Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2013 - 2015
Số hiệu: | 2506/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Mạnh Hà |
Ngày ban hành: | 15/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2013 | Số công báo: | Số 21 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2506/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 5 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X;
Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 196/TTr-ĐA.BQL, ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh về việc phê duyệt Đề án Nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2012 - 2015 có ý kiến phê duyệt của Ban Chỉ đạo Chương trình Xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, ý kiến đề xuất của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Thông báo số 244/TB-TCT-PTNT ngày 06 tháng 9 năm 2012; đề xuất của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 635/TTr-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 17 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2012 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2013 - 2015 (theo nội dung đề án đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan; Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đa Phước - huyện Bình Chánh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ LAO ĐỘNG:
Xã Đa Phước huyện Bình Chánh nằm về phía Đông Nam của ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 28 km.
- Phía Bắc giáp xã Phong Phú, huyện Bình Chánh
- Phía Đông giáp xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- Phía Tây giáp xã Hưng Long, huyện Bình Chánh
- Phía Nam giáp xã Qui Đức, huyện Bình Chánh và tỉnh Long An
- Xã Đa Phước được chia ra làm 5 ấp, bao gồm: ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5.
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Đa Phước là 1609,17 ha. Trong đó gồm: đất nông nghiệp 1102,52 ha, chiếm 68,5% diện tích của xã (Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1040,7 ha, chiếm 94,4% tổng diện tích đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản 57,94 ha, chiếm tỷ lệ 5,2%); đất phi nông nghiệp 504,96 ha chiếm 31,38% diện tích đất của xã, đất chưa sử dụng là 1,69 ha chiếm 0,12%.
Dân số toàn xã là 16.388 nhân khẩu, 3.861 hộ gia đình, mật độ dân số bình quân 965 người/km2.
Nguồn nhân lực trẻ dồi dào, lao động trong độ tuổi 11.318 người gồm: lao động nông nghiệp 2.171 người (19,2%), lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 7.578 người (67%), lao động thương mại - dịch vụ: 689 người (6,1%), lao động thất nghiệp và đang học: 880 người (7,8%).
II. ĐIỂU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Công tác quy hoạch (Tiêu chí 01)
- Đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010, tỷ lệ 1/2000.
- Lập quy hoạch sử dụng đất để phân vùng sản xuất nông nghiệp và xây dựng nhà ở trên địa bàn xã do quy hoạch xây dựng 1/2000 chưa phủ kín.
- Khu dân cư xã Đa Phước, nhiệm vụ quy hoạch 1/2000;
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông (Tiêu chí 2)
- Có tuyến đường Quốc Lộ 50 đi qua xã Đa Phước với chiều dài 3,6km. Đây là tuyến đường giao thông quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho xã phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội
- Đường liên xã nhựa hóa đạt chuẩn: 3,6 km (đạt 100%);
- Đường trục ấp, liên ấp cứng hóa đạt chuẩn: 17,053km/27,871km (đạt 62%);
- Đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: 11,548km/17,559 km (đạt 65,7%);
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí 3)
- Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã tương đối chằng chịt, phân bố đều trên các ấp, chủ yếu tập trung nhiều ở ấp 2, 3. Đây là điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy, tưới tiêu và nuôi trồng thủy sản. Theo thống kê:
- Không có trạm bơm do xã quản lý;
- Có 27 con sông, kênh và rạch với tổng chiều dài khoảng 48,719 km, tỷ lệ hệ thống thủy lợi đảm bảo nhu cầu sản xuất là 19,49km/48,719km (40%).
- Có 36 cống thủy lợi đang xuống cấp.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
2.3. Điện (Tiêu chí 4)
- Xã có 79 trạm biến áp, tổng dung lượng 20.848 KVA, có 76 trạm đạt chuẩn, cần nâng cấp 3 trạm;
- Tồng số đường dây hạ thế: 43,2km đạt chuẩn 100%; tổng chiều dài đường dây trung thế: 27,6 km, trong đó 25,9km đạt chuẩn (đạt 94%), cần nâng cấp 1,648km đường dây.
- Tỷ lệ hộ dùng điện an toàn từ lưới điện quốc gia đạt 100%;
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất 100%.
* Đánh giá theo tiêu chí số 4 về điện: Đạt.
