Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi tôm trên cát tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1910/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1910/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 07 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển nuôi tôm trên cát tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi đã thống nhất với các sở, ngành và địa phương liên quan) tại Văn bản số 2274/SNN-KHTC ngày 26/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch nuôi tôm trên cát tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, lợi thế, tận dụng tối đa quỹ đất cát ven biển để đầu tư phát triển nuôi tôm nhằm đạt quy mô, khối lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa lớn. Hình thành các vùng nuôi tôm trên cát theo hướng công nghiệp, công nghệ cao tăng sức cạnh tranh, đảm bảo phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững về kinh tế xã hội và môi trường; góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Tạo ra các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, ổn định cung ứng cho các cơ sở chế biến xuất khẩu, tạo bước đột phá về nuôi trồng và chế biến xuất khẩu thủy sản.
- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất cát ven biển, góp phần tạo công ăn, việc làm và thu nhập cho nhân dân ven biển, tăng trưởng kinh tế, tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Diện tích quy hoạch nuôi tôm trên cát toàn tỉnh:
- Đến năm 2015: 700 ha, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 150 ha, Thạch Hà 300 ha, Cẩm Xuyên 220 ha, Kỳ Anh 30 ha.
- Đến năm 2020: 900 ha, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 180 ha, Thạch Hà 370 ha, Cẩm Xuyên 320 ha, Kỳ Anh 30 ha.
- Đến năm 2030: 980,2 ha, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 197,4 ha, Thạch Hà 410,5 ha, Cẩm Xuyên 342,3 ha, Kỳ Anh 30 ha.
(Chi tiết theo Báo cáo quy hoạch do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập).
b) Sản lượng nuôi tôm theo các giai đoạn:
- Đến năm 2015: 14.000 tấn, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 3.000 tấn, Thạch Hà 6.000 tấn, Cẩm Xuyên 4.400 tấn, Kỳ Anh 600 tấn.
- Đến năm 2020: 27.000 tấn, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 5.400 tấn, Thạch Hà 11.100 tấn, Cẩm Xuyên 9,600 tấn, Kỳ Anh 900 tấn.
- Đến năm 2030: 34.000 tấn, phân bố tại các huyện: Nghi Xuân 6.845 tấn, Thạch Hà 14.238 tấn, Cẩm Xuyên 11.876 tấn, Kỳ Anh 1.041 tấn.
c) Giá trị sản xuất: Đến năm 2015: 1.400 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu 66 triệu USD; đến năm 2020: 2.700 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 127 triệu USD; đến năm 2030: 3.400 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 160 triệu USD.
d) Giải quyết việc làm: Đến năm 2015: 7.000 lao động; đến năm 2020: 9.000 lao động; đến năm 2030: 10.000 lao động.
3. Khái toán vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư dự kiến đến năm 2030: 4.250 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo tiến độ đầu tư:
+ Giai đoạn 2012-2015: 1.050 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020: 1.500 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2021-2030: 1.700 tỷ đồng.
- Phân theo nguồn vốn:
+ Nhà nước và các tổ chức quốc tế đầu tư: 10%;
+ Các thành phần kinh tế đầu tư: 90%.
1. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển nuôi tôm trên cát toàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tiến hành xây dựng quy hoạch chi tiết một số vùng nuôi tập trung, lập các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường điện, giao thông chính, hệ thống thủy lợi... phục vụ nuôi công nghiệp, công nghệ cao.
- Công bố rộng rãi quy hoạch đến các sở, ngành liên quan, đến tận cấp xã, các tổ chức, đơn vị, các thành phần kinh tế và mọi tầng lớp nhân dân để tổ chức thực hiện và có kế hoạch phát triển nuôi tôm trên cát; chính quyền các cấp tăng cường công tác quản lý nhà nước, xây dựng quy chế để tổ chức quản lý, chỉ đạo, giám sát thực hiện quy hoạch.
2. Về giao đất, cho thuê đất
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân được giao đất, thuê đất đúng quy định để nuôi tôm trên cát theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Các sở, ngành, địa phương liên quan tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến công tác giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng cho các tổ chức, cá nhân để phát triển nuôi tôm trên cát theo quy hoạch đã được duyệt.
