Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 27/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 207/TTr-STTTT ngày 09 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017 (Có Kết quả kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2017
(ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của UBND tỉnh Kon Tum)
1. Kết quả chung
a) Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT)
- 100% các đơn vị có mạng nội bộ, cơ bản đáp ứng được nhu cầu công tác; 100% các cơ quan, đơn vị đã trang bị hệ thống mạng kết nối không dây phục vụ kết nối mạng các thiết bị CNTT thông minh như: máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh....
- Tỷ lệ cán bộ công chức (CBCC) trong các sở, ban, ngành (gọi là CQNN cấp tỉnh) được trang bị máy tính phục vụ công tác đạt 97,93%, UBND các huyện/thành phố (CQNN cấp huyện) đạt 77.28%. Các trang thiết bị tin học phụ trợ khác như: máy in, máy photo, máy scan... được trang bị đầy đủ đáp ứng nhu cầu phục công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
- 100 % sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đã bố trí cán bộ lãnh đạo và cán bộ phụ trách về CNTT;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách về CNTT: 36 người. Trong đó: Thạc sỹ có 02 người; Đại học 17 người; Cao đẳng 10 người và khác 07 người.
- Công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ CBCC, cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh được quan tâm. Trong năm 2017, đào tạo, tập huấn cho 30 cán bộ, công chức chuyên trách CNTT của tỉnh và 390 cán bộ, công chức, viên chức (không chuyên trách CNTT).
- Tỷ lệ CB, CCVC cấp tỉnh thường xuyên sử dụng internet để xử lý công việc đạt 97.90%; cấp huyện đạt 77.28%.
c) Các phần mềm ứng dụng
- 100% các đơn vị sử dụng phần mềm tài chính-kế toán, phần mềm mã nguồn mở.
- Hệ thống thư điện tử công vụ: Hiện nay, tỉnh Kon Tum đang sử dụng khoảng 680 tài khoản thư điện tử công vụ của Chính phủ (... @chinhphu.vn) do Văn phòng Chính phủ cấp cho các đơn vị và lãnh đạo đơn vị. Việc sử dụng hộp thư điện tử Chính phủ trong công tác xử lý văn bản đã giúp cho các đơn vị tiết kiệm thời gian, chi phí; công việc được xử lý một cách nhanh chóng, đảm bảo tiến độ.
Do tỉnh chưa có hệ thống thư điện tử chính thức (dùng riêng) nên hầu hết cán bộ, công chức, viên chức (CB, CCVC) của các đơn vị, địa phương đều sử dụng thư điện tử miễn phí như yahoo, gmail,... Việc sử dụng các hộp thư trên chỉ nên dùng cho mục đích cá nhân, do không đảm bảo về bảo mật, dễ gây mất an toàn, an ninh thông tin.
- Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành: Đã liên thông văn bản cho tất cả các đơn vị sử dụng phần mềm eOffice qua đường truyền số liệu chuyên dùng (30/30 đơn vị). Việc liên thông văn bản của phần mềm eOffice ngày càng đi vào ổn định; hầu hết các văn bản đi của các đơn vị đều được lưu chuyển trên phần mềm giúp cho việc tiếp nhận văn bản đến, đi kịp thời.
Việc ứng dụng phần mềm eOffice trong quản lý văn bản và điều hành tại các đơn vị trở thành công cụ hỗ trợ thiết yếu hàng ngày của cán bộ, công chức, viên chức trong quy trình xử lý văn bản đến, đi tại đơn vị. Việc tiếp nhận văn bản, lưu trữ, phân công xử lý và dự thảo văn bản trả lời (nếu có) đều được đa số các đơn vị thực hiện trên phần mềm này, phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý và điều hành công việc, tra cứu hồ sơ của CB, CCVC trên địa bàn tỉnh.
d) Chính sách - Đầu tư ứng dụng CNTT
Một số đơn vị(1) đã chú trọng đẩy mạnh ứng dụng CNTT như bố trí kinh phí cho CNTT và ban hành văn bản chỉ đạo về đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị cụ thể: Quy định quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH) quy chế nội bộ, Quy chế an toàn, an ninh thông tin, Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm, Quy chế quản lý hoạt động trang thông tin điện tử, Quyết định thành lập Ban biên tập trang thông tin điện tử và Quy chế Nhuận bút...
