Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỈ LỆ 1/2000 KHU DU LỊCH HỒ SUỐI CAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 07/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam với các nội dung như sau:
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp với nhu cầu phát triển thực tế và tạo cảnh quan môi trường lòng hồ.
II. CÁC YÊU CẦU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Suối Cam thuộc phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Khu đất có vị trí tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông và Đông - Nam giáp đường vòng hồ Suối Cam.
- Phía Tây - Nam giáp đập tràn hiện hữu và đường vòng hồ Suối Cam.
- Phía Đông - Bắc giáp đường vòng hồ Suối Cam.
- Phía Bắc và Tây-Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
b) Quy mô diện tích nghiên cứu: Khoảng 246,01ha.
2. Tính chất và quy mô dân số:
a) Tính chất: Là khu du lịch, cảnh quan kết hợp với khu ở phục vụ cho nhân dân trong và ngoài tỉnh.
b) Quy mô dân số: Khoảng 5.000 người.
3. Yêu cầu thiết kế điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh đưa phần diện tích của Trung tâm Văn hóa vào ranh quy hoạch nhằm kết nối hạ tầng kỹ thuật trong ranh giới khu du lịch.
- Điều chỉnh vị trí bến thuyền từ bờ phía Tây Bắc hồ Suối Cam sang bờ phía Đông Nam.
- Bố trí đường dạo vòng quanh hồ (gần mép hồ) với chiều rộng khoảng từ 3m- 4m.
4. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án:
a) Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông và giao thông tỉnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt:
- Tính đến đường liên khu vực: 6%
- Tính đến đường khu vực: 13%
- Tính đến đường phân khu vực: 18%
b) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: 100 lít/người/ng.đêm
c) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn: > 90%
đ) Chỉ tiêu cấp điện:
- Điện năng:
+ Giai đoạn đầu: 400 KWh/ng.năm
+ Giai đoạn sau: 1.000 KWh/ng.năm
-Phụ tải:
+ Giai đoạn đầu: 200 W/người
+ Giai đoạn sau: 330 W/người
5. Các nội dung chính đồ án quy hoạch cần đạt được:
5.1 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
a) Cơ cấu tổ chức không gian:
- Nêu các ý đồ cơ cấu tổ chức về các mặt: Nguyên tắc tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ về kinh tế xã hội và kỹ thuật bên trong và bên ngoài khu vực tập quy hoạch phân khu.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
- Lập bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng.
- Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian: Nhóm nhà ở, công trình công cộng, dịch vụ, cây xanh công viên…
- Các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật đối với từng lô đất: Diện tích, quy mô dân số, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng…
- Đối với đất công viên cây xanh: Quy định tỷ lệ tối đa, tối thiểu đối với các loại đất: cây xanh, thảm cỏ, mặt nước, sân lát đường dạo...
- Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạng tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng.
- Phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên.
c) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
- Bố cục không gian kiến trúc toàn khu.
- Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng
- Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan.
5.2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật: Điều chỉnh trên cơ sở kế thừa, tận dụng tối đa quy hoạch san nền, thoát nước mưa của đồ án đã được phê duyệt.
b) Giao thông:
Xác định mặt cắt, chỉ giới, đường đỏ và chỉ giới xây dựng; hệ thống công trình ngầm, tuynel, hào kỹ thuật (nếu có). Tổ chức giao thông hợp lý giữa các khu chức năng, phối hợp đồng bộ với các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch. Đề xuất giải pháp kết cấu của các loại đường ô tô, đường đi bộ...
c) Cấp nước:
- Xác định nguồn nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết, cần nghiên cứu, thiết kế hệ thống cấp nước trong khu hợp lý, đảm bảo nhu cầu cấp nước phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Các đường ống chính, ống nhánh phải được thể hiện đến từng lô đất xây dựng.
d) Cấp điện:
- Xác định nguồn điện; nhu cầu sử dụng điện năng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường đây trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu vực...
- Thể hiện vị trí các trạm biến thế, tuyến điện chính, tuyến điện đến các công trình công cộng và khoảng cách giữa các cột điện, hành lang bảo vệ lưới điện cao áp và điện chiếu sáng đường phố.
e) Thông tin liên lạc:
Nghiên cứu phương án phát triển mạng lưới thông tin liên lạc đảm bảo phục vụ cho toàn khu quy hoạch và các điểm đầu nối với hệ thống thông tin liên lạc của tỉnh.
f) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất thải rắn.
- Thiết kế hệ thống thu gom, vị trí đấu nối với hệ thống thu gom thoát nước thải chung của thị xã Đồng Xoài.
- Chọn hình thức thu gom, xác định vị trí, quy mô điểm tập kết và xử lý chất thải rắn.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Dự báo và đánh giá tác động môi trường do ảnh hưởng của phát triển đô thị.
