Quyết định 1530/QĐ-UBND về Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015
Số hiệu: | 1530/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 28/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/05/2014 | Số công báo: | Số 27 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1530/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách thành phố năm 2014; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2549/TTr-SCT ngày 25 tháng 3 năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 VÀ TẾT ẤT MÙI 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách thành phố năm 2014; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2014; nhằm góp phần đảm bảo đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mặt hàng sữa cho nhân dân thành phố, đặc biệt là người già, người bệnh, phụ nữ mang thai và trẻ em, và góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 như sau:
- Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 (sau đây gọi là Chương trình) góp phần đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường, chăm lo an sinh xã hội; đồng thời, gắn với việc thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm sản xuất trong nước, đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và ổn định, có nguồn cung dồi dào để tham gia cân đối cung - cầu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thành phố, đặc biệt là người già, người bệnh, phụ nữ mang thai và trẻ em, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Tăng cường mở rộng đầu tư - liên kết phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố.
- Thúc đẩy phát triển hệ thống phân phối, đa dạng hóa mạng lưới điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; tập trung phát triển điểm bán tại các quận ven, huyện ngoại thành, khu chế xuất - khu công nghiệp, chợ truyền thống, bếp ăn tập thể, khu lưu trú công nhân trên địa bàn thành phố.
1. Các nhóm hàng và lượng hàng tham gia Chương trình:
1.1. Nhóm hàng:
Chương trình thực hiện bình ổn thị trường đối với 6 nhóm sản phẩm sữa: sữa bột dành cho trẻ em; sữa bột dành cho người cao tuổi, người bệnh; sữa bột dành cho bà mẹ mang thai; sữa bột dinh dưỡng dành cho gia đình; sữa bột chức năng (dành cho người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường); sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất.
1.2. Lượng hàng:
Lượng sữa bột tham gia bình ổn thị trường là 3.387,48 tấn/năm (282,29 tấn/tháng), tăng 53,5% so với kết quả thực hiện Chương trình năm 2013 và Tết Giáp Ngọ 2014 và chiếm 48,4% mức tiêu dùng của thị trường thành phố. Lượng sữa nước cung ứng ra thị trường đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
2. Đối tượng và điều kiện tham gia Chương trình:
2.1. Đối tượng:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình và chấp hành các quy định của Chương trình.
2.2. Điều kiện:
a. Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh:
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng, chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Có ít nhất 12 điểm bán (siêu thị, cửa hàng tiện lợi...) hoạt động ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán và kế hoạch phát triển hệ thống phân phối trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính lành mạnh; không có nợ xấu, nợ quá hạn (thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia tích cực và thực hiện tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.
b. Đối với các tổ chức tín dụng:
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia Chương trình:
3.1. Quyền lợi:
- Được kết nối với các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình để vay vốn với lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng phục vụ bình ổn thị trường thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình. Hạn mức vay tương ứng lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường theo Kế hoạch do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
- Được hỗ trợ lãi vay nếu có dự án đầu tư đúng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình Kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013 - 2015.
- Được hỗ trợ truyền thông, quảng bá đối với hàng hóa bình ổn thị trường, điểm bán bình ổn thị trường khi đăng ký tham gia Chương trình và các hoạt động nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường.
- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn thành phố; ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình, chợ truyền thống, trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu công nghiệp v.v.
- Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình Hợp tác thương mại giữa thành phố với các tỉnh, thành miền Đông - Tây Nam bộ và các địa phương khác trong cả nước.
- Được sử dụng Biểu trưng (Logo) Chương trình Bình ổn thị trường Thành phố Hồ Chí Minh theo các điều khoản quy định về quản lý, khai thác, sử dụng Biểu trưng này và các quy định pháp luật có liên quan.
3.2 Nghĩa vụ:
- Thực hiện đăng ký mã số (nếu có), chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại quận ven, huyện ngoại thành, chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể v.v.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán; treo băng-rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá, v.v. theo đúng quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký kết với các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng lượng hàng theo kế hoạch; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tài chính, Sở Công Thương và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ xin thay đổi.
- Thực hiện đúng các cam kết và các quy định của Chương trình theo kế hoạch này.
4. Cơ chế thực hiện Chương trình:
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2015.
