Quyết định 2450/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương năm 2017
Số hiệu: | 2450/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2450/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1220/TTr-STP ngày 07/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương năm 2017 (Kèm theo phương án đơn giản hóa).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này theo hướng hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung những quy định thủ tục hành chính quy định trong các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành, trong năm 2017.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch (Lĩnh vực Du lịch)
1.1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Phương án đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về điều kiện “nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa” khi thực hiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Lý do:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Chương 8 của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng quy định “cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng”. Tuy nhiên, tại khoản 2, Điều 12 của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định “cửa phòng karaoke quy định tại khoản 2 Điều 30 Quy chế phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa”.
Điều này trên thực tế khó thực hiện và qua kiểm tra mặc dù các cơ sở kinh doanh karaoke đã lắp cửa kính rất đẹp, nhìn thấy toàn bộ phòng bên trong nhưng vẫn phải bỏ làm lại do chưa đúng theo hướng dẫn của Bộ. Điều này gây lãng phí cho doanh nghiệp.
- Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ quy định về điều kiện: “nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15%) diện tích cửa” tại Khoản 2, Điều 12 của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009. Thực hiện theo như hướng dẫn của Khoản 2, Điều 30, Chương 8 của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
1.2. Thủ tục Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Phương án đơn giản hóa:
Bổ sung thành phần hồ sơ “mẫu văn bản thông báo đoàn người quảng cáo và mẫu maket in màu nội dung quảng cáo” khi thực hiện thủ tục này.
- Lý do:
Thủ tục này được quy định tại Điều 36 của Luật Quảng cáo năm 2012; tuy nhiên chưa quy định về mẫu văn bản thông báo đoàn người quảng cáo và mẫu maket in màu nội dung quảng cáo. Đồng thời cần quy định rõ ràng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính và để cơ quan quản lý có cơ sở xét duyệt nội dung quảng cáo.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 36 của Luật Quảng cáo năm 2012.
1.3. Thủ tục Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
- Phương án đơn giản:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính 45 ngày xuống còn 40 ngày ngày nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
- Lý do:
Theo quy định tại Điểm d, Điều 8 của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định thời hạn giải quyết 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc. Việc quy định như vậy gây khó khăn cho doanh nghiệp vì sau khi tác phẩm điện ảnh được nhập khẩu về cần có kết quả thẩm định trong thời gian ngắn để cá nhân, tổ chức thực hiện chiếu phim, phân phối phim.
- Kiến nghị thực thi:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày xuống còn 40 ngày cho tổ chức cá nhân quy định tại Điểm d, Điều 8 của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ)
2.1. Thủ tục Đề xuất/đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Phương án đơn giản hóa:
Đối với yêu cầu, điều kiện: Tăng thời gian thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh từ không quá 05 năm lên không quá 07 năm hoặc 10 năm
- Lý do:
Tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, Chương trình khoa học công nghệ có thời gian thực hiện không quá 10 năm. Tuy nhiên, khoản 4, Điều 9, Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương quy định “Yêu cầu đối với chương trình khoa học và công nghệ: Có thời gian thực hiện không quá 05 năm và tiến độ triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình”
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 4, Điều 9, Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2.2. Thủ tục Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Phương án đơn giản hóa:
+ Không bắt buộc thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN. Cụ thể sửa đổi thành: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
+ Về yêu cầu, điều kiện thực hiện: giảm thời gian thâm niên chuyên môn về vị trí công tác trong lĩnh vực khoa học từ năm (05) năm xuống ba (03) năm. Cụ thể: Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN phải có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong ba (03) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Lý do:
+ Về thành phần hồ sơ: việc yêu cầu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN là chưa phù hợp vì các tổ chức có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện.
+ Yêu cầu, điều kiện: Nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân có khả năng tham gia tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN và phù hợp với điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ
- Phương án đơn giản hóa:
Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc.
- Lý do:
Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều (từ 2 - 4 hồ sơ/năm), vì vậy cần rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ.
2.4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Phương án đơn giản hóa:
Đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày xuống còn 12 ngày làm việc.
- Lý do:
Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều (từ 2 - 4 hồ sơ/năm), vì vậy cần được rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ.
2.5. Thủ tục Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Phương án đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 (năm) ngày xuống còn 03 (ba) ngày làm việc.
