Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam
Số hiệu: | 2582/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 18/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2582/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 07/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1777/TTr-SXD ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp với nhu cầu phát triển thực tế và tạo cảnh quan môi trường lòng hồ.
II. CÁC YÊU CẦU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:
a) Phạm vi ranh giới: Khu đất quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Suối Cam thuộc phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu đất có vị trí tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông và Đông - Nam giáp đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Tây - Nam giáp đập tràn hiện hữu và đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Đông - Bắc giáp đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Bắc và Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
b) Quy mô diện tích: Khoảng 246,01 ha
2. Tính chất và quy mô dân số:
a) Tính chất: Là khu du lịch, cảnh quan kết hợp với khu ở phục vụ cho nhân dân trong và ngoài tỉnh.
b) Quy mô dân số: Khoảng 5.000 người.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu phân khu chức năng:
- Đưa phần diện tích Trung tâm văn hóa vào ranh quy hoạch nhằm thuận lợi cho việc quản lý, kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Điều chỉnh đưa vị trí bến thuyền từ khu vực bờ phía Tây sang bờ phía Đông - Nam, nằm đối diện Trung tâm văn hóa.
- Đất dân cư cơ bản giữ theo quy hoạch cũ (bố trí phía bắc đường D2, nơi có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng); các cụm ĐC1, ĐC2, ĐC3, ĐC4 bố trí đất tái định cư.
- Đất khu cây xanh công viên kết hợp cắm trại, dã ngoại: bố trí tại khu vực sườn đồi dốc chia thành 02 cụm: CV1 và CV2.
- Bố trí thêm hệ thống đường dạo vòng quanh hồ (gần mép hồ) với chiều rộng khoảng từ 3m - 4m.
- Khu vực lòng hồ phía trước nhà khách Tỉnh ủy được nạo vét và xây dựng kè đá, kết hợp bố trí đường dạo sát bờ kè.
- Bố trí lại một số tuyến đường giao thông và thay đổi tính chất của một số cụm, khu đất phía Tây hồ Suối Cam, cụ thể như sau:
+ Khu vực trũng thấp từ đường D4 đến mép hồ điều chỉnh chức năng từ khu vui chơi giải trí thành đất thảm cỏ, đường dạo bờ hồ nhằm hạn chế việc xây dựng công trình gần sát mép hồ gây mất mỹ quan, không gian hồ.
+ Đất nhà hàng giải khát (cụm L17, L19) điều chỉnh thành tên gọi chung là đất thương mại dịch vụ TM1 và TM2; ngoài ra, đất thương mại dịch vụ còn bổ sung thêm cụm TM3.
+ Bổ sung thêm khu đất thể dục thể thao, cụm có ký hiệu TT với diện tích 2,74ha.
+ Bổ sung thêm 02 cụm đất điều hành, quản lý có ký hiệu ĐH1 và ĐH2 với tổng diện tích 2,53ha nhằm có quỹ đất xây dựng các công trình điều hành cho toàn bộ khu du lịch, ngoài ra có thể kết hợp cho thuê để xây dựng các công ty lữ hành, tổ chức sự kiện.
+ Điều chỉnh một phần đất cây xanh kết hợp cắm trại (cụm ký hiệu L30) chuyển thành đất khu vui chơi giải trí (cụm CC2) để phục vụ cho khu vực dân cư phía Bắc của hồ.
+ Điều chỉnh tính chất, tên gọi đất Khu nhà nghỉ cuối tuần (cụm L26, L27, L29) thành đất phân lô dân cư (cụm B3, B6, B9).