4.2. Nguồn vốn:
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng từ nguồn vốn tự có và vay các tổ chức tín dụng đăng ký cho doanh nghiệp tham gia Chương trình vay với hạn mức tín dụng và lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng phục vụ bình ổn thị trường thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục đúng quy định pháp luật do các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường:
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá; luôn đảm bảo giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào biến động tăng hoặc giảm từ 5% đến 10% làm ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành sản xuất, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán theo đúng quy định pháp luật; nhưng giá bán bình ổn thị trường vẫn có tính hợp lý, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm ổn định thị trường.
4.4. Phát triển mạng lưới:
- Thành phố khuyến khích doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình, chấp hành các quy định của Chương trình và chủ động xây dựng, thực hiện các chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối và xúc tiến tiêu thụ các mặt hàng bình ổn thị trường trong Chương trình; góp phần chăm lo cho đời sống của nhân dân trên địa bàn thành phố.
- Thành phố khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại (siêu thị, cửa hàng tiện lợi); đẩy mạnh việc phát triển, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động, tăng thêm lượng hàng hóa vào chuỗi Cửa hàng liên kết Thanh niên, Cửa hàng liên kết Phụ nữ; chú trọng phát triển điểm bán tại quận ven, huyện ngoại thành, chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể v.v.
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan thường trực của Chương trình, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp các sở - ngành trong Tổ Công tác thực hiện Chương trình thường xuyên theo dõi diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa; xác định các mặt hàng thiết yếu và chọn danh mục hàng hóa đưa vào Chương trình; xây dựng tiêu chí lựa chọn các đơn vị tham gia Chương trình; công khai thông tin đăng ký tham gia Chương trình đến mọi đối tượng doanh nghiệp và vận động tham gia; tiếp nhận, hướng dẫn thủ tục và tổ chức xét chọn các đơn vị đủ điều kiện để tham gia Chương trình.
- Phối hợp các sở - ngành chức năng xác định lượng hàng giao bình ổn thị trường, kiểm tra lượng hàng bán ra của doanh nghiệp theo kế hoạch đã giao; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và kiểm tra, giám sát việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp.
- Phối hợp sở - ngành chức năng và Ủy ban nhân dân quận - huyện kiểm tra, giám sát công tác sản xuất, chuẩn bị nguồn hàng, cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình Hợp tác thương mại với các tỉnh, thành trên cả nước; qua đó, tạo điều kiện thuận lợi doanh nghiệp hợp tác đầu tư sản xuất - kinh doanh, phát triển hệ thống phân phối, tạo chuỗi cung ứng hàng hóa ổn định và có khả năng chi phối dẫn dắt thị trường.
- Phối hợp các cơ quan thông tin - truyền thông cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa lương thực, thực phẩm thiết yếu đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn.
- Kịp thời nắm bắt khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các đơn vị tham gia Chương trình, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các giải pháp; theo dõi, đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng cho các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
- Phối hợp Báo Sài Gòn Giải phóng thực hiện Chuyên trang Bình ổn thị trường nhằm thông tin về Chương trình, quảng bá sản phẩm, thương hiệu và hoạt động của các doanh nghiệp tham gia Chương trình; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông cho Chương trình.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp các sở - ngành chức năng xác định hạn mức vay của từng doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng hóa được giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bố giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp; chịu trách nhiệm kiểm tra, điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp, đảm bảo giá bán bình ổn thị trường đúng quy định của Chương trình.
- Phối hợp các sở - ngành chức năng, quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh giá khi thị trường biến động hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình (thời hạn giải quyết trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giá của doanh nghiệp).
- Thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả thị trường các mặt hàng sữa; tổ chức kiểm tra trong các trường hợp biến động giá (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để phối hợp Sở Công thương, Sở Tài chính thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn doanh nghiệp trong Chương trình tham gia thực hiện Chương trình Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013 -2015.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp các sở - ngành chức năng theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình, hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký kết giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong cả nước.
- Hướng dẫn doanh nghiệp trong Chương trình tham gia thực hiện Chương trình Kích cầu theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình Kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND .
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Công Thương thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả Biểu trưng (Logo) Chương trình Bình ổn thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng các điều khoản quy định về quản lý, khai thác, sử dụng Biểu trưng.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.
