Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 2314/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 08/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (07 thủ tục) và sửa đổi, bổ sung (15 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác; Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác |
|
1 |
Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Mầm non |
2 |
Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học |
3 |
Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Trung học cơ sở |
4 |
Cấp phép dạy thêm chương trình trung học cơ sở trong nhà trường |
5 |
Cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm chương trình trung học cơ sở ngoài nhà trường |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|
1 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở từ sổ gốc (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên) |
2 |
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch, bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên) |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số TT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
004537 |
Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Mầm non |
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ; Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT |
2 |
004538 |
Sáp nhập, chia, tách trường mầm non |
nt |
3 |
004540 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Mầm non |
nt |
4 |
004541 |
Giải thể trường Mầm non |
nt |
5 |
004542 |
Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Tiểu học |
Nghị định số 31/2011/NĐ-CP |
6 |
004544 |
Sáp nhập, chia, tách trường Tiểu học |
nt |
7 |
004546 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Tiểu học |
nt |
8 |
004548 |
Giải thể trường Tiểu học |
nt |
9 |
004557 |
Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Trung học cơ sở |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT |
10 |
004563 |
Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở |
nt |
11 |
077459 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Trung học cơ sở |
nt |
12 |
004569 |
Giải thể trường Trung học cơ sở |
nt |
13 |
004549 |
Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT |
14 |
004551 |
Đình chỉ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
nt |
15 |
004554 |
Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
nt |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
I. Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
1. Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Mầm non
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại tại sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường; - Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; - Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính; - Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng giáo viên; - Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý; - Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; - Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ Trường Mầm non; - Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm; - Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường được tuyển sinh. - Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ; b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ Trường Mầm non, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; c) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động; d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đ) Có Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; e) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; g) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2. Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn; nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục; - Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại mục yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau: - Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường; - Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động; - Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục; - Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học; - Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; - Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; - Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
3. Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Trung học cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục; - Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại mục yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính này. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục: - Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường; - Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục; - Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên; - Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học; - Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; - Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục; - Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
4. Cấp phép dạy thêm chương trình trung học cơ sở trong nhà trường
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm, học thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 - Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường: + Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết. + Hiệu trưởng nhà trường tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, tổ chức phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh. + Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường. + Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh. Yêu cầu đối với người dạy thêm 1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. 2. Có đủ sức khỏe. 3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. 4. Không được dạy thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm 1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 và theo quy định tại khoản 3, 4, 5 - Điều 5 của Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 2. Có đủ sức khỏe. 3. Không được tổ chức dạy thêm, học thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 4. Số học sinh tối đa trên mỗi nhóm/lớp: thực hiện theo Điều 15 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, cụ thể bậc THCS, THPT: không vượt quá 45 học sinh/lớp. 5. Thời gian dạy thêm đối với mỗi môn học thêm: Cấp trung học cơ sở: không quá 2 buổi/môn/tuần, mỗi buổi không quá 2 tiết/môn. 6. Chỉ được tổ chức dạy thêm trong khoảng thời gian từ 07g00 đến trước 21g00; không tổ chức dạy thêm, học thêm trong tháng 6. Cấm tổ chức dạy thêm, học thêm trong ngày chủ nhật và những ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước. Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: 1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. 2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. 3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN- BYT ngày 16/6/2011. 4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000. 5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm. - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi một số nội dung quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013. |
5. Cấp Giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm chương trình trung học cơ sở ngoài nhà trường
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó Cam kết với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm. - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy phép |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm: 1. Cam kết với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Công khai tại địa điểm tổ chức dạy thêm trước và trong khi thực hiện dạy thêm: a) Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; b) Danh sách người dạy thêm; c) Thời khóa biểu dạy thêm, học thêm; d) Mức thu tiền học thêm. Yêu cầu đối với người dạy thêm 1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. 2. Có đủ sức khỏe. 3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. 4. Không được tổ chức dạy thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 và theo quy định tại khoản 3, 4, 5 - Điều 5 của Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm 1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này. 2. Có đủ sức khỏe. 3. Không được tổ chức dạy thêm, học thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 4. Số học sinh tối đa trên mỗi nhóm/lớp: thực hiện theo Điều 15 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, cụ thể bậc THCS, THPT: không vượt quá 45 học sinh/lớp. 5. Thời gian dạy thêm đối với mỗi môn học thêm: Cấp trung học cơ sở: không quá 2 buổi/môn/tuần, mỗi buổi không quá 2 tiết/môn. 6. Chỉ được tổ chức dạy thêm trong khoảng thời gian từ 07g00 đến trước 21g00; không tổ chức dạy thêm, học thêm trong tháng 6. Cấm tổ chức dạy thêm, học thêm trong ngày chủ nhật và những ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước. Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: 1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. 2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. 3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011. 4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221 /QĐ-BYT ngày 18/4/2000. 5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm. - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi một số nội dung quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013. |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
1. Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở từ sổ gốc (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản trao cho người nộp. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã hoặc Phòng gửi kết quả qua bưu điện, (nếu hồ sơ gửi đến bằng đường bưu điện). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu; - Qua bưu điện: Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (theo dấu ngày đến của bưu điện). |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không. |
8 |
Lệ phí |
Người yêu cầu xin cấp 01 bản sao văn bằng phải nộp tiền phôi bản sao và lệ phí cấp bản sao: - Tiền phôi bản sao: tính theo giá thời điểm hiện tại do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. - Lệ phí cấp bản sao: 3.000 đồng/bản sao. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Bản sao văn bằng, |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc: a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; b) Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết. Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc qua bưu điện. Khi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người quy định tại điểm b và điểm c thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi một số điều của Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. - Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực. |
2. Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch, bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản trao cho người nộp. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ; b) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ; c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; d) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; đ) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn; e) Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 21a của Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT; * Ghi chú: Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e trên đây có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Theo quy định tại Điều 21a của Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT , người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây: - Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật. - Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi một số điều của Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Mầm non