Bảng cân bằng sử dụng đất
TT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH (ha) |
TỈ LỆ (%) |
I |
Đất công trình công cộng |
24,87 |
10,11 |
1 |
Đất nhà văn hóa (gồm 3 thiết chế văn hóa) |
3,94 |
|
2 |
Đất điều hành quản lý |
1,03 |
|
3 |
Đất điều hành quản lý |
1,50 |
|
4 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,63 |
|
5 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,82 |
|
6 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,85 |
|
7 |
Đất thể dục thể thao |
2,74 |
|
8 |
Đất khu vui chơi, giải trí |
3,12 |
|
9 |
Đất khu vui chơi, giải trí |
4,24 |
|
II |
Đất ở |
25,23 |
10,26 |
1 |
Đất tái định cư |
7,00 |
|
2 |
Đất phân lô dân cư |
18,23 |
|
III |
Đất cây xanh |
95,21 |
38,70 |
1 |
Đất cây xanh công viên |
19,05 |
|
2 |
Đất cây xanh lòng hồ |
76,16 |
|
IV |
Đất giao thông |
32,45 |
13,19 |
V |
Diện tích mặt nước lòng hồ |
68,25 |
27,74 |
|
TỔNG CỘNG |
246,01 |
100 |
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong từng cụm
STT |
LOẠI ĐẤT |
KÝ HIỆU CỤM |
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸ THUẬT |
|||
DIỆN TÍCH (HA) |
MẬT ĐỘ XD) (%) |
HỆ SỐ SDĐ |
TẦNG CAO |
|||
I |
Đất công trình công cộng |
|
24,87 |
|
|
|
|
Đất nhà văn hóa |
VH |
3,94 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
Đất điều hành quản lý |
ĐH1 |
1,03 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất điều hành quản lý |
ĐH2 |
1,50 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM1 |
2,63 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM2 |
2,82 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM3 |
2,85 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất thể dục thể thao |
TT |
2,74 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
Đất khu vui chơi, giải trí |
CC1 |
3,12 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
Đất khu vui chơi, giải trí |
CC2 |
4,24 |
40 |
1,2 |
1-3 |
II |
Đất ở |
|
25,23 |
|
|
|
|
Đất tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
ĐC1 |
1,09 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC2 |
2,18 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC3 |
1,27 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC4 |
2,46 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
Đất phân lô dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
B1 |
0,53 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B2 |
1,05 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B3 |
1,27 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B4 |
0,83 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B5 |
1,65 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B6 |
2,00 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B7 |
0,83 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B8 |
1,65 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B9 |
2,00 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B10 |
0,41 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B11 |
1,05 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B12 |
0,82 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B13 |
1,15 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B14 |
0,93 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B15 |
2,06 |
75 |
3,75 |
1-5 |
III |
Đất cây xanh |
|
95,21 |
|
|
|
|
Đất cây xanh công viên |
|
|
|
|
|
|
|
CV1 |
5,43 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CV2 |
13,62 |
5 |
0,05 |
01 |
|
Đất cây xanh lòng hồ |
|
|
|
|
|
|
|
CX1 |
9,27 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX2 |
8,94 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX3 |
5,94 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX4 |
32,75 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX5 |
19,26 |
5 |
0,05 |
01 |
IV |
Đất giao thông |
|
32,45 |
|
|
|
V |
Đất mặt nước lòng hồ |
|
68,25 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
246,01 |
|
|
|
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.1. Giao thông:
a) Mặt cắt 1-1 (Đường D2): Lộ giới 32m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 2 x 9 m
+ Hè mỗi bên rộng: 6m
+ Giải phân cách: 2m
b) Mặt cắt 2-2 (Đường số 7, đường N8): Lộ giới 28m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 12m
+ Hè mỗi bên rộng: 8m
c) Mặt cắt 3-3 (Đường D3, D4, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7 và một phần đường N8): Lộ giới 23m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 12m
+ Hè mỗi bên rộng: 5,5m
d) Mặt cắt 4-4 (Đường D1): Lộ giới 13m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 7m
+ Hè mỗi bên rộng: 3m
e) Ngoài ra, bố trí thêm một số tuyến đường dạo vòng quanh mép hồ với chiều rộng từ 3-4m.
f) Các công trình giao thông khác:
- Trên tuyến đường số 7 xây dựng 01 cầu cảnh quan, vừa có thể lưu thông nối hai bờ đường Hồ Xuân Hương.
g) Quy hoạch chỉ giới xây dựng:
- Đối với các vị trí được quy hoạch là đất ở (tái định cư, đất phân lô dân cư) thì chỉ giới xây dựng được phép trùng chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các loại đất còn lại: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m. Các công trình hàng rào, nhà bảo vệ, nhà xe cho phép trùng chỉ giới đường đỏ.
