiểm tra...). - Lập bản báo cáo tóm tắt các kết quả thanh tra các cơ sở: Tên cơ sở; có vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào. |
- 03 điểm nếu thực hiện thanh tra 100% cơ sở sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và theo quy định; thực hiện thiếu 1 cơ sở trừ 0,5 điểm. - 02 điểm nếu không phát hiện cơ sở vi phạm hoặc phát hiện xử lý đầy đủ các cơ sở vi phạm. Không xử lý hoặc thiếu 01 cơ sở trừ 0,5 điểm. |
5 |
5 |
13 |
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định của Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT ; Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT ; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng. |
- Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn do thông tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của Sở; do tự phát hiện. - Các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp việc điều tra truy xuất, xử lý sự cố; - Văn bản thông báo về kết quả điều tra truy xuất, xử lý sự cố trên thông tin đại chúng... |
- Không có sự cố được 05 điểm. - Thực hiện 01 yêu cầu về điều tra truy xuất và xử lý sự cố được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm). - Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin kiểm chứng kịp thời cho người tiêu dùng được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 02 điểm). |
5 |
5 |
IV |
Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm; |
10 |
10 |
||
14 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra. |
- Lập danh sách các cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý về an toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ đã được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào; đơn vị tổ chức |
6 điểm nếu tổ chức đào tạo 100% cho cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm (theo khung: từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...). |
6 |
6 |
15 |
Đầu tư trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường. |
- Lập danh sách các trang thiết cơ bản (máy tính, máy ảnh, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...) cần có để phục vụ Công tác thanh tra/ kiểm tra; công tác giám sát; - Danh sách các thiết bị đã được trang bị tại cơ quan có nhiệm vụ quản lý về an toàn thực phẩm. |
4 điểm nếu đầu tư 100% trang thiết bị cơ bản và cần thiết cho cho hoạt động kiểm tra, giám sát; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm (theo khung: từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...) |
4 |
4 |
V |
Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn |
5 |
5 |
||
16 |
Chuỗi nông lâm thủy sản, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện. |
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...) |
03 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn; có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. |
5 |
5 |
Ghi chú:
Nhóm (1): Đối với các quận, huyện, thị xã còn sản xuất nông nghiệp, có đối tượng sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Nhóm (2): Đối với các quận không có đối tượng sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 10 bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường 03 năm 2021-2023 tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 283/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND về thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp trung học phổ thông thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở” năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với các cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2040 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống ma túy năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới của tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống ma túy năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Thái Bình năm 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2019 và 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về phát triển ngành tôm đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm có quy mô số hộ gia đình nhỏ để thành lập ấp mới, khóm mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát chất lượng vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án "Ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2025" Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 16/05/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP và Kế hoạch 172-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù, người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2018-2022 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND về truyền thông phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 về công tác phòng, chống tham nhũng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư 06 tháng đầu năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2561/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dán tem, kẹp chì niêm phong đồng hồ (công tơ) tổng phương tiện đo xăng, dầu của cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017-2021" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND phát triển thương mại điện tử năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1675/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Quyết định về “Ngày toàn dân phòng, chống mua bán người" năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức “Hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía bắc - Ninh Bình 2016” Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về triển khai Luật thi hành tạm giữ, tạm giam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND về hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực phẩm” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật dân sự, Bộ luật Hình sự và Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 27/09/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1635/QĐ-TTg Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy chữa cháy Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Tuyên Quang trong thời kỳ mới Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ Hà Nội năm 2014 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2013 thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 thực hiện Thông báo 495-TB/TU – Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện ổn định đời sống của nhân dân sau khi thực hiện công tác di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND tổ chức tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2013, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” (giai đoạn 2012 - 2016) to tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược Quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Kế hoạch 59/KH-UBND quy hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT Quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 27/01/2011
Kế hoạch 59/KH-UBND về tăng cường, đẩy mạnh công tác bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 03/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Kế hoạch 59/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025" Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021