7. Sở Giao thông Vận tải:
- Phối hợp, hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp giấy phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình đang thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện hoàn tất thủ tục cấp phép trong thời gian cao điểm của Chương trình (Lễ, Tết) hoặc khi thị trường có biến động về cung - cầu hàng hóa và giá cả.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
- Quảng bá các sản phẩm sữa tham gia Chương trình đến các đối tượng có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và trên địa bàn quản lý để người tiêu dùng được thông tin và yên tâm chọn sử dụng sản phẩm sữa sản xuất trong nước có chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng các sản phẩm sữa tham gia Chương trình vào trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với sở - ngành chức năng xây dựng, tuyên truyền công trình nghiên cứu khoa học chứng minh “Sữa nội và sữa ngoại có giá trị dinh dưỡng tương đương nhau”, “Sữa nội có thành phần phù hợp tố chất người Việt Nam”, v.v. để khuyến khích người tiêu dùng trong nước sử dụng sữa nội.
9. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh:
- Tham gia cung cấp thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng và giới thiệu các tổ chức tín dụng có nhu cầu và khả năng thực hiện đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn thị trường nhằm đảm bảo việc giải ngân được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định pháp luật.
10. Chi cục Quản lý thị trường:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo quy định và theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có không nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm, v.v.
- Phối hợp với các sở - ngành chức năng kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo quy định và theo thẩm quyền các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
11. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân trên địa bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị bán hàng bình ổn thị trường.
- Hỗ trợ và bố trí địa điểm phù hợp để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng lưu động trên địa bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, xây dựng kế hoạch bán hàng lưu động năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015.
- Chịu trách nhiệm trong công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện việc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chi cục Quản lý thị trường báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
- Sở Công Thương tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố vào ngày 10 hàng tháng.
Bộ phận thường trực của Chương trình Điện thoại: 38 291 670 Fax: 38 296 389 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 VÀ TẾT ẤT MÙI 2015 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Nhóm hàng |
ĐVT |
Năm 2013 và Tết Giáp Ngọ 2014 |
Năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 |
Ghi chú |
||
Lượng giao |
Kết quả thực hiện (1 tháng) |
Lượng giao |
So với kết quả thực hiện năm 2013 (1 tháng) |
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
175,81 |
183,89 |
282,29 |
153,5% |
|
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn |
89,33 |
137,43 |
196,89 |
143,3% |
|
|
SBot Dielac Alpha Step 1 HT 400g |
Tấn |
9,30 |
8,09 |
8,36 |
103,3% |
|
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HT 400g |
Tấn |
4,30 |
4,58 |
4,61 |
100,6% |
|
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HG 400g |
Tấn |
11,68 |
1,79 |
11,49 |
97,5% |
|
|
SBot Dielac Alpha Step 1 HT 900g |
Tấn |
21,95 |
19,35 |
20,15 |
104,1% |
|
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HT 900g |
Tấn |
28,59 |
30,69 |
30,93 |
100,8% |
|
|
IQ Step 1 400-900g |
Tấn |
3,38 |
75 |
- |
- |
|
|
IQ Step 2 400-900g |
Tấn |
3,93 |
52 |
- |
- |
|
|
Sữa dê Gotary 123 lon 400g |
Tấn |
- |
|
0,50 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Sữa dê Gotary 123 lon 900g |
Tấn |
- |
- |
1,20 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Sữa dê Gotary 456 lon 900g |
Tấn |
- |