4.2. Giải pháp thiết kế san nền, thoát nước mưa:
a) Thiết kế san nền:
- Địa hình khu đất có dạng là địa hình lòng hồ; độ dốc hướng từ ngoài vào giữa lòng hồ, chênh lệch cao độ từ 63m đến 42m. Độ dốc trung bình từ 2 - 10%.
- Cao độ nền và độ dốc thiết kế trên các trục giao thông được tính toán trên cơ sở đảm bảo yêu cầu thoát nước mặt theo nguyên tắc tự chảy dọc theo các trục giao thông từ nơi phát sinh ra các nguồn tiếp nhận một cách nhanh chóng và dễ dàng theo đường ngắn nhất thông qua các cửa xả.
- Phương án san nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên, đảm bảo thoát nước mặt tự nhiên và xây dựng thuận lợi.
b) Thoát nước mưa:
Giải pháp thoát nước mưa cho khu vực là thiết kế hệ thống thoát nước riêng với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu vực thiết kế sẽ được gom về các trục giao thông sau đó chảy vào lòng hồ thông qua các cửa xả.
4.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch khoảng 1,074m3/ngày.đêm.
b) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thị xã Đồng Xoài.
c) Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy được thiết kế cho khu vực nghiên cứu theo nguyên tắc là mạng vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối chính bố trí trên hè các đường quy hoạch có đường kính D200, D160, D100.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư trong khu quy hoạch phục vụ cho công tác chữa cháy.
4.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Phụ tải điện: Tổng công suất tiêu thụ: 28.824 kW
b) Nguồn và lưới điện:
- Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy nguồn từ tuyến trung thế 22KV/04 hiện hữu trên đường Hồ Xuân Hương.
- Lưới điện:
+ Tuyến trung thế 22kV: Xây dựng mới tuyến trung thế nổi 22kV cấp điện cho toàn khu.
+ Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV: Xây dựng mới trạm biến áp phân phối 22/0,4kV cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt, thương mại dịch vụ, sản xuất và chiếu sáng đường giao thông trong khu quy hoạch.
+ Mạng lưới cáp hạ thế 0,4kV: Xây dựng các tuyến hạ thế 0,4kV cấp điện sinh hoạt, công trình công cộng và chiếu sáng.
4.5. Thoát nước thải và quản lý chất thải rắn:
a) Nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp: Q = 1.074 x 80% = 859 m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước mưa; đấu nối vào hệ thống thoát nước thải thị xã Đồng Xoài.
b) Rác thải:
- Tổng lượng rác thải trung bình khoảng 4 tấn/ngày đêm
- Rác thải sẽ được thu gom hàng ngày, đưa về xử lý tại nhà máy xử lý rác thị xã Đồng Xoài.
4.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của thị xã.
- Nhu cầu thuê bao cố định và di động: Khoảng 1.747 thuê bao.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 07/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND thị xã Đồng Xoài, UBND phường Tân Phú tổ chức thực hiện:
a) Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam, đồng thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng trong khu quy hoạch để các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan biết, thực hiện.
b) Thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định hiện hành.
|
CHỦ TỊCH |
THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DU LỊCH HỒ SUỐI CAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2582/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh)
Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam đã được duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo đúng quy định của đồ án, nhằm tạo ra một khu vui chơi, giải trí và khu ở phục vụ người dân trên địa bàn thị xã Đồng Xoài và khu vực phụ cận, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất đai có hiệu quả, đảm bảo mỹ quan, trật tự an toàn xã hội và không gây tác hại xấu đến môi trường.
Tất cả các tổ chức và cá nhân có nhu cầu xây dựng các công trình trên mặt đất và công trình ngầm trong Khu du lịch hồ Suối Cam, không phân biệt nguồn vốn đều phải tuân theo quy định này.