- Lý do:
Vì chỉ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp chuẩn mà thành phần hồ sơ không nhiều và số lượng hồ sơ phát sinh trong năm ít từ 01 - 02 hồ sơ/năm. Nên quy định là 05 (năm) ngày làm việc cần được xem xét rút ngắn.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2.6. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
- Phương án đơn giản hóa:
Đề nghị giảm thời gian giải quyết từ 05 (năm) ngày làm việc xuống còn 03 (ba) ngày làm việc.
- Lý do:
Vì chỉ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp chuẩn mà thành phần hồ sơ không nhiều và số lượng hồ sơ phát sinh trong năm ít từ 15 - 10 hồ sơ/năm. Nên quy định là 05 (năm) ngày làm việc cần được xem xét rút ngắn.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Lĩnh vực Hành chính tư pháp)
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định rõ trách nhiệm về thời hạn trả lời của từng cơ quan phối hợp trong việc xác minh điều kiện xóa án tích của người bị kết án khi có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do:
Thời gian qua việc giải quyết thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp có án tích, cần phải xác minh tại nhiều cơ quan có liên quan thì thời gian giải quyết thủ tục hành chính đưa đảm bảo quy định theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp 2009, xuất phát từ nguyên nhân các cơ quan phối hợp trong việc xác minh điều kiện xóa án tích của người bị kết án chậm trả lời xác minh cho cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp. Từ đó, gây khó khăn cho cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp và cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 20, Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Chương 3 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo hướng quá thời gian quy định thì cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp được quyền cấp phiếu trên cơ sở xác minh hiện tại, các cơ quan phối hợp phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả xác minh thuộc chức năng nhiệm vụ của ngành trong trường hợp nếu xảy ra khiếu nại hoặc liên quan đến bồi thường nhà nước.
4. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (cho cơ sở sản xuất; sản xuất và sơ chế rau quả, chè)
- Phương án đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết cho các tổ chức, cá nhân từ 18 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc.
- Lý do:
Tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 18, Mục 2, Chương II, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT , ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm có quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong 18 ngày làm việc. Tuy nhiên, qua triển khai trên thực tế, thời gian thực hiện của thủ tục này có thể rút ngắn từ 18 ngày xuống còn 15 ngày nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại Điểm b về thời gian giải quyết (02 ngày), Điểm c (13 ngày) Khoản 4, Điều 18, Mục 2, Chương II của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
5. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương
Thủ tục Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài trong trường hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hủy hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động
- Phương án đơn giản:
Giảm thời gian cấp lại giấy phép từ 03 (ba) ngày làm việc xuống còn 01 (một) ngày làm việc.
- Lý do:
Nhằm rút ngắn thời gian xử lý, trả kết quả nhằm tạo mọi thuận lợi, giảm bớt thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 16, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
6. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Lĩnh vực thương mại quốc tế)
6.1. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Phương án đơn giản hóa:
Đề nghị Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn cụ thể danh mục các loại giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.
- Lý do:
Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 10, Chương II và Điều 28, Chương III, Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 yêu cầu “Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật”. Tuy nhiên, tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp giấy điều kiện an ninh, trật tự đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nên Văn phòng đại diện không thuộc đối tượng cấp giấy điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động.
- Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn cụ thể danh mục các loại giấy tờ quy định tại Điều 28 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP để Sở Công Thương hướng dẫn cho các văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh thực hiện.
6.2. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Trường hợp Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện từ một tỉnh, Thành phần trực thuộc trung ương đến một tỉnh, Thành phần trực thuộc trung ương khác)
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định lại thành phần hồ sơ của thủ tục cấp lại tương tự như khi tiến hành cấp mới giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Lý do:
Theo Khoản 1, Điều 19, Chương II, Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 yêu cầu thành phần hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có 04 loại giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định này;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
Với thành phần hồ sơ theo quy định như trên sẽ không đảm bảo công tác quản lý nhà nước đối với trường hợp chuyển địa điểm của Văn phòng đại diện từ một tỉnh đến một tỉnh khác. Vì theo quy định tại Điều 36, Chương IV của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP quy định việc chấm dứt Văn phòng đại diện do chuyển địa điểm không yêu cầu nộp giấy tờ chứng minh Văn phòng đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. Điều này dễ dẫn đến trường hợp Văn phòng đại diện muốn trốn thuế sẽ làm thủ tục chuyển địa điểm. Trong khi, tại địa điểm đến, Sở Công Thương tiếp nhận và cấp lại giấy phép cho Văn phòng đại diện không có lưu hồ sơ gốc về báo cáo tài chính có kiểm toán, giấy đăng ký ngành nghề kinh doanh của Thương nhân nước ngoài, để nắm thông tin và đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng đại diện trên địa bàn phụ trách.
- Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương sửa Khoản 1, Điều 19 Chương II, Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 yêu cầu thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
6.3. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Phương án đơn giản hóa:
Bổ sung nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam)” trong mẫu MĐ-3 của phụ lục trong Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.
- Lý do:
Theo Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 yêu cầu “Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư”; đồng thời, quy định trong mẫu đơn có nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam). Tuy nhiên, trong tờ khai mẫu đơn không đề cập nội dung này. Nên khó khăn trong việc cấp điều chỉnh giấy phép đối với những Văn phòng đại diện đã được cấp giấy phép trước năm 2016, do không có thông tin.
- Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương bổ sung nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam)” trong mẫu MĐ-3 của phụ lục Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016.
6.4. Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Phương án đơn giản hóa:
Bổ sung nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam)” trong mẫu MĐ-4 của phụ lục trong Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.
- Lý do:
Theo Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 yêu cầu “Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư”; đồng thời, quy định trong mẫu đơn có nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam). Tuy nhiên, trong tờ khai mẫu đơn không đề cập nội dung này. Nên khó khăn trong việc cấp điều chỉnh giấy phép đối với những Văn phòng đại diện đã được cấp giấy phép trước năm 2016, do không có thông tin.
- Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương bổ sung nội dung “Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam)’’ trong mẫu MĐ-4 của phụ lục Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016.
6.5. Thủ tục Thông báo chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Phương án đơn giản hóa:
Đề nghị sửa đổi thành phần hồ sơ tại Khoản 3, Điều 36, Chương IV Nghị định số 07/2016 để giống với Khoản 1, Điều 36, Chương IV của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
- Lý do:
Theo Khoản 3, Điều 36, Chương IV của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm 02 loại tài liệu: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu và Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, là không đảm bảo công tác quản lý nhà nước. Vì Văn phòng đại diện có thể lợi dụng thủ tục này để chuyển địa điểm đến tỉnh khác để trốn các khoản thuế, do quy định hồ sơ Thông báo chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện không yêu cầu nộp giấy tờ chứng minh Văn phòng đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội
- Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa Khoản 3, Điều 36, Chương IV Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác giống với Khoản 1, Điều 36, Chương IV Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
7. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
7.1. Thủ tục Đăng ký chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH
- Phương án đơn giản hóa:
+ Về thành phần hồ sơ: Giảm đầu mục hồ sơ tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Về thời gian giải quyết TTHC: Giảm thời gian thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 05 (năm) ngày xuống thành 03 (ba) ngày làm việc.
- Lý do:
Đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xử lý, trả kết quả nhằm tạo mọi thuận lợi, giảm bớt thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
- Kiến nghị thực thi:
+ Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp:
“3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
c) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân; thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó (nếu có);
d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức.”
+ Về thời gian giải quyết TTHC:
Sửa Khoản 2 Điều 199 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này”
7.2. Thủ tục Đăng ký chuyển đổi Công ty TNHH Một thành viên thành Công ty TNHH Hai thành viên trở lên.
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định bổ sung thành phần hồ sơ đối với trường hợp là góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể quy định thêm “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”
- Lý do:
Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Do đó cần có hướng dẫn cụ thể trong Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 78/2015/ND-CP ngày 14/9/2015 thêm nội dung “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”
7.3. Thủ tục đăng ký chuyển đổi Công ty TNHH Hai thành viên trở lên thành Công ty TNHH Một thành viên.
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định bổ sung thành phần hồ sơ đối với trường hợp là góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể quy định thêm “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”
- Lý do:
Theo quy định của Luật Đầu tư 2014, việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Do đó cần có hướng dẫn cụ thể trong Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 thêm nội dung “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”
7.4. Thủ tục Đăng ký chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại
- Phương án đơn giản hóa:
+ Về thành phần hồ sơ: Quy định bổ sung thành phần hồ sơ đối với trường hợp là góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể quy định thêm “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”;
+ Về thời gian giải quyết TTHC: Giảm thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký từ 05 (năm) ngày làm việc còn 03 (ba) ngày làm việc.