3. Về sản xuất, ương dưỡng và cung ứng con giống
- Rà soát lại hệ thống sản xuất và ương nuôi giống tôm đã có, xây dựng kế hoạch, định hướng đầu tư, nâng cấp, từng bước hoàn thiện các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống tôm; phấn đấu đến năm 2015 đáp ứng 70% nhu cầu người nuôi, đến năm 2020 đáp ứng 100% nhu cầu người nuôi.
- Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp trại thực nghiệm và sản xuất giống tôm Xuân Phổ để tổ chức ương dưỡng khoảng 200 triệu post/năm; xây dựng 4 cơ sở ương tôm giống, công suất dự kiến 200 - 400 triệu post/năm.
- Tạo điều kiện để thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư có tiềm lực và thương hiệu vào đầu tư phát triển sản xuất giống tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh như: Tập đoàn CP, UP, Việt Úc...
4. Về tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ ao nuôi đến thị trường tiêu thụ, trong đó doanh nghiệp thu mua, chế biến, tiêu thụ đóng vai trò hạt nhân liên kết.
- Khuyến khích phát triển hình thức nuôi theo tổ hợp, hợp tác xã, doanh nghiệp, liên doanh, liên kết để có điều kiện sản xuất tập trung, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa tập trung; gắn sản xuất với các cơ sở, doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm; liên hệ chặt chẽ với doanh nghiệp chế biến trong và ngoài tỉnh để có kế hoạch, chiến lược bao tiêu sản phẩm; xây dựng thương hiệu cho sản phẩm tôm trên cát Hà Tĩnh, tạo sức cạnh tranh cao trên thị trường.
- Phấn đấu đến năm 2014 sản xuất đủ nguyên liệu để xây dựng nhà máy chế biến thủy sản (chủ yếu là con tôm) và tổ chức thu mua sản phẩm cho bà con nông dân.
5. Giải pháp kỹ thuật, khoa học công nghệ và khuyến ngư
- Xây dựng các vùng nuôi phải đảm bảo đủ điều kiện để nuôi công nghiệp công nghệ cao và phát triển bền vững.
- Tăng cường ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ cao trong nuôi tôm theo hướng an toàn sinh học; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất giống và nuôi thương phẩm; áp dụng các quy trình, quy phạm thực hành nuôi tốt, an toàn dịch bệnh, đảm bảo môi trường; sử dụng công nghệ mới trong việc cấp, thoát nước và xử lý nước thải trong suốt quá trình nuôi, thực hiện nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật nuôi, Tiếp tục hoàn thiện quy trình nuôi tôm trên cát, xây dựng một số mô hình mẫu nuôi tôm trên cát để từ đó nhân rộng.
- Tổ chức và tạo điều kiện cho người dân được tham quan học tập các mô hình nuôi tôm công nghệ cao, nâng suất, hiệu quả để nâng cao nhận thức về đầu tư và tổ chức sản xuất; tăng cường công tác tập huấn, hội thảo để nâng cao kỹ thuật nuôi cho người nuôi, xây dựng và truyền tải các chuyên đề, các mô hình nuôi hiệu quả để bà con học tập và nhân rộng.
6. Về thủy lợi
- Xây dựng các vùng nuôi phải bố trí diện tích để xây dựng hệ thống ao chứa lắng, ao xử lý nước thải, các công trình phục vụ sản xuất. Diện tích mặt nước thực nuôi chiếm khoảng 60% tổng diện tích vùng nuôi.
- Hệ thống cấp và thoát nước phục vụ nuôi trồng phải riêng rẽ, sử dụng hệ thống kênh cấp, kênh thoát bằng đường ống nhựa PVC kín hoàn toàn, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhằm giảm thiểu tối đa việc thất thoát nước mặn ra môi trường xung quanh.
7. Về môi trường và phòng chống dịch bệnh
- Phát triển nuôi tôm trên cát cần tuân thủ nghiêm các quy định và tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường của các bộ, ngành liên quan, đồng thời phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế của từng vùng, địa phương và đơn vị tham gia nuôi trồng thủy sản; không sử dụng hoàn toàn nguồn nước ngầm để nuôi trồng thủy sản nhằm hạn chế sự xâm nhập mặn ảnh hưởng đến hệ sinh thái đất cát ven biển; không xả nước nuôi trực tiếp ra bãi cát hay xuống biển mà phải được đưa vào ao xử lý để xử lý trước khi thải ra môi trường, hoặc ao xử lý có thể nuôi động vật thân mềm, cá biển... sau đó có thể tái sử dựng nguồn nước.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng nuôi đồng bộ, áp dụng công nghệ nuôi thân thiện môi trường, nuôi an toàn sinh học (CoC, GAP, BMP, VietGAP...)