- |
1,20 |
- |
Mặt hàng mới |
|
NuVita Grow lon 400 gr |
Tấn |
0,40 |
2,23 |
0,50 |
22,4% |
|
|
NuVita Grow lon 900 gr |
Tấn |
50 |
32 |
6,00 |
45,0% |
|
|
Pediaplus lon 400g |
Tấn |
- |
- |
0,90 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Pediaplus lon 900g |
Tấn |
- |
- |
34,00 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Nuti IQ Gold 123 lon 900 gr |
Tấn |
- |
- |
14,00 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Nuti IQ Gold 456 Ion 900 gr |
Tấn |
- |
- |
1,60 |
|
|
|
Nuti IQ Pedia (1-3) Ion 400 gr |
Tấn |
1,50 |
1,42 |
- |
- |
|
|
Nuti IQ Pedia (1-3) Ion 900 gr |
Tấn |
1,60 |
9,12 |
- |
- |
|
|
Nuti IQ Pedia (4-6) Ion 400 gr |
Tấn |
0,60 |
1,24 |
- |
- |
|
|
Nuti IQ Pedia (4-6) Ion 900 gr |
Tấn |
1,60 |
9,31 |
- |
- |
|
|
Dollac Gold 900g |
Tấn |
- |
- |
7 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Dollac Gold 400g |
Tấn |
- |
- |
8 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Dollac Kid 900g |
Tấn |
- |
- |
6 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Dollac Kid 400g |
Tấn |
- |
- |
6 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gain 1 -3 hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
2,12 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gain 1-3 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
8,55 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gain 4-10 hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
2,12 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gain 4-10 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
8,55 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Grow A+ 123 hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
1,2 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Grow A+ 123 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
2,79 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Grow A+ 456 hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
1,2 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Grow A+ 456 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
2,79 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold 2 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
1,53 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold 3 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
1,53 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold 4 Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
2,07 |
- |
Mặt hàng mới |
2 |
Sữa bột dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn |
7,31 |
18,32 |
29,04 |
158,5% |
|
|
Sbot Vinamilk sure prevent HT 400g |
Tấn |
1,37 |
1,90 |
2,48 |
130,3% |
|
|
Sbot Vinamilk sure prevent HT 900g |
Tấn |
3,96 |
9,25 |
10,68 |
115,5% |
|
|
Obilac 400-900g |
Tấn |
1,98 |
7,17 |
- |
0,0% |
|
|
NuCalci hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,5 |
- |
Mặt hàng mới |
|
NuCalci lon 800g |
Tấn |
- |
- |
3,2 |
- |
Mặt hàng mới |
|
NuCalci Gold hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,6 |
- |
Mặt hàng mới |
|
NuCalci Gold lon 800g |
Tấn |
- |
- |
0,6 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Enplus Gold lon 400g |
Tấn |
- |
- |
0,5 |
- |
Măt hàng mới |
|
Enplus Gold lon 900g |
Tấn |
- |
- |
8,0 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Canxi 19T hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,28 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Canxi 19T Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
0,72 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Canxi 50T hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,40 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Canxi 50T Ion 900g |
Tấn |
- |
- |
1,08 |
- |
Mặt hàng mới |
3 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn |
28,13 |
14,29 |
17,76 |
124,3% |
|
|
Mama HT 400g |
Tấn |
2,09 |
1,59 |
1,74 |
109,3% |
|
|
Mama HG 400g |
Tấn |
3,60 |
2,50 |
2,55 |
102,1% |
|
|
Mama HT 900g |
Tấn |
14,15 |
10,20 |
8,18 |
80,2% |
|
|
IQ Mum lon 400g |
Tấn |
7,66 |
- |
1,10 |
- |
Mặt hàng mới |
|
IQ Mum lon 900g |
Tấn |
0,64 |
- |