2.4. Trường học (Tiêu chí 5)
- Trường Mầm non: Đạt chuẩn.
+ Có 01 trường (01 điểm chính và 01 điểm phụ), với 21 giáo viên, tổng số 11 lớp học và 397 cháu.
+ Phòng học đạt chuẩn: 11 phòng;
+ Phòng chức năng đạt chuẩn: 6 phòng;
+ Diện tích sân chơi: 1.150m2
- Trường Tiểu học: Đạt chuẩn.
+ Có 01 trường tiểu học; 36 giáo viên với 30 lớp, 1068 học sinh.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học năm học 2011 đạt 100%.
+ Phòng học đạt chuẩn: 30 phòng;
+ Phòng chức năng đạt chuẩn: 5 phòng;
+ Diện tích sân chơi 5.354m2, diện tích bãi tập 506m2
- Trường Trung học cơ sở: Chưa đạt chuẩn.
+ Có 01 trường với 16 lớp, 33 giáo viên và 671 học sinh.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2011 đạt 99,33%.
+ Số phòng học chưa đạt chuẩn: 16 phòng;
+ Số phòng chức năng còn thiếu: 6 phòng;
+ Diện tích sân chơi bãi tập: 1.900m2.
- Trường Phổ thông trung học: Đạt chuẩn.
+ Có 01 trường với 32 lớp, 58 giáo viên và 1.068 học sinh.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2011 đạt 94,76 %.
+ Phòng học đạt chuẩn: 32 phòng;
+ Phòng chức năng đạt chuẩn: 18 phòng;
+ Diện tích sân chơi, bãi tập: đạt chuẩn.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt
2.5. Cơ sở vật chất, văn hóa (Tiêu chí 6)
Xã chưa có nhà văn hóa xã. Hiện xã có 5 văn phòng ấp, trong đó 04 văn phòng ấp trong tình trạng xuống cấp. Cần nâng cấp: 02 văn phòng ấp (ấp 2, 3). Xây mới 02 văn phòng ấp (ấp 1, 5).
Xã chưa có khu thể thao, có sân bóng đá Đa Phước phục vụ nhu cầu sinh hoạt thể thao rèn luyện sức khỏe cho người dân toàn xã.
* Đánh giá theo tiêu chí số 6 về văn hóa: Chưa đạt.
2.6. Chợ (Tiêu chí 7)
- Trên địa bàn xã chưa có chợ, toàn xã hiện có 03 điểm họp chợ vào buổi sáng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày của người dân, các điểm được bố trí tại 2 ấp (ấp 1, 4). Hiện chưa tìm được quỹ đất để kêu gọi đầu tư xây dựng chợ.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
2.7. Bưu điện (Tiêu chí 8)
- Xã có một bưu điện văn hóa xã tại ấp 5, tuy nhiên điều kiện trang thiết bị còn rất hạn chế, hoạt động không thường xuyên và đang trong tình trạng xuống cấp. Vì vậy, cần nâng cấp, sửa chữa và đầu tư trang thiết bị cho bưu điện văn hóa xã.
- Về hệ thống thông tin liên lạc: Toàn xã có 3.861 hộ sử dụng điện thoại cố định (chiếm 100%), bình quân 01 hộ/máy. Tổng số máy vi tính là 851 máy, số vi tính kết nối internet là 385 máy. Số người biết sử dụng internet là 1.945 người.
- Toàn xã có 06 điểm truy cập Internet đang hoạt động ở 04 ấp (1, 2, 4, 5) - (ấp 1 có 2 điểm, ấp 2 có 2 điểm, ấp 4 có 1 điểm, ấp 5 có 1 điểm), ấp 3 chưa có.
* Đánh giá theo tiêu chí số 8 về bưu điện: Chưa đạt.
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn (Tiêu chí 9)
- Tổng số nhà ở trên địa bàn xã là 3.292 căn, diện tích xây dựng ước tính khoảng trên 181.060 m2, trong đó: có 71,4% nhà đạt chuẩn, nhà chưa đạt chuẩn chiếm 28,6%.
- Phần lớn dân cư sinh sống ở đây từ nhiều đời, nhà ở xây dựng theo kiểu tự phát, không theo quy hoạch, do đó ảnh hưởng xấu đến mỹ quan.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1. Kinh tế (Tiêu chí 10, 11)
- Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ thì cơ cấu kinh tế của xã là Nông nghiệp - Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Thương mại dịch vụ.