Điều 3. Quản lý nhà nước về xây dựng
Sở Xây dựng, UBND thị xã Đồng Xoài, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan giúp UBND tỉnh trong việc quản lý xây dựng trong Khu du lịch hồ Suối Cam theo đúng với quy định này.
Để việc quản lý xây dựng tại Khu du lịch hồ Suối Cam có hiệu quả, cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về xây dựng, đồng thời phải đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến các quy tắc và luật lệ về quản lý quy hoạch xây dựng và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng cho phép.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 6. Mục tiêu quản lý quy hoạch xây dựng
Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam được phê duyệt là cơ sở để quản lý xây dựng các khu dân cư, lập các dự án đầu tư xây dựng và được xem xét điều chỉnh khi cần thiết cho phù hợp với quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Điều 7. Vị trí và ranh giới khu quy hoạch
a) Khu đất quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Suối Cam thuộc phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu đất có vị trí tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông và Đông - Nam giáp đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Tây - Nam giáp đập tràn hiện hữu và đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Đông - Bắc giáp đường vòng hồ Suối Cam;
- Phía Bắc và Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
b) Quy mô diện tích: Khoảng 246,01ha
Điều 8. Nguyên tắc sử dụng đất
- Ưu tiên diện tích đất thuận lợi xây dựng bố trí các công trình điều hành quản lý, thương mại - dịch vụ, công trình công cộng và dân cư;
- Bố trí phần lớn diện tích cho công viên cây xanh, vui chơi giải trí và đất lòng hồ;
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, tránh đào đắp lớn.
a) Khu du lịch hồ Suối Cam gồm các thành phần chính như sau:
- Đất công trình công cộng;
- Đất cây xanh;
- Đất ở;
- Đất giao thông;
- Đất mặt nước lòng hồ.
b) Các nội dung điều chỉnh, cơ cấu phân khu chức năng:
- Đưa phần diện tích Nhà văn hóa vào ranh quy hoạch nhằm thuận lợi cho việc quản lý, kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Điều chỉnh đưa vị trí bến thuyền từ khu vực bờ phía Tây sang bờ phía Đông Nam, nằm đối diện Trung tâm văn hóa.
- Đất dân cư cơ bản giữ theo quy hoạch cũ (bố trí phía bắc đường D2, nơi có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng); các cụm ĐC1, ĐC2, ĐC3, ĐC4 bố trí đất tái định cư.
- Đất khu cây xanh công viên kết hợp cắm trại, dã ngoại: bố trí tại khu vực sườn đồi dốc chia thành 02 cụm: CV1 và CV2.
- Bố trí thêm hệ thống đường dạo vòng quanh hồ (gần mép hồ) với chiều rộng khoảng từ 3m - 4m.
- Khu vực lòng hồ phía trước nhà khách Tỉnh ủy được nạo vét và xây dựng kè đá, kết hợp bố trí đường dạo sát bờ kè.
- Bố trí lại một số tuyến đường giao thông và thay đổi tính chất của một số cụm, khu đất phía Tây hồ Suối Cam, cụ thể như sau:
+ Khu vực trũng thấp từ đường D4 đến mép hồ điều chỉnh chức năng từ khu vui chơi giải trí thành đất thảm cỏ, đường dạo bờ hồ nhằm hạn chế việc xây dựng công trình gần sát mép hồ gây mất mỹ quan, không gian hồ.
+ Đất nhà hàng giải khát (cụm L17, L19) điều chỉnh thành tên gọi chung là đất thương mại dịch vụ TM1 và TM2; ngoài ra, đất thương mại dịch vụ còn bổ sung thêm cụm TM3.
+ Bổ sung thêm khu đất thể dục thể thao, cụm có ký hiệu TT với diện tích 2,74ha.
