Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 07/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 22/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 2 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định về biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 3 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 và Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan và người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN KHÔNG THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về trình tự và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Các tổ chức, cá nhân khi tiến hành đăng ký đầu tư và triển khai đầu tư dự án bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh (bao gồm dự án có vốn đầu tư trong nước và dự án có vốn đầu tư nước ngoài) thực hiện theo quy định này và các quy định khác của pháp luật về đầu tư hiện hành.
3. Các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh không thuộc đối tượng áp dụng tại Quy định này.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Điều 2. Các bước để thực hiện một dự án đầu tư
Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận phải tiến hành thực hiện các thủ tục đầu tư theo trình tự sau:
1. Đăng ký đầu tư: Quyết định chủ trương đầu tư (đối với nhà đầu tư trong nước); quyết định chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài); điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
2. Chuẩn bị thực hiện đầu tư: Bắt đầu sau khi có quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và kết thúc khi có Giấy phép xây dựng (đối với dự án đầu tư có xây dựng), bao gồm các phần việc theo thứ tự sau:
a) Lập, thẩm định và thỏa thuận quy hoạch xây dựng;
b) Lập, phê duyệt, thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trừ dự án không phải thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư);
c) Kiểm kê, thẩm định tài nguyên rừng đối với dự án đầu tư trên đất có rừng;
d) Lập hồ sơ thuê đất, thuê rừng hoặc giao đất, giao rừng (trừ dự án đã có quyền sử dụng đất của nhà đầu tư);
đ) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng;
e) Lập và phê duyệt hồ sơ về môi trường (lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường), phòng cháy chữa cháy;
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Nhà đầu tư được thực hiện đồng thời, song song nhiều thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các thủ tục hành chính do một cơ quan có thẩm quyền quyết định;
b) Pháp luật không quy định một hoặc một số thủ tục phải được thực hiện sau khi hoàn thành thủ tục khác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cấp Quyết định chủ trương đầu tư đối với những dự án được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014 và Khoản 9 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
b) Cấp điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư đối với những dự án được quy định tại Khoản 4, Điều 40 Luật Đầu tư năm 2014; Điều 34 và Khoản 4 Điều 62 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
c) Tạm dừng, ngừng hoạt động đối với những dự án được quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư năm 2014.
d) Chấm dứt, thu hồi dự án đối với những dự án vi phạm Điều 48 Luật Đầu tư năm 2014.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những dự án được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 38 Luật Đầu tư năm 2014 và Điều 62 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
b) Xem xét giãn tiến độ đầu tư đối với những dự án thực hiện chậm tiến độ so với Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp được quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư năm 2014.
c) Tạm dừng, ngừng hoạt động đối với những dự án được quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư năm 2014.
d) Chấm dứt, thu hồi dự án đối với những dự án vi phạm Điều 48 Luật Đầu tư năm 2014.
1. Trường hợp áp dụng: Dự án đầu tư được nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1. Một vị trí dự án (chưa phải đất sạch) có nhiều Nhà đầu tư đăng ký đầu tư cùng lúc, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định hồ sơ đăng ký dự án của nhà đầu tư dựa trên năng lực tài chính, loại hình đầu tư được tỉnh khuyến khích, trong đó ưu tiên dự án đăng ký hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp, vị trí dự án là đất sạch không thuộc địa bàn và lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì thực hiện theo Điều 70 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014 và Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 7. Xem xét, giải quyết đăng ký đầu tư đối với dự án chưa có trong quy hoạch
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Trường hợp áp dụng: Dự án đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2014.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Sử dụng đồng thời hồ sơ ở bước quyết định chủ trương đầu tư.
1. Trường hợp áp dụng:
a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (nếu có).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 03 ngày so với quy định tại Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ).
1. Trường hợp thay đổi tên dự án, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư.
a) Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
b) Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp áp dụng: Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
4. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Trường hợp áp dụng: Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1. Trường hợp áp dụng: Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời gian giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 13. Triển khai thực hiện đầu tư
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư phải triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư theo đúng tiến độ theo quy định của pháp luật; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư.