1,70 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Mum hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,96 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Gold Mum lon 900g |
Tấn |
- |
- |
1,53 |
- |
Mặt hàng mới |
4 |
Sữa bột dinh dưỡng dành cho gia đình |
Tấn |
47,52 |
10,30 |
23,58 |
229,0% |
|
|
Nuti NK Gói 400g |
Tấn |
43,70 |
- |
- |
- |
|
|
Nuti NK hộp 400g |
Tấn |
0,57 |
- |
- |
- |
|
|
Nuti NK lon 900g |
Tấn |
2,85 |
- |
- |
- |
|
|
Tốt CCGĐ lon 900 gr |
Tấn |
0,20 |
1,17 |
- |
- |
|
|
Tốt CCGĐ hộp 400 gr |
Tấn |
0,20 |
9,13 |
- |
- |
|
|
Dollac Nguyên Kem 900g |
Tấn |
- |
- |
7,00 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Dollac Nguyên Kem 400g |
Tấn |
- |
- |
6,00 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Dinh dưỡng IQ gói 400g |
Tấn |
- |
- |
0,52 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Dinh dưỡng IQ hộp 400g |
Tấn |
- |
- |
0,52 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Dinh dưỡng IQ lon 900g |
Tấn |
- |
- |
0,54 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Arti Dinh dưỡng IQ gói 1 kg |
Tấn |
- |
- |
9,00 |
- |
Mặt hàng mới |
5 |
Sữa bột dành cho người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường |
Tấn |
3,52 |
3,55 |
15,02 |
422,7% |
|
|
Sữa Dielac Diecerna |
Tấn |
0,58 |
0,97 |
0,83 |
85,2% |
|
|
Sữa giảm cân HG 525g |
Tấn |
1,04 |
1,02 |
1,19 |
116,8% |
|
|
Slimax lon 400G |
Tấn |
1,90 |
1,56 |
- |
0,0% |
|
|
Diabetcare lon 400g |
Tấn |
- |
- |
0,5 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Diabetcare lon 900g |
Tấn |
- |
- |
2,0 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Diabetcare Gold lon 400g |
Tấn |
- |
- |
0,5 |
- |
Mặt hàng mới |
|
Diabetcare Gold lon 900g |
Tấn |
- |
- |
10,0 |
- |
Mặt hàng mới |
6 |
Sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất |
Các doanh nghiệp cam kết cung ứng đầy đủ lượng hàng ra thị trường. |
|
||||
|
Sữa thanh trùng CD 200 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Sữa thanh trùng CD 900 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Sữa thanh trùng KD 200 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Sữa thanh trùng Tách béo KĐ 200 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Sữa thanh trùng KD 900 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Sữa thanh trùng Tách béo KĐ 900 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Nuvita Grow Hương Vani 110 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Nuvita Grow Hương Vani 180 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Pedia-Plus 110 ml |
Mặt hàng mới |
|||||
|
Pedia-Plus 180 ml |
Mặt hàng mới |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 VÀ TẾT ẤT MÙI 2015 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 (1 tháng) |
|
TỔNG CỘNG |
Tấn |
282,29 |
I |
Công ty CP Sữa Việt Nam |
Tấn |
103,19 |
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn |
75,54 |
|
SBot Dielac Alpha Step 1 HT 400g |
Tấn |
8,36 |
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HT 400g |
Tấn |
4,61 |
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HG 400g |
Tấn |
11,49 |
|
SBot Dielac Alpha Step 1 HT 900g |
Tấn |
20,15 |
|
SBot Dielac Alpha Step 2 HT 900g |
Tấn |
30,93 |
2 |
Sữa bột dành cho người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường |
Tấn |
2,02 |
|
Sữa Dielac Diecerna 400g |
Tấn |
0,83 |
|
Sữa giảm cân HG 525g |
Tấn |
1,19 |
3 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn |
12,47 |
|
Mama HT 400g |
Tấn |
1,74 |
|
Mama HG 400g |
Tấn |
2,55 |
|
Mama HT 900g |
Tấn |
8,18 |
4 |
Sữa bột dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn |
13,16 |
|
Sbot Vinamilk sure prevent HT 400g |
Tấn |
2,48 |
|
Sbot Vinamilk sure prevent HT 900g |
Tấn |
10,68 |
5 |
Sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất |
Doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ lượng hàng ra thị trường. |
|
|
Sữa thanh trùng CD 200 ml |
||
|
Sữa thanh trùng CD 900 ml |
||
|
Sữa thanh trùng KD 200 ml |
||
|
Sữa thanh trùng Tách béo KĐ 200 ml |
||
|
Sữa thanh trùng KD 900 ml |
||
|