- Trong quá trình nuôi không sử dụng các loại thuốc, hóa chất đã quá hạn sử dụng hoặc nằm trong danh mực cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Xây dựng và nâng cấp Phòng kiểm tra dịch bệnh và môi trường trong nuôi trồng thủy sản của tỉnh đạt tiêu chuẩn về quy định phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản theo quy định mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực cho các cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản.
- Tuyên truyền, phổ cập, giáo dục kiến thức về bảo vệ môi trường và phòng ngừa dịch bệnh cho cộng đồng, thực hiện đồng quản lý môi trường tại các vùng nuôi.
8. Về thức ăn, vật tư thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản
Thu hút, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn trên địa bàn tỉnh, khuyến khích phát triển hệ thống dịch vụ thức ăn, thuốc, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản, nhất là nuôi tôm; giám sát sử dụng thuốc và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản.
9. Về cơ chế chính sách
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh để phát triển nuôi tôm trên cát như: Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2015; xây dựng ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi tôm trên cát lồng ghép với chính sách phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực đến năm 2020 theo quyết định 853/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và một số chính sách khác theo quy định hiện hành.
- Tạo cơ chế thông thoáng về đầu tư hạ tầng, có các văn bản hướng dẫn cụ thể về trình tự, hồ sơ, thủ tục về giao đất, cho thuê đất phát triển nuôi tôm để kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp.
- Có chính sách hỗ trợ tư vấn pháp lý về hồ sơ thủ tục đầu tư, thuê đất..., nghiên cứu cải tiến các công nghệ phục vụ nuôi tôm.
10. Về vốn và huy động vốn
Vốn thực hiện quy hoạch được huy động từ các nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã), tài trợ của các tổ chức quốc tế, vốn của các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế và vay tín dụng.
- Vốn của các thành phần kinh tế và vốn vay từ các tổ chức tín dụng đầu tư nội đồng, hệ thống ao đầm nuôi bảo đảm các điều kiện kỹ thuật nuôi áp dụng Quy trình thực hành nuôi tốt (VietGAP, CoC) và các chứng chỉ áp dụng các Quy trình nuôi tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng nuôi tôm trên cát tập trung, vùng nuôi công nghệ cao đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả và phù hợp với quy hoạch; đầu tư nâng cấp các vùng đảm bảo điều kiện nuôi thâm canh, công nghệ cao và an toàn sinh học, áp dụng các Quy trình nuôi tiên tiến; kinh phí cho công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm thủy sản và công tác khuyến ngư (đào tạo, tập huấn ngắn ngày cho cán bộ và nông ngư dân, xây dựng mô hình...).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện ven biển công bố rộng rãi quy hoạch; lập kế hoạch cụ thể, chi tiết để thực hiện quy hoạch theo quy định. Phối hợp với các địa phương triển khai quy hoạch ra thực địa và chỉ đạo các địa phương cắm mốc ranh giới thực địa vùng quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng góp ý về quy hoạch chi tiết, quy hoạch mặt bằng sử dụng đất các vùng nuôi để UBND các huyện phê duyệt và triển khai thực hiện;
- Hoàn thành quy hoạch chi tiết các vùng nuôi tập trung, công nghệ cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 30/8/2012;
- Cụ thể hóa các chương trình, dự án đầu tư, xây dựng các chính sách phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm huy động được các nguồn lực trong và ngoài nước; triển khai và giám sát quá trình thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và xu hướng hội nhập trong từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan trong việc giao đất, cho thuê đất đảm bảo quy hoạch và phù hợp với các quy hoạch khác.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc Sở theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường kiểm tra, kiểm dịch, chất lượng con giống, thức ăn, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản, nhất là nuôi tôm, định kỳ giám sát, cảnh báo môi trường tại các vùng nuôi. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng và nhân rộng các mô hình nuôi đạt hiệu quả cao. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản.