3. Giãn tiến độ đầu tư:
a) Nhà đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện dự án so với tiến độ ghi trong Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải có văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
b) Thời gian giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất.
4. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư:
a) Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo, đề xuất của nhà đầu tư.
5. Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư có thông báo bằng văn bản cho Cơ quan cấp phép đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án.
Điều 14. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, theo qui định tại Điều 27, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mức ký quỹ, giảm tiền ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Khoản 3,6,7,8, Điều 27, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
4. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
Điều 15. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư;
b) Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
a) Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
b) Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
a) Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
b) Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
a) Thành phần hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
b) Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư đã thực hiện trước khi tổ chức lại.
2. Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
4. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 17. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của Tòa án, trọng tài
1. Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều chỉnh, tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 39 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
3. Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 18. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3. Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Quyết định này, nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhu cầu).
Hồ sơ, trình tự thực hiện theo Điều 62 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 48 Luật Đầu tư; Điều 42 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án nếu Nhà đầu tư vi phạm một trong những trường hợp sau nhưng không giải trình được việc vi phạm do nguyên nhân khách quan:
a) Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư không liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn và làm thủ tục xin thuê đất, giao đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư;
c) Nhà đầu tư triển khai thực hiện không đúng theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
d) Nhà đầu tư có văn bản xin không tiếp tục thực hiện dự án;
đ) Nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư 2014.
e) Nhà đầu tư không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước;
g) Nhà đầu tư vi phạm các nội dung theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
h) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Sau khi thực hiện đầy đủ các trình tự thủ tục Khoản 1 của Điều này, UBND tỉnh sẽ tiến hành thu hồi quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đối với các dự án sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Sở Kế hoạch và Đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu tư;
b) Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại Điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu tư sau khi Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú.
4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ định người giám sát việc quản lý tài sản của dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư đối với nhà nước (nếu có);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động đề xuất, hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế độ liên quan theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư ký nhận quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và bản tóm tắt hướng dẫn trình tự, thủ tục các bước triển khai dự án, quy định chế độ báo cáo tiến độ triển khai dự án theo biểu mẫu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai thực hiện các công việc tiếp theo.
2. Thực hiện việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 16 Quy định này.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn thực hiện thủ tục đất đai, môi trường theo quy định.
4. Thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư dự án:
a) Liên hệ với Trung tâm Phát triển quỹ đất các huyện, thành phố, thị xã nơi có đất để ký hợp đồng hỗ trợ việc thực hiện bồi thường, giải tỏa, giải phóng mặt bằng, tái định cư của dự án hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để ký hợp đồng hỗ trợ việc thực hiện bồi thường, giải tỏa, giải phóng mặt bằng, tái định cư của dự án (đối với dự án thuộc trường hợp thu hồi đất);
b) Liên hệ với UBND huyện, thành phố, thị xã nơi có đất để hỗ trợ công tác xét tính pháp lý, nguồn gốc đất làm cơ sở làm việc với người sử dụng đất trong phạm vi đất dự án để thỏa thuận theo hình thức chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để triển khai dự án.
5. Liên hệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn thiết kế tận thu, khai thác lâm sản, lập hồ sơ sử dụng, bồi thường giá trị rừng trồng, rừng tự nhiên và các khoản thu về rừng khác theo quy định trên trên đất có rừng trước khi thực hiện dự án (nếu dự án có liên quan đến đất lâm nghiệp).
6. Liên hệ Cục Thuế tỉnh để được hướng dẫn kê khai, thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định.
7. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định hướng dẫn trước khi xin cấp phép xây dựng.
8. Đối với các dự án có xây dựng công trình, Nhà đầu tư liên hệ với Sở Xây dựng để được hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng; thẩm định hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra nghiệm thu, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng theo quy định.
