Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 1454/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 26/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 235/TTr.SVHTTDL ngày 17 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục 1).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục 2).
Điều 3. Công bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Kèm theo Phụ lục 3)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC VĂN HOÁ |
|
1 |
Thủ tục tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam. |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương. |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. |
4 |
Thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất và nhập khẩu. |
5 |
Thủ tục cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thuộc địa phương, bao gồm: - Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; - Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; - Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; - Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình) |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
8 |
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. |
9 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh của các tổ chức tại địa phương không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
10 |
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện không mang danh nghĩa cho quốc gia Việt Nam. |
11 |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại địa phương không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
II. LĨNH VỰC THỂ THAO |
|
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông. |
2 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá. |
3 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn. |
4 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo. |
5 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin. |
6 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. |
1. Thủ tục tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không giải quyết.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn tổ chức, cá nhân và ký vào sổ theo dõi trước khi giao văn bản (đối với trường hợp gửi qua mạng thông tin điện tử, văn bản trả lời sẽ được gửi qua mạng thông tin điện tử).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’); trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua mạng thông tin điện tử đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan (Mẫu số 07).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước thời gian hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan.
* Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khỏe và hủy hoại môi trường sinh thái.
+ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.
+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
+ Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự, phòng, chống cháy nổ và các quy định khác của pháp luật.
+ Vi phạm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả đối với tác phẩm nhiếp ảnh được sử dụng.
+ Sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL , ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh;
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THI/LIÊN HOAN
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ)……………………
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo (viết chữ in hoa): …………………………………………………..........................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị:
- Tên cuộc thi/liên hoan:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức thi/liên hoan:……..……….Quốc gia:…………………
- Thời gian diễn ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày…tháng….năm.…đến ngày…..tháng…..năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
2. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không giải quyết.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định hành chính.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (theo mẫu quy định);
+ Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu, gồm các nội dung sau:
++ Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).
++ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
++ Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
++ Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
++ Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.
++ Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.
++ Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
++ Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
++ Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
++ Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04);
+ Đơn đăng ký dự thi của thí sinh dự thi người đẹp, người mẫu (Mẫu 03).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với thí sinh dự thi người đẹp:
+ Là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên (là thí sinh không qua phẫu thuật thẩm mỹ);
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+ Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
* Đối với thí sinh dự thi người mẫu:
+ Là nam, nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên;
+ Đáp ứng các điều kiện quy định: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
* Số lượng các cuộc thi người đẹp hàng năm được quy định như sau:
+ Đối với cuộc thi người đẹp cấp tỉnh, mỗi năm tổ chức không quá 01 lần;
* Đối tượng tổ chức thi người đẹp và người mẫu
+ Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
+ Tổ chức nước ngoài phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam.
* Ban Giám khảo cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định như sau:
+ Mỗi cuộc thi người đẹp, người mẫu chỉ thành lập 01 (một) Ban Giám khảo.
+ Ban Giám khảo gồm các nhà chuyên môn trong các lĩnh vực: nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học. Tùy theo tính chất của từng cuộc thi, Ban Tổ chức có thể mời thêm các nhà chuyên môn thuộc các lĩnh vực khác.
+ Cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, nhà tài trợ không tham gia Ban Giám khảo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi: |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đơn vị ….. đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Tên cuộc thi: .......................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:.............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH
DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU
Kính gửi: ….…Tên ban tổ chức cuộc thi
1. Họ và tên:……………………………………………………………..
2. Quốc tịch:……………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………
4. Nơi sinh……………………………………………………………….
5. Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….
6. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….
7. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………
8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………….
9. Địa chỉ Email: ………………………………………………………..
Facebook:……………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp:…………………………………………………………
11. Nơi học tập/ công tác:………………………………………………..
12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …......................................................
13. Tình trạng hôn nhân:
a. Độc thân □
b. Đã kết hôn □
c. Ly hôn □
14. Trình độ học vấn:
a. Tốt nghiệp phổ thông trung học □
b. Trung cấp □
c. Cao đẳng □
d. Đại học □
đ. Sau đại học □
15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….………………………….
16. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;
- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- 01 ảnh chân dung;
- 01 ảnh toàn thân (ký và ghi rõ họ tên);
- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;
- 01 bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao giấy Khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao giấy CMND có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
………, ngày….. tháng ….. năm ….. |
3. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không giải quyết.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (theo mẫu quy định);
+ Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
+ Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
+ Bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
+ Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức, cá nhân muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:..................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút): ......................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp nhãn kiểm soát.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định và nhãn kiểm soát.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (theo mẫu quy định);
+ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
+ Văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và nhãn kiểm soát.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình: Đối với băng hình: 250 đồng/1 băng; Đối với đĩa tiếng, đĩa hình (CD, VCD, DVD): 200 đồng/đĩa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu được cấp giấy phép phê duyệt nội dung, trước khi lưu hành rộng rãi phải dán nhãn kiểm soát theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn (Chương trình tái bản) |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: .............................................................. (bằng chữ)
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
5. Thủ tục cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thuộc địa phương:
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
- Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo mẫu quy định);
+ Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
+ Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ra nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................
2. Nội dung chương trình: .........................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm.................
5. Địa điểm:................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
6. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định hành chính.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ Bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm...........
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
7. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
Trong trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tớ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo mẫu quy định);
+ Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
+ Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật:
+ Đến 50 phút: 300.000 đ;
+ 51-100 phút: 600.000 đ;
+ 101-150 phút: 900.000 đ;
+ Trên 150 phút: 900.000 đ + mức phí tăng thêm.
* Mức phí tăng thêm được xác định như sau:
+ Từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000 đ;
+ Mức thu phí thẩm định (MTPTĐ) chương trình nhạc không lời, múa bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn;
+ Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu trên;
+ Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:.................................................................................................
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơinhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
8. Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không giải quyết.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Văn bản trả lời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (theo mẫu quy định).
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối chiếu. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu có trách nhiệm: Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Mẫu 01: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày…… tháng……. năm …… |
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ................
- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số …./GP- …. do….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên) |
9. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh của các tổ chức tại địa phương không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện chấp thuận tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không chấp thuận.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao văn bản trả lời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (theo mẫu quy định);
+ Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);
+ Danh sách dự kiến ban giám khảo bao gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có công văn trả lời.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh
+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khỏe và hủy hoại môi trường sinh thái.
+ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.
+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
+ Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự, phòng, chống cháy nổ và các quy định khác của pháp luật.
+ Vi phạm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả đối với tác phẩm nhiếp ảnh được sử dụng.
+ Sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh;
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ) ……………………….
1. Tên tổ chức đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):…………………………………….............................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Thời gian tổ chức: từ ngày ... tháng … năm … đến ngày … tháng …. năm …..
- Địa điểm tổ chức:
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu |
10. Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện không mang danh nghĩa cho quốc gia Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.
+ Trong trường hợp cần thẩm định các tác phẩm nhiếp ảnh trước khi cấp phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể thành lập Hội đồng để thẩm định tác phẩm nhiếp ảnh.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy phép.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’); trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
+ Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
+ Thư mời, thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra tiếng Việt;
+ Bản sao các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
++ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
++ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
+ Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép, thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh
+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khỏe và hủy hoại môi trường sinh thái.
+ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.
+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
+ Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự, phòng, chống cháy nổ và các quy định khác của pháp luật.
+ Vi phạm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả đối với tác phẩm nhiếp ảnh được sử dụng.
+ Sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh;
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ
VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ)……………………..….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*):
Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*):
Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp…………...................................
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam……………….….………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức triển lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
11. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại địa phương không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.
+ Trong trường hợp cần thẩm định các tác phẩm nhiếp ảnh trước khi cấp phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể thành lập Hội đồng để thẩm định tác phẩm nhiếp ảnh.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
+ Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
+ Bản sao các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
++ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
++ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
+ Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh (Mẫu số 02); trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu đơn số 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tác phẩm nhiếp ảnh tham gia triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trong thời gian triển lãm.
+ Địa điểm tổ chức triển lãm phải phù hợp với tính chất, quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường, đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ; đảm bảo về không gian ánh sáng trưng bày.
+ Chủ địa điểm triển lãm chỉ được phép tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh khi có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh
+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục, gây hại cho sức khỏe và hủy hoại môi trường sinh thái.
+ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.
+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
+ Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự, phòng, chống cháy nổ và các quy định khác của pháp luật.
+ Vi phạm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả đối với tác phẩm nhiếp ảnh được sử dụng.
+ Sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh;
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa): ……...
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam) (*): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài) (*): Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp………………….…………..…
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm:
- Quy mô triển lãm:
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa điểm triển lãm:
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục thể thao gồm:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
+ Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
+ Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;
+ Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
+ Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
+ Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
+ Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
+ Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
+ Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục Thể thao:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về sân bãi, thiết bị dụng cụ:
- Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
- Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
- Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
- Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
- Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
- Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.
- Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau:
+ Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu;
+ Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân;
+ Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
+ Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;
+ Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân;
+ Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;
+ Thời gian hoạt động.
- Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu.
- Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng đá đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
- Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
+ Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
+ Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
+ Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
+ Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
+ Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
+ Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;
+ Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
+ Có bàn để bảng lật số;
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục thể thao:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
- Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
- Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01 người.
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200lux.
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh họa.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ( do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục thể thao:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
- Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Điều kiện về trang thiết bị tập luyện:
- Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
+ Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
+ Mũ đội đầu;
+ Giày trượt.
- Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
+ Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;
+ Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
++ Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
++ Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
- Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
- Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
- Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
+ Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra, phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hướng dẫn Doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi giao giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (do tổ chức, cá nhân lập);
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Thể dục thể thao:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải kiểm tra các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục Thể thao để cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200m2 trở lên;
- Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên;
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
* Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
- Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật Thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;
- Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa
dân tộc;
- Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật Thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
- Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục Thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
+ Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
+ Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân, Sư, Rồng.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Quyết định công nhận Ban vận động thành lập Hiệp hội thể thao ở địa phương |
Thể dục Thể thao |
01. Quyết định công nhận Ban vận động thành lập Hiệp hội thể thao ở địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi trước khi giao kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập Hội (theo mẫu quy định), trong đơn nêu rõ tên Hội, tôn chỉ, mục đích của Hội, lĩnh vực mà Hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập Hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập Hội: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (mẫu số 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 05 thành viên;
+ Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 03 thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định tổ chức họat động và quản lý hội;
+ Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
. (3)…………………………………………………………….
2. Cơ sở
(4)…………………………………………………………….
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
(5)…………………………………………………………….
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
(6)…………………………………………………………….
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
(7)…………………………………………………………….
IV. Hồ sơ gồm:
(8)…………………………………………………………….
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: |
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật cóliên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.
Stt |
Tên thủ tục hành chính bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Đã được công bố tại các Quyết định số |
1 |
Thủ tục cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương (T-VTB-183153-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
2 |
Thủ tục phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu (T-VTB-183384-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
3 |
Thủ tục cấp nhãn kiểm soát dán trên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương (T-VTB-215749-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2146/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. |
4 |
Thủ tục cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (T-VTB-183214-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
5 |
Thủ tục cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.(T-VTB-183218-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương. (Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương) (T-VTB-216141-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. - QĐ số 2146/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.(T-VTB-216144-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. - QĐ số 2146/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. |
8 |
Thủ tục cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sỹ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sỹ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương (T-VTB-216126-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. - QĐ số 2146/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. |
9 |
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động (T-VTB-183227-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
10 |
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật Biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn. (Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm (khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng (T-VTB-216116-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. - QĐ số 2146/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. |
11 |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (T-VTB-014306-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 |
12 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Đối với thi, liên hoan ảnh tại địa phương do cơ quan Trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). (T-VTB-183510-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
13 |
Thủ tục cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan ảnh (đối với hoạt động đưa ảnh từ địa phương đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện) (T-VTB-183513-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
14 |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam (Đối với các triển lãm: a) Triển lãm ảnh tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức; b) Triển lãm ảnh tại địa phương do cơ quan Trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). (T-VTB-183516-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
15 |
Thủ tục cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương (T-VTB-183189-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009. - QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010. - QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
16 |
Thủ tục cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (T-VTB- 182808-TT). |
Văn hóa |
- QĐ số 2669/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. |
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2587/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 419/QĐ-UBND về ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2017 công bố 16 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng trong lĩnh vực trang thiết bị y tế, y tế dự phòng, giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2831/QĐ-UBND hủy kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đối với Dự án Heaven Peace - Hồ Núi Cốc Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán Báo Hải Phòng hàng ngày và phương án ngân sách trợ giá xuất bản Báo Hải Phòng hàng ngày Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận tuyến, điểm du lịch đảo Vĩnh Thực, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm) Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 2669/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá muối hạt trắng, công trộn muối I-ốt, đơn giá túi PE, trợ cước vận chuyển để cấp muối I-ốt cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 25/08/2015
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Thông tư 12/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Thông tư 13/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 16/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí trong theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định số 2587/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển báo chí, phát thanh, truyền hình, in ấn, xuất bản và phát hành đến năm 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2831/QĐ-UBND Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2011
Thông tư 21/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của quỹ bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2007 công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 24/11/2009
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật Ban hành: 09/02/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao Ban hành: 19/08/1999 | Cập nhật: 09/12/2009