- Thu nhập bình quân đầu người: 16 triệu/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo: 19,34% (747/3.861 hộ)
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm: 9%.
a) Nông nghiệp: Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế, trong đó: trồng trọt và chăn nuôi là chủ yếu: tổng diện tích canh tác là 799 ha, diện tích cây lúa 520 ha, với năng suất bình quân đạt 3,6 tấn/ha; 81 ha rau sạch, với lợi nhuận bình quân 24 triệu/ha/vụ; 09 ha mía, với lợi nhuận bình quân đạt 70 triệu/ha/vụ. Về chăn nuôi: đàn heo có 1.000 con, đàn bò: 20 con, đàn cá sấu: 249 con. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản 39 ha, chủ yếu nuôi cá lóc, cá da trơn và tôm sú. Các mặt hàng nông sản làm ra như rau, lúa thóc, bò thịt, cá sấu, cá lóc, cá da trơn, tôm, heo, mía chủ yếu được tiêu thụ trong nội thành thành phố, chưa có hướng phát triển sang thị trường nước ngoài.
b) Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Do tốc độ đô thị hóa nhanh nên hiện nay xã đã có tổng số 51 doanh nghiệp, 25 cơ sở sản xuất chế biến, giải quyết việc làm cho hơn 8.076 lao động.
c) Thương mại - Dịch vụ: Hiện nay xã có tổng số 250 hộ kinh doanh các loại hình buôn bán nhỏ, dịch vụ internet, cầm đồ...
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt..
3.2. Lao động (Tiêu chí 12)
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 11.318 người. Trong đó: Lao động đang làm việc: 10.438 người (92,3%), đang đi học: 200 người (1,8%), nội trợ - chưa có việc làm: 680 người (6%).
- Nguồn nhân lực trẻ dồi dào, lao động trong độ tuổi 11.318 người gồm: lao động nông nghiệp 2.171 người (19,2%), lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 7.578 người (67%), lao động thương mại - dịch vụ: 689 người (6,1%), lao động thất nghiệp và đang học: 880 người (7,7%).
- Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi: Lao động trong độ tuổi: 69,06%, lao động dưới độ tuổi: 23,7%, lao động ngoài độ tuổi: 7,24%.
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông: Tiểu học: 60%; THCS: 25%; THPT: 15%.
- Số lao động trong độ tuổi: 11.318 người, số lao động qua đào tạo 4.520 người đạt tỷ lệ 40%.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt
3.2. Hình thức tổ chức sản xuất (Tiêu chí 13)
- Số doanh nghiệp: có 298 doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Kinh tế tập thể: chưa có tổ hợp tác, hợp tác xã. Tuy nhiên để tạo điều kiện cho các hộ có dịp giao lưu trao đổi kinh nghiệm giữa các hộ, UBND xã Đa Phước đã ra quyết định thành lập 02 câu lạc bộ, trong đó câu lạc bộ nuôi cá sấu với 9 thành viên (thành lập năm 2010), câu lạc bộ sinh vật cảnh với 14 thành viên (thành lập năm 2011).
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
4. Văn hoá, xã hội và môi trường
4.1. Văn hoá - giáo dục (Tiêu chí 14, 16)
- Về văn hóa: Năm 2011 xã có 3/5 ấp được huyện công nhận đạt chuẩn ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 60%.
- Về giáo dục:
+ Phổ cập giáo dục trung học: xã đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông năm 2011 (tỷ lệ 73,55%).
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trong năm 2011 là 95%.
- Số lao động trong độ tuổi: 11.318 người, số lao động qua đào tạo 4.520 người chiếm tỷ lệ 40%.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
4.2. Y tế (Tiêu chí 15)
- Trạm y tế xã có: 01 bác sĩ, 02 y sĩ, 03 y tá, 01 dược sĩ, 01 nữ hộ sinh, 01 kỹ thuật viên phục vụ cho 16.388 người dân.
- Điều kiện trang thiết bị y tế hiện nay: đã đạt chuẩn.
- Số lượng đăng ký BHYT: 11.479 cá nhân thường trú đăng ký bảo hiểm y tế chiếm 68,6%
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Chưa đạt.
