Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 12/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 30/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 30 tháng 5 năm 2019. |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2017/QĐ-UBND NGÀY 22/02/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN VỀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN KHÔNG THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4690/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2018, Công văn số 5493/SKHĐT-HTĐT ngày 17 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 1721/SKHĐT-HTĐT ngày 09 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, như sau:
1. Bổ sung, điều chỉnh Điểm a, Điểm g, Khoản 2 tại Điều 2. Các bước để thực hiện một dự án đầu tư:
“2. Chuẩn bị thực hiện đầu tư: Bắt đầu sau khi có quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và kết thúc khi có Giấy phép xây dựng (đối với dự án đầu tư có công trình xây dựng), bao gồm các phần việc theo thứ tự sau:
a) Lập, thẩm định và thỏa thuận quy hoạch xây dựng (nếu có).
g) Lập thẩm định, phê duyệt dự án; lập thẩm định, phê duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; cấp giấy phép xây dựng;
Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải có hồ sơ môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi cấp Quyết định chủ trương đầu tư”. Ngoài ra, đối với các dự án chăn nuôi trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải có văn bản thống nhất vị trí đăng ký đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
“ 2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 12 ngày, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ có liên quan: 15 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày”
“2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 5 ngày so với quy định tại Khoản 2, Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 7 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 12 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 03 ngày, UBND tỉnh: 07 ngày.”
“2. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
3. Thời gian giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 09 ngày so với quy định tại Khoản 2, Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 7 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 03 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
“1. Trường hợp dự án đầu tư đăng ký đầu tư tại vị trí chưa có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các Sở ngành, địa phương, trên cơ sở ý kiến các Sở ngành, địa phương thống nhất vị trí dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét thống nhất vị trí dự án và cho phép lập thủ tục đầu tư để các Sở ngành cập nhật quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. Căn cứ chủ trương thống nhất vị trí, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
Riêng đối với các dự án điện gió, điện mặt trời, sau khi được UBND tỉnh thống nhất vị trí nghiên cứu, khảo sát lập dự án, nếu được cơ quan có thẩm quyền bổ sung quy hoạch ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Trong quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh giao các Sở ngành, địa phương có liên quan cập nhật quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp trước khi triển khai các thủ tục về đất đai, môi trường, cấp phép xây dựng theo quy định pháp luật.”
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Theo Khoản 3, Điều 1 của Quy định này).”
“3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 4,5 ngày (thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)”.
“3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 03 ngày so với quy định tại Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 11 ngày (thời gian thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)”.
“1. Trường hợp thay đổi tên dự án, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư.
a) Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 2,5 ngày (thời gian cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
2. Trường hợp áp dụng: Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
4. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian thẩm định và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)”
“2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
“2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
“2. Nhà đầu tư phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 14 của quy định này”.
- Điểm b, Khoản 3:
b) Thời gian giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định và có ý kiến)”.
“- Tại Điểm b, Điểm c, Khoản 3:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian thẩm định và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
- Tại Điểm b, Điểm c, Khoản 4:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.
- Tại Điểm b, Điểm c, Khoản 5:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ., trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày”
“4. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định và điều chỉnh, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư)”.
“3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư)”.
“1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Trung tâm Hành chính Công tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 4,5 ngày (thời gian cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư).
2. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư, cụ thể: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 2,5 ngày (thời gian hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)”.
“Điều 20. Chấm dứt hoạt động dự án:
Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 48 Luật Đầu tư; Điều 42 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư”.
17. Điều chỉnh Khoản 2 tại Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà đầu tư.
“2. Thực hiện việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 14 quy định này”
18. Bổ sung Khoản 5 tại Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư.
“5. Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Quyết định này. Quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình”.
19. Bãi bỏ Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Bổ sung Khoản 4 tại Điều 25: Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
“4. Chỉ đạo Trung tâm Hành chính công thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận”.
21. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 1 tại Điều 26. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
“b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Chương II quy định này; trong quá trình xử lý hồ sơ dự án đầu tư, vì lý do nào đó mà dự án đề nghị không hội đủ các điều kiện để trình UBND tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo thẩm quyền) thì phúc đáp cho chủ đầu tư được biết, đồng thời báo cáo UBND tỉnh”.
“2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án, tình hình hoạt động dự án (theo biểu mẫu quy định tại Khoản 9, Điều 22 của quy định này) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chuyên ngành có liên quan, đồng gửi cho UBND các huyện, thành phố và thị xã nơi thực hiện dự án kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan và người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chí lựa chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình đầu tư, cải tạo, mở rộng dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành thuộc lĩnh vực Tài chính Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định trao đổi, xử lý, lưu trữ văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về việc ban hành giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn; giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng áp dụng trong chu kỳ theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cho Tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 01/2015/QĐ-UBND và 31/2016/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015