Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 10 bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2582/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 09/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2582/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1435/TTr-STP ngày 01 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 13 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Bãi bỏ các quy trình nội bộ từ số 125 đến số 137 trong lĩnh vực hòa giải thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 168 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2582/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hòa giải thương mại |
||
1 |
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
2 |
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
3 |
2.002047 |
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại |
4 |
2.001716 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
5 |
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
2.000515 |
Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động |
7 |
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
8 |
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
9 |
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hòa giải thương mại |
||
1 |
2.002048 |
Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp |
2 |
1.005147 |
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
3 |
1.005148 |
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại |
4 |
2.000532 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
5 |
2.000445 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
2.000491 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
7 |
2.000405 |
Thay đổ địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
8 |
2.000394 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
9 |
2.000425 |
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
10 |
1.005149 |
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP BẾN TRE
1. Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
- Trình tự thực hiện:
+ Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại muốn trở thành hòa giải thương mại vụ việc thì lập hồ sơ đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài.
+ Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài xem xét, ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên cổng thông tin điện tử của Sở.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học;
+ Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc.
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi tên vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người đề nghị đăng ký phải có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc (Mẫu số 01/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 01/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh 4cm x 6cm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI VỤ VIỆC Kính gửi: Sở Tư pháp………………………………….. |
Tên tôi là: ...................................................................................................
Tôi đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):........................................Nam/nữ:..........
Ngày sinh:...../....../.........................................................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ……….......
Ngày cấp: .…..…/…..…./……... Nơi cấp: ………….................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
Chỗ ở hiện nay:..………………………………………………....................
Điện thoại:......………....…… …….……………...........................................
Email:……………….…............................................................................
2. Nghề nghiệp:…………………………………………………………..
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại theo quy định pháp luật.
Tài liệu gửi kèm:
1.…………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………..
|
Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……năm… |
- Trình tự thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở. Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Đối tượng thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM).
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/ CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại ………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên:…………………………………Nam/nữ:...…………………
Ngày sinh:……/………/….……………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..…………...
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:……………………………………..
Điện thoại:…………………Email:…........................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:……………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………......
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………...
Giấy phép thành lập số: ………… được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:……………………Fax:…………….........Email:…………........
Website (nếu có):………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………….
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1…………………………………………………………………….......…..
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 05/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số……………./ĐKHĐ-HGTM
|
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-HGTM |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại:
.......................................................................………………………………..
...............................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………..
……………………………………………………………………………… Giấy phép thành lập số:..............................................................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm.............................................
Số điện thoại:…………........Fax:…………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở…………………………………………………….
………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………Nam/nữ:...........................
Ngày sinh:……/………/….…............………………………………………
Chức vụ:..........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……….......
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:…………………………………......
Điện thoại:……………………Email:…........................................................
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm hòa giải thương mại:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Nghề nghiệp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
3. Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi có hiệu lực, Trung tâm hòa giải thương mại có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
+ Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
+ Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
- Đối tượng thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
4. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Trình tự thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại đặt trụ sở. Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/ CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên:…………………………………………Nam/nữ:...…………………
Ngày sinh:……/………/….………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:……………………………………………..
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………......
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………...
Giấy phép thành lập số: …………được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm...
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:…………........
Website (nếu có):………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………….
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1…………………………………………………………………….......…..
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số…………/ĐKHĐ-CNHGTM
|
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../ĐKHĐ-CNHGTM |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm.…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có): …………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………........Fax:………………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:……………………………………………Nam/nữ:..........................…
Ngày sinh:……/………/….……................………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:………………………………………….......
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại. Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại Giấy phép đăng ký hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM); Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM); Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 09/TP-HGTM); Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 16/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 09/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp…………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:..........
.................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số ..……được Sở Tư pháp cấp ngày......tháng..... năm....
Địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại: ………………………………………………………………………
.................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………Nam/nữ:...………………………..
Ngày sinh:....../...../..........……..………………………………………………...
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ……………………
Ngày cấp:........./.........../...............Nơi cấp:……………………….........................
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với lý do cấp lại như sau:………………...
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………………………………...
2. …………………………………………………………………………...
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 16/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018 /TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam…………..
……………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số……....được Sở Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên: ……………………………………………………...Nam/nữ:…….....
Ngày sinh:....../...../.......................………………………………………………...