4.3. Môi trường (Tiêu chí 17)
- Hiện nay trên địa bàn xã có: 98,6% hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ hộ có đủ 03 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn: 92,9%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh, phần lớn các hộ sản xuất theo mô hình VAC: 80%.
- Xử lý chất thải: Trên địa bàn xã có 01 tổ thu gom rác dọc đường trục chính của xã, phần còn lại tự tiêu huỷ rác bằng hình thức chôn hoặc đốt tại nhà vườn (do xe thu gom rác không vào được).
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%
- Nghĩa trang: Trên địa bàn xã hiện nay có 01 nghĩa trang Đa Phước tại ấp 1 đã được công nhận đạt chuẩn.
- Đa số người dân trên địa bàn xã sử dụng nguồn nước từ giếng khoan
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.
5.1. Hệ thống chính trị của xã (Tiêu chí 18)
- Đảng bộ cơ sở: có 12 chi bộ trực thuộc, với 114 đảng viên. Trong đó có 05 chi bộ ấp, 01 chi bộ cơ quan, 01 chi bộ quân sự, 01 chi bộ công an, 01 chi bộ thanh tra xây dựng và 03 chi bộ trường học.
- Biên chế cán bộ, công chức xã có 41 nhân sự, gồm: 11 chuyên trách, 08 công chức, 22 cán bộ không chuyên trách.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.
5.2. Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn (Tiêu chí 19)
Tình hình trật tự xã hội, an ninh trên địa bàn được giữ vững và ổn định. Tổ chức kiện toàn củng cố lực lượng an ninh cơ sở vững mạnh, xây dựng lực lượng dân phòng các ấp, các nhóm hộ tự quản an ninh trật tự hoạt động có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác quản lý nhân hộ khẩu, quản lý chặt các loại đối tượng hình sự và tệ nạn xã hội. Số trường hợp xử lý hành chính, hình sự giảm tương đối so với các năm trước.
* Đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị Khu dân cư mới Phạm Gia tỷ lệ 1/2000; Khu tái định cư tỉ lệ 1/2000, Khu Chỉnh trang dọc quốc lộ 50 tỷ lệ 1/2000.
- Dự án nâng cấp mở rộng đường Linh Hòa ấp 4, tổng chiều dài 714 m rộng 5m, kết cấu láng nhựa, với tổng kinh phí đầu tư 3.213 triệu đồng do Công ty dịch vụ Công ích là đơn vị thực hiện.
- Điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống thủy lợi thích hợp cho phát triển nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn do đặc điểm địa lý xã Đa Phước giáp với tỉnh Long An và gần trung tâm Thành phố;
- Nguồn nhân lực dồi dào, góp phần quan trọng trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn;
- Tình hình sản xuất nông nghiệp trong thời gian qua có những chuyển biến tích cực, người dân mạnh dạn đầu tư phát triển các mô hình sản xuất có hiệu.
- Giáo dục, y tế sức khoẻ cộng đồng đã được các cấp chính quyền quan tâm cao - xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực, đạt được nhiều kết quả tốt. Tỷ lệ phổ cập giáo dục trung học tăng cao 98%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trong năm 2010 đạt 95%.
- Tình hình an ninh chính trị luôn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
- Về quy hoạch: Thực hiện công tác quy hoạch còn chậm.
- Về hạ tầng kinh tế - xã hội: Cơ sở hạ tầng còn thấp, hệ thống giao thông thủy lợi chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, cơ sở y tế thiếu nhân lực phục vụ công tác khám chữa bệnh, chợ, bưu điện, khu văn hóa thể thao chưa có, văn phòng ấp xuống cấp, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt còn hạn chế.
- Diện tích đất nông nghiệp lớn và hệ thống kênh mương thủy lợi chằng chịt đáp ứng cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Tuy nhiên, người dân chưa mạnh dạn đầu tư hoặc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi...
- Lao động nông nghiệp đa phần là lao động già có kinh nghiệm nhưng khả năng tiếp cận công nghệ cao rất hạn chế, chưa đủ năng lực cho việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào phát triển, sản xuất, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp (khoảng 40%).
- Đội ngũ kỹ sư nông nghiệp, cán bộ kỹ thuật còn hạn chế, việc đưa kỹ thuật về tận các hộ dân gặp nhiều lúng túng và chưa có kế hoạch cụ thể.