Hiện nay, nhiều đơn vị chủ yếu dùng nguồn chi thường xuyên để sửa chữa, duy trì đường truyền Internet, trang thiết bị CNTT...; tuy nhiên, nguồn kinh phí dành cho ứng dụng CNTT còn hạn chế.
e) Trang thông tin điện tử:
- 100% đơn vị có trang thông tin điện tử và đã liên kết với Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nhìn chung, tình hình cập nhật, cung cấp thông tin có nhưng chuyển biến tích cực so với thời gian trước. Hầu hết các đơn vị đã thành lập Ban biên tập và có Quy chế quản lý và hoạt động của trang thông tin điện tử nên các trang thông tin điện tử ngày càng hoạt động ổn định hơn, chất lượng bài đăng ngày càng được nâng cao, đầy đủ hơn.
- Các đơn vị đã chú trọng cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 3 và mức độ 4 lên môi trường mạng; cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai thác thông tin, thực hiện các thủ tục hành chính... Việc ứng dụng CNTT đã góp phần thay đổi phong cách làm việc của các cơ quan nhà nước, tiếp tục góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và chất lượng phục vụ các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân.
f) An toàn thông tin:
Hầu hết các cơ quan, đơn vị đã chú trọng công tác đảm bảo an toàn thông tin; đã ban hành Quy chế đảm bảo an toàn hệ thống thông tin; tại các đơn vị đã trang bị biện pháp đảm bảo an toàn thông tin như: hệ thống tường lửa, tường lửa, lọc thư rác; hệ thống phát hiện và phòng chống truy nhập trái phép;... Hệ thống sao lưu dữ liệu như Băng từ; Tủ đĩa, SAN, NAS, DAS,... Bên cạnh một số đơn vị(2) đạt mức điểm tối đa (cấp tỉnh 40/40, cấp huyện 50/50), một số đơn vị công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng còn hạn chế, việc đảm bảo an toàn thông tin mạng mới dừng lại ở mức độ trang bị phần mềm diệt virus cho các máy tính làm việc dẫn tới nhiều nguy cơ mất an toàn thông tin mạng.
2. Kết quả xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành
STT |
Tên đơn vị |
Hạ tầng kỹ thuật CNTT |
Nguồn nhân lực CNTT |
Sử dụng các phần mềm ứng dụng |
Chính sách và đầu tư cho ƯDCNTT |
Trang/ Cổng TTDT |
An toàn thông tin |
Điểm cộng/ trừ |
Tổng điểm |
Xếp loại |
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
172 |
332.7 |
180.0 |
83.5 |
31 |
-10 |
889.2 |
Tốt |
2 |
Sở Giao thông, Vận tải |
100 |
162.9 |
302.9 |
180 |
92 |
40 |
10 |
887.8 |
Tốt |
3 |
Sở Tài chính |
100 |
140.7 |
333 |
160 |
86 |
40 |
10 |
869.7 |
Tốt |
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
100 |
165 |
278.5 |
180 |
82.5 |
33.9 |
10 |
852.4 |
Tốt |
5 |
Văn phòng UBND tỉnh |
90 |
190 |
330 |
165 |
89,5 |
10 |
-15 |
859,5 |
Tốt |
6 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
100 |
167.8 |
269.8 |
160 |
89.5 |
40 |
10 |
837.1 |
Khá |
7 |
Ban quản lý Khu kinh tế Kon Tum |
90 |
144.4 |
323.9 |
150 |
88.5 |
20 |
10 |
832.0 |
Khá |
8 |
Sở Xây dựng |
90 |
124 |
307.4 |
165 |
86.5 |
40 |
10 |
822.9 |
Khá |
9 |
Sở Nội vụ |
90 |
150 |
295.1 |
145 |
81.5 |
40 |
10 |
811.6 |
Khá |
10 |
Sở Y Tế |
100 |
106.2 |
318.9 |
180 |
85 |
30 |
-10 |
810.1 |
Khá |
11 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
100 |