2. Các sở, ngành, cơ quan liên quan
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành liên quan, các địa phương ven biển triển khai thực hiện và quản lý quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển nuôi tôm trên cát; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nuôi tôm trên cát, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuê đất ổn định để nuôi tôm trên cát; hướng dẫn đánh giá tác động môi trường và thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch hàng năm, 5 năm; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án ưu tiên; tham mưu bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm cho các địa phương, đơn vị để thực hiện quy hoạch đảm bảo tiến độ.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, các địa phương ven biển rà soát, xây dựng chính sách, ban hành văn bản hướng dẫn; xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện; kiểm tra, thanh quyết toán nguồn kinh phí.
- Sở Công thương: Chú trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển các nhà máy chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân, đề xuất các giải pháp phát triển công nghệ chế biến thủy sản; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường trong nước và xuất khẩu, xây dựng thương hiệu, cung cấp thông tin về giá cả, thị trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ mới trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là con tôm. Ưu tiên thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật công nghệ sản xuất giống tôm và nuôi tôm công nghệ cao, hướng dẫn thực hiện các quy định về chất lượng sản phẩm.
- Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai công tác quy hoạch, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi tôm trên cát đảm bảo hiệu quả và bền vững, Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn góp ý về quy hoạch chi tiết, quy hoạch mặt bằng sử dụng đất các vùng nuôi để UBND các huyện phê duyệt và triển khai thực hiện,
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Phát triển, các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh: Hướng dẫn các điều kiện vay vốn, thủ tục giải ngân đối với các cơ sở nuôi, sản xuất giống, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để thực hiện tốt quy hoạch. Chỉ đạo các ngân hàng thương mại hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tiếp cận với nguồn vốn vay phát triển nuôi tôm trên cát.
- Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện ven biển để triển khai thực hiện tốt quy hoạch.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành và địa phương liên quan tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên nhân dân thực hiện tốt quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện ven biển
- Trên cơ sở quy hoạch của tỉnh, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ động bố trí ngân sách huyện để tổ chức cắm mốc ranh giới thực địa vùng quy hoạch; tổ chức quản lý quy hoạch chặt chẽ, đảm bảo có hiệu quả, chính xác, đúng quy định;
- Xây dựng quy hoạch chi tiết, quy hoạch mặt bằng sử dụng đất các vùng nuôi trình Sở Nông nghiệp và Phát triẻn nông thôn, Sở Xây dựng có ý kiến thống nhất trước khi phê duyệt và triển khai thực hiện;
- Xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư, chính sách phát triển nuôi tôm trên cát của địa phương; phối hợp lồng ghép các chương trình, dự án để phát triển nuôi tôm theo quy hoạch đã được duyệt.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nuôi tôm trên cát, xây dựng các mô hình nuôi tôm trên cát công nghệ cao để nhân rộng; trích ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi tôm trên cát công nghệ cao, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nuôi về phát triển nuôi trồng thủy sản đúng quy hoạch, bền vững, bảo vệ môi trường, an toàn dịch bệnh, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công thương; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh, Trưởng Ban quản lý khu vực Mỏ sắt Thạch Khê; Chủ tịch UBND các huyện ven biển và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán chi ngân sách năm 2020 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục, quy trình và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức trích “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 654/QĐ-BTP Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND giải quyết chế độ mai táng phí và cấp bổ sung ngân sách năm 2017 để thực hiện mai táng cho các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020" kèm theo Quyết định 1409/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2016 quy chế vận động bốc mộ, cải táng, hỏa táng khu thổ mộ, nghĩa trang trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp Nước Việt Nam Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 853/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chi tiết năm 2013 dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Danh mục sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung cụ thể quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do các cơ quan, đơn vị Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định nguồn vốn, lĩnh vực phân cấp và điểm số phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục ưu đãi về đất đai đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ km0+000 đến km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông 2011 - 2012 Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa trạm xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, huyện và đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế động quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài chính tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Trương Tấn Viên giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho 19 cá nhân thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 853/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 10/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 332/QĐ-TTg về phê duyệt Dự án VIE/01/G35 - Bảo tồn tại chỗ một số nhóm cây trồng bản địa và họ hàng hoang dại của chúng tại Việt Nam do GEF/UNDP tài trợ Ban hành: 07/05/2002 | Cập nhật: 03/04/2013