- Chưa có khu sinh hoạt vui chơi giải trí cho người dân địa phương như trung tâm văn hóa thể dục thể thao, công viên,…
- Quy định pháp luật nhà nước về một số lĩnh vực chưa chặt chẽ, nên công tác quản lý, xử phạt còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, môi trường trên địa bàn.
3. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt theo tiêu chí quốc gia
- Đã hoàn thành 06 tiêu chí quốc gia (năm 2012): Điện, Trường học, Cơ cấu lao động, Môi trường, An ninh trật tự xã hội, Hệ thống chính trị;
- Có 04 tiêu chí đạt mức trên 70%: Quy hoạch, Giáo dục, Nhà ở nông thôn, Y tế;
- Có 03 tiêu chí đạt mức 50%: Bưu điện, Giao thông; Văn Hóa;
- Có 06 tiêu chí đạt dưới mức 50%: Thủy lợi; Chợ; Cơ sở vật chất văn hóa; Hộ Nghèo; Thu nhập, Hình thức tổ chức sản xuất.
NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I. MỤC TIÊU
- Xây dựng xã Đa Phước trở thành xã nông thôn mới thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa thể hiện các đặc trưng: có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, có các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ… nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã, ấp dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Tổng kết rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp, cơ chế chính sách, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các cấp, các ngành của hệ thống chính trị… nhằm thúc đẩy nhanh, đảm bảo tính nhân rộng của mô hình.
- Hoàn thành 19/19 tiêu chí theo bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới từng giai đoạn cụ thể:
+ Năm 2012: Đạt 6/19 tiêu chí: (4, 5, 12, 17, 18, 19)
+ Năm 2013: Đạt 11/19 tiêu chí (thêm 5 tiêu chí: 1, 8, 13, 15, 16)
+ Năm 2014: Đạt 13/19 tiêu chí (thêm 2 tiêu chí: 9, 14)
+ Năm 2015:Đạt 19/19 tiêu chí (thêm 6 tiêu chí còn lại: 2, 3, 6, 7, 10, 11)
Các nội dung thực hiện:
- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kinh tế xã hội, khu dân cư (giúp cho người dân ổn định sản xuất, đảm bảo cho người dân có nơi đổ rác thải, nơi chôn chất đúng quy định, chỉnh trang khu dân cư, cải thiện bộ mặt nông thôn).
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2015 tăng từ 1,5 - 1,8 lần so với mức khởi điểm xuất phát năm 2011.
- Cơ cấu kinh tế theo hướng: Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ theo tỷ lệ: 47% - 46% - 7%. Cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp: duy trì tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực sản xuất đất nông nghiệp ở mức dưới 19%.
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn thành phố (duới 12 triệu đồng/người/năm): giảm bình quân 9%/năm, đến năm 2015 giảm còn dưới 2%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã là trên 9,5%/năm trong giai đoạn 2012 - 2015.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn với chất lượng bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản.
- Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các phương tiện dạy học.
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 4/5 ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 98%.
3. Thời gian thực hiện đề án: từ năm 2012 đến năm 2015.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác quy hoạch (Tiêu chí 1)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Thời gian hoàn thành vào cuối quý IV năm 2012.
* Nội dung thực hiện:
- Hoàn chỉnh quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13
- Hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Hoàn chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khu nhà ở nông thôn, tỷ lệ 1/2000.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1.Giao thông (Tiêu chí 2)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 02 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Đường trục ấp, liên ấp: cải tạo nâng cấp lên nhựa hóa 10 tuyến đường (18,271km)
- Đường ngõ xóm: Cải tạo nâng cấp 57 tuyến đường hẻm lên bêtông hóa, đạt 100% đường ngõ xóm cứng hóa.