9. Nhà đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo tiến độ triển khai dự án, báo cáo giám sát dự án đầu tư gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi cho sở chuyên ngành liên quan đến dự án, UBND các huyện, thành phố và thị xã nơi thực hiện dự án đầu tư để theo dõi:
a) Các loại báo cáo sau:
- Báo cáo tháng về tình hình thực hiện dự án đầu tư theo biểu mẫu số 01 đính kèm;
- Báo cáo quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư, Báo cáo giám sát định kỳ:
Hằng quý, 6 tháng và cả năm (theo biểu mẫu số 02 áp dụng đối với dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư, biểu mẫu số 03 áp dụng đối với dự án trong giai đoạn khai thác, vận hành);
- Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư, Báo cáo giám sát trước khi bắt đầu khai thác, vận hành dự án (đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) theo biểu mẫu số 04 đính kèm.
b) Thời hạn báo cáo:
- Gửi báo cáo tháng: Thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo;
- Gửi báo cáo quý: Thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
- Gửi báo cáo 6 tháng: Thực hiện trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
- Gửi báo cáo năm: Thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo;
- Gửi báo cáo trước khi khởi công dự án 15 ngày;
- Gửi báo cáo trước khi bắt đầu khai thác, vận hành dự án 15 ngày.
c) Ngoài thực hiện báo cáo giám sát dự án đầu tư nêu trên, hằng tháng Nhà đầu tư báo cáo Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh về tình hình thực hiện dự án đầu tư (gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư.
10. Thực hiện việc báo cáo định kỳ theo quy định trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
11. Cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện những công việc có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư và xây dựng dự án bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, theo phân cấp của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
2. Các sở, ban, ngành giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư và xây dựng các công trình sản xuất - kinh doanh của dự án bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định của Pháp luật, theo hướng tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút vốn của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, môi trường, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật và Quy định này.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đầu tư của các dự án thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành và địa phương, kiến nghị xử lý các trường hợp không thực hiện đúng quy định; đồng thời thực hiện những công việc có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 68 Luật Đầu tư năm 2014 và Điều 58 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Điều 25. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu hồi đất đã cho thuê; quyết định thu hồi đất khu vực dự án, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;
2. Sao gửi quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh, thu hồi quyết định chủ trương đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan đến dự án;
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các kiến nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của Nhà đầu tư trực tiếp đề nghị hoặc sở, ngành, địa phương đề nghị;
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư dự án theo các quy định hiện hành. Cụ thể:
a) Công khai các khu vực, dự án thu hút đầu tư, giới thiệu vị trí đăng ký đầu tư, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh, hướng dẫn quy trình thủ tục chuẩn bị đầu tư, giải quyết hồ sơ đăng ký đầu tư;
b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Chương II Quy định này;
c) Tổng hợp ý kiến các Sở ngành và địa phương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Quyết định chủ trương, điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các dự án thuộc đối tượng thông qua Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư;
đ) Tổng hợp báo cáo định kỳ quý, năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giao Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư kèm theo bản tóm tắt hướng dẫn trình tự, thủ tục các bước triển khai dự án, quy định chế độ báo cáo tiến độ triển khai dự án theo biểu mẫu để nhà đầu tư thực hiện.
3. Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện đầu tư từ khâu đăng ký đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động kinh doanh. Tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan từ khâu đăng ký đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động.
4. Chủ trì rà soát kết quả thực hiện đầu tư dự án, yêu cầu Nhà đầu tư báo cáo kết quả thực hiện dự án, phối hợp các ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi dự án vi phạm một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 20 quy định này.
5. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan, địa phương nơi có đất dự án xem xét giải quyết hoặc tham mưu giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của nhà đầu tư liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án.
6. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định về pháp luật đầu tư.
7. Cập nhật thông tin về dự án đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh.
8. Mở tài khoản tại các Ngân hàng thương mại chi nhánh Bình Thuận theo lựa chọn của nhà đầu tư để thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
9. Thông báo và yêu cầu các nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
10. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương kiểm tra tiến độ triển khai trên cơ sở đó tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc hoàn trả, tịch thu số tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư cho nhà đầu tư.
11. Sao gửi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành, các sở, ngành và địa phương có liên quan.
Điều 27. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hướng dẫn nhà đầu tư về thành phần hồ sơ để thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các vấn đề khác có liên quan đến việc sử dụng đất của dự án; hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định hướng dẫn.
Hướng dẫn các Nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo quy định.