- Lý do :
+ Về thành phần hồ sơ: Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Do đó cần có hướng dẫn cụ thể trong Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
+ Về thời gian giải quyết TTHC: Rút ngắn thời gian xử lý, trả kết quả nhằm tạo mọi thuận lợi, giảm bớt thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
- Kiến nghị thực thi:
+ Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 thêm nội dung “văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài”
+ Về thời gian giải quyết TTHC:
(+) Sửa đổi Khoản 3 Điều 196 Luật doanh nghiệp số 68/QH13 ngày 26/11/2017 như sau: “3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
(+) Sửa đổi Khoản 3 Điều 197 Luật doanh nghiệp số 68/QH13 ngày 26/11/2017 như sau: “3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và xảy ra trường hợp điểm c khoản 1 Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
(+) Sửa đổi Khoản 2 Điều 197 Luật doanh nghiệp số 68/QH13 ngày 26/11/2017 như sau: “2. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
7.5. Thủ tục Đăng ký tách Công ty TNHH, Công ty cổ phần
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định cụ thể đối với trường hợp tách công ty tại 2 tỉnh/ thành phố khác nhau; cụ thể:
+ Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới đối với trường hợp trong phạm vi tỉnh thành phố.
+ Đối với trường hợp phạm vi ngoài tỉnh/thành phố: Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống, trong vòng 10 ngày phải đăng ký doanh nghiệp các công ty mới”
- Lý do:
Khoản 3 Điều 193 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định tách doanh nghiệp “Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới.” Quy định này chưa cụ thể; gây khó thực thi trong thực tế đối với trường hợp tách công ty tại 2 tỉnh/thành phố khác nhau.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 3 Điều 193 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định tách doanh nghiệp:
“Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới đối với trường hợp trong phạm vi tỉnh thành phố.
Đối với trường hợp phạm vi ngoài tỉnh/thành phố: Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống, trong vòng 10 ngày phải đăng ký doanh nghiệp các công ty mới”
7.6. Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH
- Phương án đơn giản hóa:
Bỏ thành phần hồ sơ “giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty”
- Lý do:
Do quy định không cụ thể nên việc xác định giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty là gồm những giấy tờ nào.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 45 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp trong đó bỏ nội dung đầu mục hồ sơ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty.
7.7. Thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH Hai thành viên trở lên do chuyển nhượng.
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định thêm trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là thành viên và thành phần hồ sơ trong trường hợp này gồm: Biên bản họp, Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chuyển nhượng.
- Lý do:
Theo quy định thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
a) Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b) Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
Do đó việc chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
Tuy nhiên, Khoản 2 Điều 45 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, chưa quy định rõ chuyển nhượng nội bộ các thành viên công ty hay chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 45 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 quy định thêm trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là thành viên và thành phần hồ sơ trong trường hợp này gồm: Thông báo thay đổi, Hợp đồng chuyển nhượng, Biên bản họp, Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chuyển nhượng.
7.8. Thủ tục Đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp
- Phương án đơn giản hóa:
Quy định thêm điều kiện để xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn/ mua cổ phần/ phần vốn góp. Cụ thể như sau:
Xem xét, chấp thuận đối với các dự án đầu tư thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh trên cơ sở xác định tổ chức kinh tế nhận góp vốn, chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp đã thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, tuân thủ các quy định về góp vốn điều lệ, đảm bảo các điều kiện về môi trường, địa điểm thực hiện dự án theo quy định thông qua xem xét các điều kiện sau:
- Về tài chính: xem xét việc tuân thủ quy định về góp vốn điều lệ thông qua báo cáo tài chính năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn đầu tư xác định doanh nghiệp đã hoàn thành việc góp vốn theo quy định.
- Về bảo vệ môi trường: xem xét việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phiếu cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Về địa điểm thực hiện dự án: xem xét việc tuân thủ các quy định về địa điểm thực hiện dự án thông qua hồ sơ pháp lý về đất đai, nhà xưởng, quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận địa điểm thực hiện dự án đối với tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Lý do:
Nhằm quy định chặt chẽ hơn đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên nguyên tắc tạo điều kiện đầu tư thuận lợi nhưng vẫn đảm bảo công tác quản lý nhà nước, khắc phục tình trạng đầu tư ‘chui’, đầu tư “núp bóng”, nghiên cứu bổ sung quy định “điều kiện về quốc phòng, an ninh” trong quá trình xem xét chấp thuận đối với các dự án đầu tư thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các tổ chức kinh tế.
- Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 46 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ./.
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng về Kiểm dịch y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời hạn, mẫu biểu báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước; thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đối với đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 39/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 39/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 39/QĐ-UBND Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Thông tư 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình tại Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số nội dung Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2005/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại điểm 1, Mục VI, Phụ lục kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế khuyến khích xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi tạm thời Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và Sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND công nhận các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy chế vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Diệp hạ châu Cát Tiên Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013 Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 30/12/2015
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác sa khoáng titan trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh là nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009