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật: Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ của cơ quan chủ quản đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ; - Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn; - Có văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm; - Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
a) Có đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2. Sáp nhập, chia, tách trường mầm non
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ; - Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ; b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; - Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; - Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; - Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Mầm non
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Khi phát hiện nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp quy định tại mục yêu cầu điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo lập hồ sơ và thông báo cho nhà trường, nhà trẻ về hành vi vi phạm. Bước 2: Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo xem xét quyết định đình chỉ hay không đình chỉ hoạt động giáo dục. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của phòng giáo dục và đào tạo; - Biên bản kiểm tra; - Các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp quy định tại mục yêu cầu, điều kiện; - Phương án đảm bảo quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục; - Không bảo đảm một trong các điều kiện để được phép hoạt động giáo dục quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Điều lệ Trường Mầm non; - Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền; - Không triển khai hoạt động giáo dục kể từ ngày được cho phép hoạt động giáo dục; - Vi phạm các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4. Giải thể trường Mầm non
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Ủy ban nhân dân huyện; - Biên bản kiểm tra; - Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ của phòng giáo dục và đào tạo trong đó xác định rõ lý do đề nghị giải thể kèm theo các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong ba trường hợp đầu dẫn đến bị giải thể quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 11 Điều lệ Trường Mầm non hoặc tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; - Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; - Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; - Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5. Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Tiểu học
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn; nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập trường; - Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học; - Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
6. Sáp nhập, chia, tách trường Tiểu học
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án về sáp nhập, chia, tách; - Tờ trình về đề án sáp nhập, chia, tách; - Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Vì quyền lợi học tập của học sinh; - Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; - Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; - Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; - Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
7. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Tiểu học
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Khi trường tiểu học, các cơ sở có hoạt động giáo dục tiểu học vi phạm quy định tại mục yêu cầu, điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm. Bước 2: Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra; b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trường tiểu học, cơ sở có hoạt động giáo dục tiểu học bị đình chỉ hoạt động giáo dục tiểu học khi xảy ra một trong những trường hợp sau: - Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục; - Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học và không đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường của giáo dục tiểu học; - Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền; - Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn quy định cho phép kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục; - Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ; - Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật GD; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
8. Giải thể trường Tiểu học
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đối với Trường tiểu học giải thể theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường Tiểu học hồ sơ gồm: - Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm điểm a khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường Tiểu học; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra; - Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo. * Đối với Trường tiểu học giải thể theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường Tiểu học hồ sơ gồm: - Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục; - Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục; - Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo. b) Số lượng: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lí, tổ chức, hoạt động của trường Tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục; - Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; - Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; - Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường tiểu học. |
9. Thành lập hoặc cho phép thành lập trường Trung học cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập trường; - Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
10. Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập trường, sáp nhập, chia tách. - Tờ trình về Đề án thành lập, sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; - Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; - Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
11. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Trung học cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
- Khi trường trung học vi phạm quy định tại mục yêu cầu, điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS), tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm; - Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường trung học do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập) căn cứ mức độ vi phạm, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra; - Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục. b) Số lượng: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không có quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục; - Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ Trường trung học cơ sở; - Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền; - Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục; - Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ; - Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử; - Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (theo quy định tại khoản 2, Điều 13 của Thông tư). |
12. Giải thể trường Trung học cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. - Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh). - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Trường trung học giải thể theo điểm a, điểm d mục yêu cầu, điều kiện, hồ sơ gồm: - Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra; - Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS). b) Trường trung học giải thể theo điểm b, điểm c mục yêu cầu, điều kiện, hồ sơ gồm: - Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục; - Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục; - Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường; b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; c) Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
13. Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn; - Sơ yếu lý lịch và bản sao các giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trung tâm học tập cộng đồng được thành lập khi có các điều kiện sau: a) Việc thành lập trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng; b) Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. c) Việc thành lập và tổ chức hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng cấp xã để đảm bảo tính công khai, minh bạch và cập nhật thông tin đến công chúng, nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. - Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
14. Đình chỉ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
1 |
Trình tự thực hiện |
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thanh tra hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để đình chỉ hoạt động theo quy định tại mục yêu cầu, điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không có quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trung tâm học tập cộng đồng bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau: - Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ; - Hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng không đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng, không được sự hưởng ứng của nhân dân. - Trong thời hạn 12 tháng liên tục, trung tâm không có hoạt động để phục vụ nhu cầu học tập của cộng đồng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. - Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
15. Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
1 |
Trình tự thực hiện |
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thanh tra trung tâm học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để giải thể theo quy định tại mục yêu cầu, điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể trung tâm học tập cộng đồng. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Không quy định. b) Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trung tâm học tập cộng đồng bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: - Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; - Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; - Mục tiêu và nội dung hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
Thông tư 09/2015/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT và 05/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh doanh nhà trọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2010/QĐ-UBND và 69/2012/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chuyển quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu nhà nước và giao đất do Nhà nước quản lý có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý người sau cai nghiện tại nơi cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Thông tư 05/2011/TT-BGDÐT sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT và đã được sửa đổi tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/03/2011
Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT về quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006