Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 07/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 10/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ và công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Số lượng cán bộ (sau đây gọi là cán bộ chuyên trách):
Mỗi xã, phường, thị trấn loại 01 (gọi chung là xã loại 01) được bố trí 11 cán bộ chuyên trách; Mỗi xã, phường, thị trấn loại 02, loại 03 (gọi chung là xã loại 02, loại 03) được bố trí 10 cán bộ chuyên trách, như sau:
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó Bí thư Đảng ủy;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
đ) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (đối với xã loại 01 bố trí 02 (hai) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; đối với xã loại 02, loại 03 bố trí 01 (một) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân);
e) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
g) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
i) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
k) Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam.
2. Thực hiện bố trí kiêm nhiệm:
a) Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm (không bố trí Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách).
b) Ở những xã, phường, thị trấn nơi Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 02 Phó Bí thư Đảng ủy, trong đó có 01 Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng, 01 Phó Bí thư kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
3. Số lượng công chức cấp xã:
a) Xã, phường, thị trấn loại 01 được bố trí 14 công chức chuyên môn, gồm:
- 02 Tài chính - Kế toán;
- 02 Tư pháp - Hộ tịch;
- 03 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 03 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự.
b) Xã, phường, thị trấn loại 02 được bố trí 13 công chức chuyên môn, gồm:
- 02 Tài chính - Kế toán;
- 02 Tư pháp - Hộ tịch;
- 02 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 02 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự;
- 01 công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) bố trí vào các chức danh công chức nêu trên (trừ chức danh Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Quân sự) phù hợp với nhu cầu thực tế của xã, phường, thị trấn.
c) Xã, phường, thị trấn loại 03 được bố trí 11 công chức chuyên môn, gồm:
- 01 Tài chính - Kế toán;
- 01 Tư pháp - Hộ tịch;
- 02 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 02 Văn phòng - Thống kê;
- 02 Văn hóa - Xã hội;
- 01 Trưởng Công an;
- 01 Chỉ huy trưởng Quân sự;
- 01 công chức do Chủ tịch UBND cấp huyện bố trí vào các chức danh công chức nêu trên (trừ chức danh Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Quân sự) phù hợp với nhu cầu thực tế của xã, phường, thị trấn.
d) Những phường không có hoạt động sản xuất nông nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân. Định biên này được bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.
4. Chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, đánh giá, phân loại, xử lý kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ chuyên trách và công chức thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Đối với những chức danh được bố trí từ 02 đến 03 công chức, như: Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Văn phòng - Thống kê, Văn hóa - Xã hội giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ năng lực, sở trường, chuyên môn của từng công chức và các quy định của pháp luật hiện hành để phân công cụ thể, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có công chức đảm nhiệm.
Đối với xã loại 02 và xã loại 03 không có cán bộ phụ trách Thể dục thể thao, cán bộ phụ trách Xóa đói giảm nghèo và Trẻ em, nên chức danh công chức Văn hóa - Xã hội được bố trí như sau:
- 01 công chức Văn hóa - Xã hội phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao.
- 01 công chức Văn hóa - Xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh - Xã hội và Trẻ em.
5. Số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
6. Chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Xã, phường, thị trấn loại 01 được bố trí 21 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 02 được bố trí 19 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 03 được bố trí 18 người.
Bố trí cụ thể:
STT |
Chức danh xã loại 1 |
Số cán bộ |
Chức danh xã loại 2 |
Số cán bộ |
Chức danh xã loại 3 |
Số cán bộ |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
2 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
3 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
4 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
5 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
7 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
|
|
8 |
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ |
1 |
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ |
1 |
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ |
1 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
11 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
12 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
13 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
14 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
15 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
|
|
16 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
17 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
|
|
18 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ |
1 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quĩ |
1 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ |
1 |
19 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
20 |
Cán bộ Thể dục thể thao |
1 |
|
|
|
|
21 |
Cán bộ Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em |
1 |
|
|
|
|
- Chức danh Phó Trưởng Công an chỉ bố trí ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy.
- Đối với xã loại 3:
+ Trường hợp là xã trọng điểm được bố trí 02 Phó Trưởng Công an và 02 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
+ Trường hợp không là xã trọng điểm bố trí 01 Phó Trưởng Công an, 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, 01 cán bộ hỗ trợ Tư pháp.
2. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
Mỗi ấp, khu phố được bố trí 03 chức danh:
- 01 Bí thư chi bộ ấp, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận.
- 01 Trưởng ấp, khu phố.
- 01 Phó Trưởng ấp, khu phố.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu có trình độ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức được ưu tiên tuyển dụng làm công chức cấp xã khi có nhu cầu.
4. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ấp, khu phố quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được hưởng phụ cấp hàng tháng và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cụ thể:
a) Mức phụ cấp của mỗi chức danh bằng 1,0 so với hệ số mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
b) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và các quy định hiện hành khác có liên quan.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu kiêm nhiệm chức danh khác mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài phụ cấp hàng tháng được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng. Mỗi người chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm của 01 chức danh (kể cả việc kiêm nhiệm nhiều chức danh). Khi thôi làm nhiệm vụ kiêm nhiệm thì thôi hưởng phụ cấp kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
Ngoài mức phụ cấp quy định tại khoản 4 Điều này, hàng tháng những người hoạt động không chuyên trách được hưởng thêm khoản trợ cấp từ ngân sách của tỉnh như sau:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,7 so với mức lương cơ sở.
- Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở.
- Cán bộ Văn thư - Lưu trữ - thủ quỹ, cán bộ Dân vận, cán bộ Đài Truyền thanh, Bí thư chi bộ ấp, Trưởng ấp, khu phố: hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở.
Các mức trợ cấp nêu trên không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
7. Trợ cấp thôi việc:
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố dôi dư do thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 mà không được bố trí lại được hưởng trợ cấp một lần, mức hưởng mỗi năm công tác bằng 1,5 tháng phụ cấp hiện hưởng.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố sau một thời gian công tác nếu có đơn tự nguyện xin thôi việc và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì được hưởng trợ cấp một lần, mức hưởng mỗi năm công tác bằng 0,5 tháng phụ cấp hiện hưởng.
c) Những người hoạt động không chuyên trách tự ý bỏ việc không được hưởng khoản trợ cấp này.
8. Người đang hưởng chế độ hưu trí, nghỉ mất sức nếu tiếp tục tham gia công tác ở cơ sở, được bầu cử hoặc phân công giữ các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã hàng tháng được hưởng mức phụ cấp theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này; không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Khi nghỉ việc không được hưởng khoản trợ cấp nêu tại khoản 7 Điều này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
9. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
10. Nguồn kinh phí để thực hiện: Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố do ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng, quản lý, sắp xếp, đánh giá, bố trí; chuyển xếp lương, phụ cấp; giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/20010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu bảo tồn biển Hòn Mun tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND thông qua các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND quy định về thu, chi phí dự thi, dự tuyển vào trường đào tạo thuộc địa phương quản lý Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016-2020) tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND công nhận xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định là đô thị loại V Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý đầu tư - xây dựng, khai thác, sử dụng các công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn ấp Mỹ Tây A, xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND bổ sung, thay thế việc tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009