3. Kiểm tra việc sử dụng đất của dự án để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đã giao, đã cho thuê mà chủ đầu tư dự án vi phạm pháp luật đất đai.
4. Cung cấp trích lục bản đồ vị trí khu đất dự kiến đầu tư dự án theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư; thẩm tra bản vẽ vị trí ranh giới, hiện trạng sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất dự án, sự phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của vị trí dự án đầu tư.
5. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn Nhà đầu tư lập hồ sơ chứng nhận sở hữu công trình theo quy định.
7. Theo dõi việc đăng ký thuê đất, giao đất đối với các dự án được chấp thuận đầu tư, theo dõi tiến độ sử dụng đất của các dự án, phối hợp rà soát đề xuất thu hồi đối với các dự án không thực hiện thủ tục đất đai hoặc sử dụng đất không đúng mục đích và thời gian quy định.
8. Cập nhật thông tin về dự án theo chức năng nhiệm vụ được phân công vào phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh.
Điều 28. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Xây dựng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến xây dựng theo quy định hiện hành.
4. Cập nhật thông tin về dự án theo chức năng nhiệm vụ được phân công vào phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh.
Điều 29. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện và tiếp nhận hồ sơ kiểm kê rừng, phương án xác định giá trị rừng, phương án trồng rừng thay thế, hồ sơ cấp phép khai thác lâm sản đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng; Trên cơ sở đó chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng tổ chức thẩm tra, thẩm định để giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, thẩm tra hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Đất đai và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Công thương
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Công thương gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện và tiếp nhận hồ sơ về hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại và Luật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện và tiếp nhận hồ sơ về hoạt động liên quan đến du lịch theo quy định của Luật Du lịch và Luật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Khoa học và Công nghệ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thẩm định công nghệ sử dụng trong dự án (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014).
Điều 33. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Cục Thuế tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hướng dẫn Nhà đầu tư các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký kê khai, nộp các khoản thuế, các khoản thu về đất theo quy định của pháp luật thuế, pháp luật về đất đai.
3. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước trong việc chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng vốn, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất thu hồi đối với những dự án cố ý không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
5. Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư đối với nhà nước (nếu có).
6. Cập nhật thông tin về Doanh nghiệp, dự án theo chức năng nhiệm vụ được phân công vào phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh.
Điều 34. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Sở Tài chính.
Điều 35. Trách nhiệm của Thanh tra tỉnh
Tổ chức kiểm tra, thanh tra các dự án đầu tư khi có chỉ đạo của UBND tỉnh. Hàng quý (cuối quý) tổng hợp gửi UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi.
Điều 36. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Công an tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hướng dẫn Nhà đầu tư lập hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy; tiếp nhận và tổ chức thẩm duyệt hồ sơ phòng cháy, chữa cháy và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
3. Phối hợp xác minh và cung cấp thông tin về nhân thân, năng lực tài chính và tư cách pháp nhân của các cá nhân người nước ngoài, Việt kiều tham gia đầu tư theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước các thông tin về hoạt động vi phạm pháp luật của Nhà đầu tư để phối hợp, đề xuất giải pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Trách nhiệm của UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn.
2. Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Sao y Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gửi UBND phường, xã, thị trấn, các đơn vị có liên quan nơi có dự án để theo dõi, hỗ trợ việc triển khai dự án.
4. Tham gia khảo sát thực địa theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư; có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của địa phương gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
5. Chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để giao hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án thuộc đối tượng được nhà nước thu hồi đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng.
6. Có trách nhiệm cử người có thẩm quyền và có chức năng, chuyên môn phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư giới thiệu, hướng dẫn và xác định địa điểm dự án.
7. Chỉ đạo UBND phường, xã, thị trấn nơi có dự án thực hiện công tác thẩm tra, xác nhận và chứng thực về nguồn gốc đất, tài sản trên đất theo đúng quy định tại Điều 65 và Khoản 8 Điều 74, Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Quá trình sử dụng đất của các hộ dân nằm trong khu vực dự án; cung cấp thông tin đầy đủ về đất đai để nhà đầu tư thỏa thuận; chủ trì việc tiến hành thỏa thuận giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất nếu có đề nghị của một hoặc các bên có liên quan.