162.37 |
292.63 |
160 |
88.50 |
0 |
-10 |
803.5 |
Khá |
12 |
Sở Công thương |
80 |
145 |
298 |
160 |
85.5 |
23.1 |
10 |
801.6 |
Khá |
13 |
Thanh Tra tỉnh |
90 |
125 |
323.6 |
100 |
83.5 |
40 |
10 |
772.1 |
Khá |
14 |
Ban Dân tộc |
90 |
80 |
338.3 |
165 |
86.5 |
20 |
-10 |
769.8 |
Khá |
15 |
Sở Tư pháp |
100 |
180 |
255 |
95 |
100 |
25.9 |
10 |
765.9 |
Khá |
16 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
70 |
88.8 |
263.2 |
165 |
83 |
40 |
10 |
720.0 |
Khá |
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
100 |
119.4 |
301 |
85 |
81.5 |
20 |
10 |
717.3 |
Khá |
18 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch |
80 |
126 |
275.2 |
110 |
80 |
40 |
-10 |
701.2 |
Khá |
19 |
Sở Ngoại Vụ |
80 |
139 |
275.7 |
35 |
81 |
40 |
10 |
660.7 |
Trung bình |
20 |
Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chưa thực hiện việc tự đánh giá, xếp loại.
3. Kết quả xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các UBND các huyện/thành phố
STT |
Tên đơn vị |
Hạ tầng kỹ thuật CNTT |
Nguồn nhân lực CNTT |
Sử dụng các phần mềm ứng dụng |
Chính sách và đầu tư cho ƯDCNTT |
Trang/ cổng TTĐT |
An toàn thông tin |
Điểm cộng/ trừ |
Tổng điểm |
Xếp loại |
1 |
UBND huyện Sa Thầy |
80 |
165 |
318.9 |
150.0 |
79.0 |
37 |
10 |
840.0 |
Khá |
2 |
UBND thành phố Kon Tum |
80 |
172.8 |
301.0 |
150 |
90 |
39 |
-10 |
822.4 |
Khá |
3 |
UBND huyện Ngọc Hồi |
80 |
206 |
270.6 |
100 |
77.0 |
50.0 |
-10 |
773.6 |
Khá |
4 |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
100 |
157.7 |
288 |
60 |
74 |
50 |
-10 |
719.9 |
Khá |
5 |
UBND huyện Đăk Glei |
90 |
156.5 |
257.3 |
80 |
80.0 |
35 |
-10 |
688.4 |
Trung bình |
6 |
UBND huyện Đăk Hà |
70 |
144.3 |
282.0 |
70 |
82.0 |
42 |
-10 |
680.0 |
Trung bình |
7 |
UBND huyện Đăk Tô |
100 |
160 |
206.9 |
120 |
75.0 |
21 |
-10 |
673.3 |
Trung bình |
8 |
UBND huyện Kon Plong |
60 |
160 |
203.1 |
140 |
50.0 |
43 |
10 |
666.2 |
Trung bình |
9 |
UBND huyện IaH'drai |
70 |
115.0 |
100.1 |
160 |
64 |
40 |
-10 |
538.6 |
Trung bình |
10 |
UBND huyện Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* UBND huyện Kon Rẫy chưa thực hiện việc tự đánh giá, xếp loại
(1) Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông, Vận tải, Sở Y Tế, Sở Tài nguyên và Môi trường
(2) Thanh Tra tỉnh, Sở Ngoại Vụ, Sở Giao thông, Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch, UBND huyện Tu Mơ Rông, UBND huyện Ngọc Hồi.
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1454/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các nội dung được luật giao Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng Trung tâm bảo dưỡng phương tiện vận tải, dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí, tại xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Hải An đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các Doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1454/QĐ-UBND phê duyệt danh mục mua sắm trang phục Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010 - 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thời kỳ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013