Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2012 về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: 733/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 13/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 733/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 13 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 26/9/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2011 như sau: (có phụ lục kèm theo)

Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng giá đất theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất được phê duyệt tại Điều này.

Điều 2. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1

Quyết định này để xác định giá đất gồm:

1. Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã được UBND tỉnh quyết định cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm từ ngày 01/3/2011 nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất và thửa đất thuê có giá trị tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND dưới 10 tỷ đồng.

2. Diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất nhưng đã phân phối (cấp) trái thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trước ngày 15/10/1993.

3. Diện tích vượt hạn mức đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân cư và đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.

4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đã hết thời hạn ổn định 05 năm trong năm 2011.

5. Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở từ ngày 01/3/2011.

6. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở từ ngày 01/01/2011 nhưng chưa được cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính phải nộp (trừ trường hợp giao đất theo diện tái định cư hoặc các trường hợp khác được áp dụng giá đất do UBND tỉnh quy định để tính thu tiền sử dụng đất).

Riêng đối với các trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, giao Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất sát giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường để tính tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2011 cho các trường hợp tại Điều 2 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

PHỤ LỤC

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN TRONG NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày13 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Số TT

Mục đích sử dụng đất theo địa bàn

Hệ số điều chỉnh

I

Nhóm đất sản xuất nông nghiệp

 

1

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản

1,00

2

Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch

1,00

3

Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng)

 

a

Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi

1,75

b

Huyện Hàm Tân, Hàm Thuận Nam

1,20

c

Các huyện còn lại

1,15

II

Nhóm đất phi nông nghiệp

 

1

Đất ở tại nông thôn

 

a

Nằm ven các trục đường giao thông chính Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55; các đường tỉnh lộ 711, 712, 714, 715, 716, 717, 718, 719, 720, 766

1,20

b

Nằm ven các trục đường giao thông chính còn lại

1,00

 

Đất ở nông thôn không nằm trên các trục đường giao thông chính của các xã thuộc thành phố Phan Thiết

1,50

 

Đất ở nông thôn không nằm trên các trục đường giao thông chính của các xã thuộc thị xã Lagi và các huyện

1,20

2

Đất ở đô thị

 

a

Đất ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi

1,50

b

Đất ở các thị trấn

1,20

3

Đất kinh doanh dịch vụ du lịch

 

a

Tại thành phố Phan Thiết

 

 

Phường Hàm Tiến, Mũi Né

1,75

 

Các khu vực còn lại

1,30

b

Tại huyện Bắc Bình, Hàm Tân

1,25

c

Tại huyện Tuy Phong

1,20

d

Tại thị xã La Gi, huyện Hàm Thuận Nam

1,15

4

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch)

Tính theo hệ số đất ở tại khoản 1 và khoản 2 Mục này

 





Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012