8. Xác nhận bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án theo thẩm quyền.
9. Chủ động làm việc với các Chủ đầu tư để theo dõi tiến độ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư dự án sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, theo dõi tiến độ đền bù giao đất, tiến độ triển khai xây dựng dự án, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc yêu cầu các chủ đầu tư tuân thủ các quy định về xây dựng và bảo vệ môi trường; đề xuất thu hồi đối với các dự án chậm triển khai.
10. Hàng quý tổng hợp kết quả, tình hình thực hiện đền bù, tình hình triển khai đầu tư dự án, kiến nghị các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc của các dự án.
Điều 38. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
1. Tham gia khảo sát thực địa theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư; có ý kiến thẩm định nội dung các dự án đầu tư thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Phối hợp với các Sở ngành liên quan xác định vị trí dự án, bàn giao đất dự án tại thực địa, thông báo quy hoạch sử dụng đất, thông báo thu hồi quyền sử dụng đất và phương án đền bù, giải phóng mặt bằng sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thẩm tra, xác nhận và chứng thực về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất của các hộ dân.
4. Kiểm tra phát hiện và xử lý các hành vi lấn chiếm đất đai, sử dụng đất dự án không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO; KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, XỬ PHẠT
Điều 39. Chế độ thông tin báo cáo của sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và Nhà đầu tư
1. Định kỳ 06 tháng (cuối tháng 6 và cuối tháng 12), các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao nêu tại quy định này có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình xử lý, giải quyết của ngành, địa phương liên quan đến từng khâu công việc; đồng thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện đầu tư dự án cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, hàng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư; tình hình và tiến độ triển khai đầu tư của các dự án; tập hợp báo cáo chuyên đề từng lĩnh vực, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; hướng xử lý các dự án chậm triển khai; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời có gửi cho các ngành liên quan, UBND huyện, thành phố và thị xã biết để phối hợp quản lý.
Điều 40. Về khen thưởng, kỷ luật, xử phạt
1. Thủ trưởng và công chức Nhà nước các cơ quan có liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc các Quy định này, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư tìm hiểu vị trí, khảo sát và triển khai đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các trường hợp tiêu cực, sách nhiễu gây khó khăn cho Nhà đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai đầu tư dự án hoặc gây thiệt hại cho Nhà đầu tư sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
3. Trường hợp Nhà Đầu tư vi phạm quy định về đầu tư, sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
4. Tổ chức đánh giá khen thưởng cho tập thể, cá nhân thực hiện tốt các nội dung tại Quyết định này theo quy định.
1. Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh công khai quy trình, thủ tục của cơ quan mình có liên quan đến dự án và hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện theo đúng nội dung Quy định này.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này.
1. Đối với các dự án phải xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy theo quy định tại Quyết định số 75-QĐ/TU ngày 11/12/2015 của Tỉnh ủy. Sau khi lấy ý kiến các ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; trên cơ sở đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư và chủ đầu tư hoàn chỉnh dự án lại theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư hoàn tất thủ tục hồ sơ dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
2. Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh không được quy định thêm trình tự thủ tục nào không đúng với thẩm quyền hoặc khác với các quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu, tỷ lệ điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện việc đăng ký, kê khai giá của thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định giá đất tính tiền sử dụng đất giao đợt 3 cho Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Đề án Đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích, toạ độ mỏ sét gạch ngói Cồn Cùng, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Phạm Văn Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND thay thế Quyết định 43/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện “Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi định mức biên chế giáo viên dạy Anh văn cấp tiểu học ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2012-2013 Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 63/2000/QĐ-UBND về việc cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí, lệ phí tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành về mức thu một phần viện phí và thu phí các dịch vụ thực hiện tại các Trạm Y tế xã, phường và thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm, điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH Cấp nước Đan Mạch, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về ban hành Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về vốn đối ứng, quản lý và sử dụng vốn đối ứng trong hoạt động tiếp nhận nguồn viện trợ không hoàn lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định 81/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đội y tế dự phòng tuyến quận - huyện và trạm y tế phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An thành Trường Đại học Y khoa Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010