- Nâng cấp, mở rộng cầu Bún xeo ấp 3.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí 3)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 03 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống cống thủy lợi: 28 công trình thủy lợi
2.3. Điện (Tiêu chí 4)
* Mục tiêu: Duy trì đạt yêu cầu tiêu chí số 04 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo nâng cấp:
+ Đường dây trung thế 1,648 km tại ấp 3
+ Trạm biến áp 03 cái, công suất 300 KVA
- Xây dựng mới:
+ Đường dây hạ thế 1,685 km tại ấp 3
+ Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường xuyên ấp: 560 bóng đén
2.4. Trường học (Tiêu chí 5)
* Mục tiêu: Duy trì - giữ vững tiêu chí số 05 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện: Đang cải tạo, nâng cấp trường THCS Đa Phước theo Quyết định số 4512/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
2.5. Cơ sở vật chất văn hoá (Tiêu chí 6)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 06 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, sửa chữa:
+ Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa (ấp 2, 3)
+ Trụ sở Ủy ban nhân dân, Công an, Quân sự xã
- Xây dựng mới:
+ Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa (ấp 1, 5)
+ Xây dựng mới Nhà văn hóa - khu thể thao xã tại ấp 4 khu dân cư 12 ha (quy mô 2.000m2).
2.6. Chợ nông thôn (Tiêu chí 7)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 07 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng mới 01 chợ
- Phát triển thương mại dịch vụ dọc trục Quốc lộ 50 và các tuyến đường chính, bổ sung hàng tiêu dùng, vật tư phục vụ nông nghiệp.
2.7. Bưu điện (Tiêu chí 8)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, nâng cấp sữa chữa bưu điện văn hóa xã tại ấp 5.
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn (Tiêu chí 9)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 09 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới và theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
* Nội dung thực hiện:
- Xóa 24 căn nhà tạm, dột nát
- Kiên cố hóa 659 nhà dân theo chuẩn của Bộ Xây dựng.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất (Tiêu chí 10, 11, 12, 13)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
3.1.1 Xây dựng các mô hình sản xuất
a) Mô hình nuôi cá da trơn, cá lóc:
- Địa điểm áp dụng ấp 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 20 ha.
b) Mô hình thí điểm nuôi cá dứa, cá rô đầu vuông:
- Địa điểm phát triển: ấp 1, 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 20 ha.
- Mô hình nuôi cá dứa, cá rô đầu vuông mới du nhập vào Đa Phước trong thời gian gần đây.
c) Mô hình nuôi tôm sú:
- Địa điểm phát triển: ấp 2, 4.
- Quy mô dự kiến: 10 ha.
d) Mô hình nuôi cá sấu lấy thịt:
- Địa điểm áp dụng ấp 5.
- Quy mô dự kiến: 1.000m2.
đ) Mô hình nuôi heo:
- Địa điểm phát triển: tại 5 ấp.
- Quy mô dự kiến: 3.000 con.
e) Trồng hoa lan, cây kiểng:
- Địa điểm dự kiến phát triển: ấp 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 02 ha
g) Mô hình mai ghép:
- Địa điểm phát triển: ấp 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 2.000 chậu.
h) Mô hình trồng rau an toàn:
- Địa điểm phát triển: ấp 2, 4, 5
- Quy mô dự kiến: 20 ha.
i) Mô hình trồng mía:
- Địa điểm phát triển: ấp 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 10 ha.
k) Mô hình trồng hoa nền.
- Địa điểm phát triển: 2, 4, 5.
- Quy mô dự kiến: 05 ha.
3.1.2. Đào tạo nghề, giải quyết việc làm
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11, 12 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Ban quản lý liên kết chặt chẽ với trường dạy nghề trên địa bàn huyện, các trường lân cận và các doanh nghiệp nhằm có định hướng đào tạo công nhân kỹ thuật để giải quyết lao động có việc làm.
- Đào tạo nghề cấp chứng chỉ, tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông cơ sở, nông dân giỏi.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, các doanh nghiệp, Trường đại học, Viện nghiên cứu... với nông dân, hộ sản xuất trong công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, giống mới, công nghệ sau thu hoạch.
- Đào tạo và nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ kế toán cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp của xã, hợp tác xã nông nghiệp, tổ hợp tác sản xuất, doanh nghiệp.
3.2. Các hình thức tổ chức cần phát triển
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, vận động nhằm giúp người nông dân nắm bắt được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể.
- Bồi dưỡng, đào tạo: tổ trưởng, tổ phó tổ hợp tác nhằm nâng cao về năng lực quản lý.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu như trang thiết bị phục vụ thông tin liên lạc, đào tạo trao đổi, cập nhật thông tin (điện thoại, máy fax, máy vi tính,...).