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với lý do cấp lại như sau:…………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………………………………...
2.………………………………………………………………………........
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 05/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số………………./ĐKHĐ-HGTM |
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-HGTM |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại:
.......................................................................……………………………………..
.................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:........................................................................................... được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm.........................................................
Số điện thoại:…………........Fax:………………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………Nam/nữ:...........................
Ngày sinh:……/………/….……................………………………………………
Chức vụ:..................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:…………………………………………......
Điện thoại:………………………Email:…...........................................................
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm hòa giải thương mại:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Nghề nghiệp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số………../ĐKHĐ-CNHGTM |
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../ĐKHĐ-CNHGTM |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm.…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có): …………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………........Fax:………………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:……………………………………………Nam/nữ:..........................…
Ngày sinh:……/………/….……................………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:………………………………………….......
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số…………./ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./ĐKHĐ-CNHGNN |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:………….......
Website (nếu có):…………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
.................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/nữ:.............
Ngày sinh:……/…../.......................………………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
+ Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại;
+ Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
- Đối tượng thực hiện: Trung tâm hòa giải thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 19/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
TÊN CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….................. |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; |
Trung tâm hòa giải thương mại ….……………………………………………….
.......................................................................……………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/nữ:...........
Ngày sinh:....../...../........................……………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Số hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:…………………….
Ngày cấp:........./.........../...............Nơi cấp:……………………………….............
Điện thoại:……………………………………..Email:…………………………...
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại:…………………………………………………………
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................
Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại số………………….được Bộ Tư pháp cấp ngày...........................tháng...................năm…………………....
Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm/ Chi nhánh số………………… được Sở Tư pháp cấp ngày..........................tháng..........................năm………………………..
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tài liệu gửi kèm:
1. …………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………..
|
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại |
- Trình tự thực hiện: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Chi nhánh hoặc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở mới trong trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác. Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP- HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Lệ phí: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 11/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam……...........
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:.....................................................................................Nam/nữ:.............
Ngày sinh:....../....../.................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................
Điện thoại:........................................... Email:........................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:……
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:………….......
Website (nếu có):…………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở :…………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm: 1…………………………………………………………………….......…..
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số…………../ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-CNHGNN |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:………….......
Website (nếu có):…………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
.................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/nữ:.............
Ngày sinh:……/…../.......................………………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh có hiệu lực, chi nhánh có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
+ Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu số 12/TP- HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Lệ phí: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số……………/ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-CNHGNN |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:………….......
Website (nếu có):…………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
.................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/nữ:.............
Ngày sinh:……/…../.......................………………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp chi nhánh chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, chi nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại tại Việt Nam thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
+ Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
+ Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
+ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 20/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018 /TT-BTP)
TÊN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….................... |
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; |
Chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam…………………………………………………....................................
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:...............................................................................Nam/nữ:.............
Ngày sinh:....../...../........................…………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………..
Quốc tịch:……………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân:……………….
Ngày cấp:........./.........../...........Nơi cấp:………………………………..............
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:……………………………………………………………….
.......................................................................…………………………………
Tên viết tắt: (nếu có):..........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...……........................................
Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện số………………….được Bộ Tư pháp cấp ngày...................tháng......................năm…..................................
Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh số…………………………được Sở Tư pháp cấp ngày..............................tháng………………….....năm………………………
2. Địa chỉ:............................................................................................................
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………..
|
Người đại diện theo pháp luật của chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế), Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 168 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt dự án Xây dựng mô hình tổ chức quản lý chất thải rắn với nhiều thành phần kinh tế tham gia của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 13 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1353/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Thông tư 02/2018/TT-BTP về hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án điều chỉnh thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 công bố sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 2297/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2016 của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh An Giang Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tuyên truyền Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện bộ máy tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 13/10/2014
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Glocal Ventures, Inc - Mỹ tài trợ cho Làng trẻ em Birla Hà Nội Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 2297/QĐ-UBND điều chỉnh rút vốn, bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2013 công nhận và xếp hạng Di tích lịch sử Khuổi Mản, xã Hà Hiệu, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2013 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng làm công tác bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 09/06/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư các dự án chỉnh trang, nâng cấp và tăng cường trật tự đô thị phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội theo Kế hoạch 37/KH-UBND (đợt 2/2008) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 06/12/2008
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/11/2006 | Cập nhật: 20/12/2014