- Các vấn đề môi trường đã và chưa giải quyết trong đồ án quy hoạch.
- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000.
2.1. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao);
2.2. Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn;
2.3. Tờ trình đề nghị phê duyệt;
2.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp;
2.5. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
2.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.
- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể ghép các nội dung vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành;
- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đặt lập quy hoạch;
- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu Kinh tế - Kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch chung;
- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v...) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: |
309.385.632 đồng |
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: |
36.919.700 đồng |
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: |
6.712.673 đồng |
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: |
29.672.677 đồng |
- Chi phí quản lý lập quy hoạch: |
25.781.991 đồng |
- Chi phí công bố quy hoạch: |
8.437.790 đồng |
Tổng cộng: |
416.910.463 đồng |
(Có bảng dự toán chi tiết kèm theo)
1. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.
3. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo về điều chỉnh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam theo đúng các quy định hiện hành và chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
|
CHỦ TỊCH |
CHI PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU 1/2000 KHU DU LỊCH HỒ SUỐI CAM PHƯỜNG TÂN PHÚ, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh)
I. DỰ TOÁN CHI PHÍ:
* Điều kiện áp dụng:
+ Diện tích lập quy hoạch phân khu: 246,01ha. Tỷ lệ bản đồ: 1/2000
+ Định mức chi phí lập QH ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của BXD
+ Chi phí lập điều chỉnh tính bằng 25% chi phí lập mới
Số TT |
Nội dung công việc |
Kí hiệu |
ĐV tính |
Khối lượng |
Đơn giá (Đồng) |
Thành tiền (Đồng) |
1 |
Giá lập đồ án quy hoạch |
QH |
ha |
246,01 |
1.143.286 |
281.259.666 |
|
* Nội suy đơn giá: 4,84-{[(4,84 - 4,26)/(300 - 200)]*(246,01-200)}*25% |
|
||||
2 |
Thuế giá trị gia tăng VAT |
VAT |
% |
10 |
QH |
28.125.967 |
3 |
Chi phí lập đồ án quy hoạch sau thuế |
G1 |
QH + VAT |
|
|
309.385.632 |
4 |
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch |
NV |
% |
11,93 |
QH |
33.563.363 |
|
* Nội suy tỉ lệ %: 12,8-{[(12,8-9,6)/(500-200)]*(QH – 200)} =12,17 (%) |
|
|
|||
5 |
Thuế giá trị gia tăng VAT |
VAT |
% |
10 |
NV |
3.356.336 |
6 |
Chí phí lập nhiệm vụ quy hoạch sau thuế |
G2 |
NV+VAT |
|
|
36.919.700 |
7 |
Tổng giá trị dự toán sau thuế: |
Gqh |
G1+G2 |
|
|
346.305.332 |
8 |
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: |
TĐNY |
% |
20%*NV |
|
6.712.673 |
9 |
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: |
TĐĐA |
% |
10,55 |
QH |
29.672.677 |
|
* Nội suy tỷ lệ %: 11,2-{[(11,2-8,8)/(500-200)]*(QH-200)}= 10,72 (%) |
|
|
|||
10 |
Chi phí quản lý lập quy hoạch |
QL |
% |
9,17 |
QH |
25.781.991 |
|
* Nội suy tỷ lệ %: 9,6-{[(9,6-8,0)/(500-200)]*(QH-200)}= 9,28 (%) |
|
|
|||
11 |
Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính) |
CB |
% |
3 |
QH |
8.437.790 |
12 |
Tổng giá trị dự toán lập quy hoạch |
TGqh |
Gqh + TĐNV+TĐ+ QL + CB |
416.910.463 |
II. TỔNG CHI PHÍ LẶP QUY HOẠCH:
Số TT |
Nội dung công việc |
Kí hiệu |
Thành tiền (Đồng) |
1 |
Chi phí lập đồ án quy hoạch: |
G1 |
309.385.632 |
2 |
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: |
G2 |
36.919.700 |
3 |
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
TĐNV |
6.712.673 |
4 |
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch |
TĐĐA |
29.672.677 |
5 |
Chi phí lập quy hoạch |
QL |
25.781.991 |
6 |
Chi phí công bố quy hoạch |
CB |
8.437.790 |
|
Tổng cộng: |
TDT |
416.910.463 |
(Bốn trăm mười sáu triệu, chín trăm mười nghìn, bốn trăm sáu mươi ba đồng)
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 733/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Minh Long tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Đông y tỉnh Bắc Kạn khóa IV, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kết luận 11-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08-CT/TW về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2016 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc Công an 36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự thuộc đề án Xây dựng củng cố Công an xã, thị trấn do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu dự trữ thiên nhiên Na Hang đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/05/2014
Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2012 về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2012 tổ chức quản lý cấp và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn 2050 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006