- Hỗ trợ để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức kinh tế tổ hợp tác thông qua:
- Thành lập mới 01 tổ hợp tác rau an toàn và 01 tổ hợp tác sinh vật cảnh trong năm 2012 và đưa vào hoạt động có hiệu quả.
4. Văn hóa, xã hội và môi trường
4.1. Giáo dục (Tiêu chí 14)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng các chương trình như tập huấn khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, đào tạo cán bộ tại chỗ,…
- Đảm bảo 100% trẻ em trong độ tuổi đến trường được học tập; nắm bắt các trường hợp học sinh bỏ học và kịp thời có hỗ trợ, động viên các em đến trường.
4.2. Y tế (Tiêu chí 15)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và phù hợp với đặc điểm riêng của Thành phố.
* Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân dân;
- Hỗ trợ bảo hiểm y tế, chương trình truyền thông, giáo dục sức khỏe... Vận động người dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ trên 70%;
- Tổ chức các hoạt động y tế cộng đồng.
- Tăng cường thêm 01 bác sĩ, y tá nhằm bảo đảm công tác thăm khám chữa bệnh cho nhân dân địa phương.
- Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị trạm y tế Đa Phước
4.3. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh (Tiêu chí 16)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Đẩy mạnh, tăng cường công tác tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, hội đoàn thể của xã và nhân dân về ý nghĩa của phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” góp phần chuyển biến tích cực đến đời sống kinh tế, xã hội trên địa bàn ấp.
- Các tiêu chí phấn đấu xây dựng ấp văn hóa đạt trên 70%.
- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao đối với xã.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao.
- Tổ chức và duy trì các đội nhóm văn nghệ, thể thao.
- Đầu tư trang thiết bị.
- Tổ chức và duy trì các lớp tuyên truyền pháp luật, khoa học kỹ thuật cho nông dân.
4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn (Tiêu chí 17)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Củng cố 01 tổ thu gom và xử lý rác.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm.
- Trồng cây xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan, y tế…
- Xây dựng mới: 03 trạm cấp nước sinh hoạt (ấp 3, 4, 5).
4.5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở (Tiêu chí 18)
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 18 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, Đảng viên và nhân dân;
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Huyện ủy và Ủy ban nhân dân Huyện về công tác rà soát, bổ sung nguồn quy hoạch cán bộ và thực hiện công tác luân chuyển cán bộ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên giáo dục truyền thống cách mạng của xã nhà cho lực lượng Đoàn viên, thanh niên trong trường học và địa bàn dân cư;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa 9 về phát huy sức mạnh Đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo trong tình hình mới.
- Phân công Đảng viên làm tốt công tác vận động nhân dân theo qui định 1043 của Thành ủy.
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trong công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật cho nhân dân
4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội nông thôn (Tiêu chí 19)
* Mục tiêu: Duy trì đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nội dung thực hiện:
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ở địa phương và vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân.
Tổng vốn: 710.549 triệu đồng (Bảy trăm mười tỷ năm trăm bốn mươi chín triệu đồng). Trong đó:
1.1. Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 557.449 triệu đồng, chiếm 78,45% chia ra cho từng loại công trình:
- Giao thông: 436.765 triệu đồng.
- Thủy lợi: 24.560 triệu đồng.
- Điện: 3.200 triệu đồng.
- Trạm Y tế: 1.500 triệu đồng.
- Cơ sở vật chất văn hóa, UBND xã: 52.824 triệu đồng.
- Chợ: 5.000 triệu đồng.
- Bưu điện: 500 triệu đồng.
- Nhà ở dân cư nông thôn: 10.600 triệu đồng.
-Trạm cấp nước: 22.500 triệu đồng.
1.2. Vốn hỗ trợ cho các hoạt động sự nghiệp trên địa bàn xã: 153.100 triệu đồng chiếm 20,8%.
- Quy hoạch: 1.500 triệu đồng.
- Phát triển kinh tế: 91.750 triệu đồng;
- Đào tạo nghề, giải quyết việc làm: 26.600 triệu đồng;
- Các hình thức tổ chức sản xuất: 15.500 triệu đồng;
- Giáo dục đào tạo: 8.750 triệu đồng;
- Chương trình chăm sóc sức khỏe: 1.000 triệu đồng;
- Xây dựng đời sống văn hóa: 1.000 triệu đồng;
- Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn: 6.000 triệu đồng;
- Hệ thống chính trị cơ sở: 500 triệu đồng;
- An ninh trật tự xã hội: 500 triệu đồng.