+ Bổ sung thêm 02 cụm đất điều hành, quản lý có ký hiệu ĐH1 và ĐH2 với tổng diện tích 2,53ha nhằm có quỹ đất xây dựng các công trình điều hành cho toàn bộ khu du lịch, ngoài ra có thể kết hợp cho thuê để xây dựng các công ty lữ hành, tổ chức sự kiện...
+ Điều chỉnh một phần đất cây xanh kết hợp cắm trại (cụm ký hiệu L30) chuyển thành đất khu vui chơi giải trí (cụm CC2) để phục vụ cho khu vực dân cư phía Bắc của hồ.
+ Điều chỉnh tính chất, tên gọi đất Khu nhà nghỉ cuối tuần (cụm L26, L27, L29) thành đất phân lô dân cư (cụm B3, B6, B9).
Điều 10. Cơ cấu sử dụng đất khu quy hoạch
TT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH (ha) |
TỈ LỆ (%) |
I |
Đất công trình công cộng |
24,87 |
10,11 |
1 |
Đất nhà văn hóa (gồm 3 thiết chế văn hóa) |
3,94 |
|
2 |
Đất điều hành quản lý |
1,03 |
|
3 |
Đất điều hành quản lý |
1,50 |
|
4 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,63 |
|
5 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,82 |
|
6 |
Đất dịch vụ thương mại |
2,85 |
|
7 |
Đất thể dục thể thao |
2,74 |
|
8 |
Đất khu vui chơi, giải trí |
3,12 |
|
9 |
Đất khu vui chơi, giải trí |
4,24 |
|
II |
Đất ở |
25,23 |
10,26 |
1 |
Đất tái định cư |
7,00 |
|
2 |
Đất phân lô dân cư |
18,23 |
|
III |
Đất cây xanh |
95,21 |
38,70 |
1 |
Đất cây xanh công viên |
19,05 |
|
2 |
Đất cây xanh lòng hồ |
76,16 |
|
IV |
Đất giao thông |
32,45 |
13,19 |
V |
Diện tích mặt nước lòng hồ |
68,25 |
27,74 |
|
TỔNG CỘNG |
246,01 |
100 |
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong từng cụm
STT |
LOẠI ĐẤT |
KÝ HIỆU CỤM |
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸ THUẬT |
|||
DIỆN TÍCH (HA) |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ số SDĐ |
TẦNG CAO |
|||
I |
Đất công trình công cộng |
|
24,87 |
|
|
|
|
Đất nhà văn hóa |
VH |
3,94 |
40 |
1,2 |
1-3 |
Đất điều hành quản lý |
ĐH1 |
1,03 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất điều hành quản lý |
ĐH2 |
1,50 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM1 |
2,63 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM2 |
2,82 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất dịch vụ thương mại |
TM3 |
2,85 |
60 |
3 |
1-5 |
|
Đất thể dục thể thao |
TT |
2,74 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
Đất khu vui chơi, giải trí |
CC1 |
3,12 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
Đất khu vui chơi, giải trí |
CC2 |
4,24 |
40 |
1,2 |
1-3 |
|
II |
Đất ở |
|
25,23 |
|
|
|
|
Đất tái định cư |
|
|
|
|
|
|
ĐC1 |
1,09 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC2 |
2,18 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC3 |
1,27 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
ĐC4 |
2,46 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
Đất phân lô dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
B1 |
0,53 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B2 |
1,05 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B3 |
1,27 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B4 |
0,83 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B5 |
1,65 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B6 |
2,00 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B7 |
0,83 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B8 |
1,65 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B9 |
2,00 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B10 |
0,41 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B11 |
1,05 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B12 |
0,82 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B13 |
1,15 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B14 |
0,93 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
|
B15 |
2,06 |
75 |
3,75 |
1-5 |
|
III |
Đất cây xanh |
|
95,21 |
|
|
|
|
Đất cây xanh công viên |
|
|
|
|
|
|
CV1 |
5,43 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CV2 |
13,62 |
5 |
0,05 |
01 |
|
Đất cây xanh lòng hồ |
|
|
|
|
|
|
|
CX1 |
9,27 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX2 |
8,94 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX3 |
5,94 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX4 |
32,75 |
5 |
0,05 |
01 |
|
|
CX5 |
19,26 |
5 |
0,05 |
01 |
|
IV |
Đất giao thông |
|
32,45 |
|
|
|
V |
Đất mặt nước lòng hồ |
|
68,25 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
246,01 |
|
|
|
a) Mặt cắt 1-1 (Đường D2): Lộ giới 32m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 2 x 9 m
+ Hè mỗi bên rộng: 6m
+ Giải phân cách: 2m
b) Mặt cắt 2-2 (Đường số 7, đường N8): Lộ giới 28m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 12m
+ Hè mỗi bên rộng: 8m
c) Mặt cắt 3-3 (Đường D3, D4, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7 và một phần đường N8): Lộ giới 23m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 12m
+ Hè mỗi bên rộng: 5,5m
d) Mặt cắt 4-4 (Đường D1): Lộ giới 13m. Trong đó:
+ Chiều rộng nền đường: 7m
+ Hè mỗi bên rộng: 3m
e) Ngoài ra, bố trí thêm một số tuyến đường dạo vòng quanh mép hồ với chiều rộng từ 3-4m.