Sữa thanh trùng Tách béo KĐ 900 ml |
||
II |
Công ty CP Thực phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm |
Tấn |
89,10 |
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn |
59,90 |
|
Nuti IQ Gold 123 lon 900 gr |
Tấn |
14,00 |
|
Nuti IQ Gold 456 lon 900 gr |
Tấn |
1,60 |
|
Sữa dê Gotary 123 lon 400g |
Tấn |
0,50 |
|
Sữa dê Gotary 123 lon 900g |
Tấn |
1,20 |
|
Sữa dê Gotary 456 lon 900g |
Tấn |
1,20 |
|
NuVita Grow lon 400 gr |
Tấn |
0,50 |
|
NuVita Grow lon 900 gr |
Tấn |
6,00 |
|
Pediaplus lon 400g |
Tấn |
0,90 |
|
Pediaplus lon 900g |
Tấn |
34,00 |
2 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn |
2,80 |
|
IQ Mum lon 400g |
Tấn |
1,10 |
|
IQ Mum lon 900g |
Tấn |
1,70 |
3 |
Sữa bột dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn |
13,40 |
|
NuCalci hộp 400g |
Tấn |
0,5 |
|
NuCalci lon 800g |
Tấn |
3,2 |
|
NuCalci Gold hộp 400g |
Tấn |
0,6 |
|
NuCalci Gold lon 800g |
Tấn |
0,6 |
|
Enplus Gold lon 400g |
Tấn |
0,5 |
|
Enplus Gold lon 900g |
Tấn |
8,0 |
4 |
Sữa bột dành cho người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường |
Tấn |
13,00 |
|
Slimax lon 400G |
Tấn |
- |
|
Diabetcare lon 400g |
Tấn |
0,5 |
|
Diabetcare lon 900g |
Tấn |
2,0 |
|
Diabetcare Gold lon 400g |
Tấn |
0,5 |
|
Diabetcare Gold lon 900g |
Tấn |
10,0 |
5 |
Sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất |
Doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ lượng hàng ra thị trường. |
|
|
Nuvita Grow Hương Vani 110 ml |
||
|
Nuvita Grow Hương Vani 180 ml |
||
|
Pedia-Plus 110 ml |
||
|
Pedia-Plus 180 ml |
||
III |
Công ty CP TM - SX Tân Úc Việt |
Tấn |
50 |
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn |
34,45 |
|
Arti Gain 1-3 hộp 400g |
Tấn |
2,12 |
|
Arti Gain 1-3 lon 900g |
Tấn |
8,55 |
|
Arti Gain 4-10 hộp 400g |
Tấn |
2,12 |
|
Arti Gain 4-10 lon 900g |
Tấn |
8,55 |
|
Arti Grow A+ 123 hộp 400g |
Tấn |
1,2 |
|
Arti Grow A+ 123 lon 900g |
Tấn |
2,79 |
|
Arti Grow A+ 456 hộp 400g |
Tấn |
1,2 |
|
Arti Grow A+ 456 lon 900g |
Tấn |
2,79 |
|
Arti Gold 2 lon 900g |
Tấn |
1,53 |
|
Arti Gold 3 lon 900g |
Tấn |
1,53 |
|
Arti Gold 4 lon 900g |
Tấn |
2,07 |
2 |
Sữa bột dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn |
2,48 |
|
Arti Gold Canxi 19T hộp 400g |
Tấn |
0,28 |
|
Arti Gold Canxi 19T lon 900g |
Tấn |
0,72 |
|
Arti Gold Canxi 50T hộp 400g |
Tấn |
0,4 |
|
Arti Gold Canxi 50T lon 900g |
Tấn |
1,08 |
3 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn |
2,49 |
|
Arti Gold Mum hộp 400g |
Tấn |
0,96 |
|
Arti Gold Mum lon 900g |
Tấn |
1,53 |
4 |
Sữa bột dinh dưỡng dành cho gia đình |
Tấn |
10,58 |
|
Arti Dinh dưỡng IQ gói 400g |
Tấn |
0,52 |
|
Arti Dinh dưỡng IQ hộp 400g |
Tấn |
0,52 |
|
Arti Dinh dưỡng IQ lon 900g |
Tấn |
0,54 |
|
Arti Dinh dưỡng IQ gói 1 kg |
Tấn |
9 |
IV |
Công ty CP Thực phẩm Hanco |
Tấn |
40 |
1 |
Sữa bột dinh dưỡng dành cho gia đình |
Tấn |
13 |
|
Dollac Nguyên Kem 900g |
Tấn |
7 |
|
Dollac Nguyên Kem 400g |
Tấn |
6 |
2 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn |
27 |
|
Dollac Gold 900g |
Tấn |
7 |
|
Dollac Gold 400g |
Tấn |
8 |
|
Dollac Kid 900g |
Tấn |
6 |
|
Dollac Kid 400g |
Tấn |
6 |
Ghi chú: Công ty CP TM - SX Tân Úc Việt và Công ty CP Thực phẩm Hanco là doanh nghiệp mới tham gia lần đầu.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận 5 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức Quận 6 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách của Ủy ban nhân dân Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận trực thuộc Phòng Quản lý đô thị quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn công đức tu bổ, xây dựng Khu di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ kỹ thuật tại mục C4 Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh mới Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong hoạt động “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí ngân sách hỗ trợ hoạt động của tổ chức cơ sở đảng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND công bố đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009