2.1. Vốn từ Ngân sách TP: 421.290 triệu đồng, chiếm 59,29%.
- Vốn Nông thôn mới: 238.240 triệu đồng, chiếm 33,39%.
- Vốn lồng ghép: 183.050 triệu đồng, chiếm 25,9%.
+ Vốn ngân sách tập trung: 172.500 triệu đồng, chiếm 24,42%.
+ Vốn sự nghiệp: 10.550 triệu đồng, chiếm 1,48%.
2.2. Vốn cộng đồng: 204.909 triệu đồng, chiếm 28,84%.
- Vốn nhân dân: 155.409 triệu đồng, chiếm 21,87%.
- Vốn doanh nghiệp: 49.500 triệu đồng chiếm 6,97%.
2.3 Vốn tín dụng: 84.350 triệu đồng, chiếm 11,87%.
2.4 Bảng phân nguồn vốn.
ĐVT: triệu đồng
TT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
Tổng |
Vốn ngân sách |
Vốn dân |
Doanh nghiệp |
Vốn tín dụng |
||||
Tổng |
NTM |
Lồng ghép |
||||||||
Ngân sách tập trung |
Phân cấp huyện |
Sự nghiệp |
||||||||
1 |
Quy hoạch |
1.500 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Hạ tầng kinh tế xã hội |
557.449 |
411.240 |
238.240 |
172.500 |
0 |
500 |
136.909 |
9.300 |
0 |
3 |
Kinh tế tổ chức sản xuất |
133.850 |
4.350 |
0 |
0 |
0 |
4.350 |
15.400 |
37.500 |
76.600 |
4 |
Văn hóa xã hội môi trường |
16.750 |
3.200 |
0 |
0 |
0 |
3.200 |
3.100 |
2.700 |
7.750 |
5 |
Hệ thống chính trị an ninh trật tự |
1.000 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
TỔNG CỘNG |
710.549 |
421.290 |
238.240 |
172.500 |
0 |
10.550 |
155.409 |
49.500 |
84.350 |
3. Các giải pháp huy động nguồn vốn cho xây dựng các mô hình: (ngoài vốn ngân sách hỗ trợ của nhà nước)
- Tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp ngày công, hiến đất để làm các công trình cơ sở hạ tầng như giao thông, điện thắp sáng trên các tuyến đường …
- Mời gọi doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, hỗ trợ kinh phí;
- Xã hội hóa trên một số lĩnh vực nhằm khai thác triệt để các hạng mục đã được nhà nước đầu tư như Trung tâm thể dục thể thao, nhà văn hóa, chợ...
Phần III
1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm 2015.
2. Quy mô và khối lượng thực hiện: theo các biểu đính kèm.
3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ:
- Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng nhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.
- Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân cư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.
3.1. Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn:
- Thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020.
3.2. Quản lý đầu tư và xây dựng:
- Thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020.
4.1. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ủy ban nhân dân xã Đa Phước, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước:
- Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, Đảng viên, cán bộ công chức quán triệt chủ trương của Trung ương và thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê duyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phân công các phòng ban, đơn vị chức năng của huyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2013 - 2015, xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm đảm bảo tiến độ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
4.2. Các Sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:
- Phân công cán bộ, công chức theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Đa Phước huyện Bình Chánh chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành trên địa bàn xã.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở, ngành phụ trách trên địa bàn xã.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Đa Phước và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo phân công, phân cấp) của huyện Bình Chánh và xã Đa Phước; tổ chức giám sát việc công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước cân đối, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết và bố trí vốn ngân sách tập trung, vốn phân cấp hàng năm (2013 - 2015), đảm bảo tiến độ đầu tư, hoàn thành các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Đa Phước.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã Đa Phước.
4.3. Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chương trình, dự án, các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã Đa Phước, huyện Bình Chánh; định kỳ hàng tháng báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; tham mưu, đề xuất, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế cử cán bộ luân phiên từ đơn vị y tế tuyến trên về hỗ trợ các đơn vị tuyến dưới tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy chế phối hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp với công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Thông tư 72/2010/TT-BTC hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014