f) Các công trình giao thông khác:
- Trên tuyến đường số 7 xây dựng 01 cầu cảnh quan, vừa có thể lưu thông nối hai bờ đường Hồ Xuân Hương.
g) Quy hoạch chỉ giới xây dựng:
- Đối với các vị trí được quy hoạch là đất ở (tái định cư, đất phân lô dân cư) thì chỉ giới xây dựng được phép trùng chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các loại đất còn lại: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m. Các công trình hàng rào, nhà bảo vệ, nhà xe cho phép trùng chỉ giới đường đỏ.
Điều 12. Các công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền thoát nước mưa:
Phương án san nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên, đảm bảo thoát nước mặt tự nhiên và xây dựng thuận lợi.
Giải pháp thoát nước mưa cho khu vực là thiết kế hệ thống thoát nước riêng với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu vực thiết kế sẽ được gom về các trục giao thông sau đó chảy vào lòng hồ thông qua các cửa xả.
b) Cấp điện:
- Tổng công suất tiêu thụ: 28.824 kW
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy nguồn từ tuyến trung thế 22KV/04 hiện hữu trên đường Hồ Xuân Hương.
c) Cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch khoảng 1.074m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thị xã Đồng Xoài.
d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Chỉ tiêu thoát nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp: Q = 1.074 x 80% = 859 m3/ngày đêm.
+ Hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước mưa; đấu nối vào hệ thống thoát nước thải thị xã Đồng Xoài.
- Rác thải:
+ Tổng lượng rác thải trung bình khoảng 4 tấn/ngày đêm
+ Rác thải sẽ được thu gom hàng ngày, đưa về xử lý tại nhà máy xử lý rác thị xã Đồng Xoài.
Mọi vi phạm các điều, khoản của quy định này tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Quyết định 134/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 134/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Minh Long tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu cho một số sản phẩm nông nghiệp và làng nghề tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Đông y tỉnh Bắc Kạn khóa IV, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kết luận 11-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08-CT/TW về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tin học- Thống kê, Quản lý tài chính doanh nghiệp, Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch khu đất tại khu phố Phú Thanh, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước thành đất thương mại dịch vụ Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2016 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 134/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 134/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 134/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2016 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai việc đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc Công an 36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự thuộc đề án Xây dựng củng cố Công an xã, thị trấn do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 4389/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy tắc ứng xử của cán bộ công, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương tại quận 7 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu dự trữ thiên nhiên Na Hang đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2014 sắp xếp lại tổ chức bộ máy của Thanh tra giao thông vận tải thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 134/QĐ-UBND giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp, lao động và cán bộ y tế cơ sở năm 2014 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản nhóm nguyên liệu kaolin, felspat, sét kaolin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2014 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 171/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2012 về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2012 tổ chức quản lý cấp và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn 2050 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 13/10/2017