Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
Số hiệu: | 07/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Chính sách xã hội, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2016/NQ-HĐND NGÀY 24/9/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN VÙNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 445/HĐND ngày 09/12/2016;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 416/BC-STP ngày 14/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh gây ra.
Học sinh, sinh viên là con của các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hà Tĩnh bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển theo học các cấp học mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông; học chính quy tập trung tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong và ngoài công lập thuộc các đối tượng phải động học phí. Hộ gia đình bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển là những hộ gia đình thuộc đối tượng được hỗ trợ, bồi thường thiệt hại bởi sự cố môi trường biển do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Thời gian hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Thời gian hỗ trợ: Trong 02 năm học 2016 - 2017 và 2017 - 2018; hỗ trợ theo thời gian thực học, nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với học sinh mầm non và phổ thông; không quá 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với các đối tượng không được miễn, giảm học phí: Mức hỗ trợ 100% mức học phí, nhưng tối đa không quá mức quy định tương ứng với từng ngành học, cấp học theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Đối với các đối tượng được giảm học phí: Mức hỗ trợ tối đa là số chênh lệch giữa mức học phí tương ứng đối với từng cấp học, ngành học theo Nghị quyết quy định mức thu học phí của Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi trừ đi mức học phí được giảm theo tỷ lệ quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH với mức học phí của từng cấp học, ngành học theo Nghị quyết quy định mức học phí của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mức thu học phí hiện nay quy định tại Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh.
Điều 4. Phương thức cấp tiền hỗ trợ
1. Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý:
a) Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập do cấp huyện quản lý (kể cả Trung tâm DN-HN&GDTX): UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đối tượng, kinh phí hỗ trợ; trên cơ sở nguồn kinh phí được tỉnh giao để bố trí dự toán hoặc cấp bổ sung có mục tiêu theo hình thức cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, Trung tâm DN-HN&GDTX có học sinh được hỗ trợ học phí;
b) Học sinh học tại các trường trung học phổ thông (trường THPT): Kinh phí được bố trí dự toán hoặc bổ sung có mục tiêu cho các trường THPT có học sinh được hỗ trợ học phí theo hình thức cấp bù học phí;
c) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý: Kinh phí được NSNN cấp bổ sung có mục tiêu cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được hỗ trợ học phí theo hình thức cấp bù học phí.
2. Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo không thuộc tỉnh quản lý:
a) Học sinh mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập: Kinh phí được hỗ trợ qua Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Học sinh học tại các trường THPT ngoài công lập: Kinh phí được hỗ trợ qua Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập không thuộc tỉnh quản lý; học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học ngoài công lập: Phòng Lao động - Thương Binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên hoặc cha mẹ (hoặc người giám hộ) học sinh, sinh viên hoặc ủy quyền cho UBND cấp xã chi trả, quyết toán với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Kinh phí hỗ trợ mỗi năm học thực hiện 2 lần: Lần 1 chi trả 4 tháng đối với học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập và chi trả 5 tháng đối với học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4; trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền hỗ trợ học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự và trách nhiệm thẩm định:
1. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền học phí: Mẫu 01 áp dụng cho học sinh mầm non và phổ thông công lập không được miễn học phí; mẫu 02 áp dụng cho học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập không được miễn học phí; mẫu 03 áp dụng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý không được miễn học phí; mẫu 04 áp dụng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học không thuộc tỉnh quản lý, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập không được miễn học phí;
b) Mỗi năm học người học thuộc diện được hỗ trợ tiền học phí chỉ làm đơn 01 lần.
2. Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực hoặc 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học 2017-2018 cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh, sinh viên có Đơn đề nghị hỗ trợ học phí gửi cơ sở giáo dục và đào tạo nơi theo học để tổng hợp gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
b) Đối với học sinh học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập; học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập không thuộc tỉnh quản lý; học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực hoặc 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học 2017 - 2018 cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về: Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh học trung học cơ sở; Sở Giáo dục và Đào tạo đối với học sinh học trung học phổ thông; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với học sinh, sinh viên học chính quy tập trung tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học công lập không thuộc tỉnh quản lý và học sinh, sinh viên học chính quy tập trung tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học ngoài công lập.
3. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
a) Hiệu trưởng trường mầm non và trường trung học cơ sở công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được hỗ trợ học phí gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định;
b) Hiệu trưởng trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được hỗ trợ học phí gửi sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định;
c) Giám đốc Trung tâm DN-HN&GDTX thuộc cấp huyện quản lý có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được hỗ trợ học phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định;
d) Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và danh sách học sinh mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định;
e) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh trung học phổ thông ngoài công lập gửi Sở Tài chính thẩm định;
f) Hiệu trưởng, giám đốc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh, sinh viên được hỗ trợ học phí gửi đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp để thẩm định; Riêng Trường Đại học Hà Tĩnh, các Trường Cao đẳng nghề, Cao đẳng chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định;
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi học sinh, sinh viên thuộc diện được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học không thuộc tỉnh quản lý; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập): Thực hiện xét duyệt hồ sơ và lập danh sách đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
Thời gian học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban thì sẽ không hỗ trợ tiền học phí.
Điều 6. Công tác lập dự toán, phân bổ, quyết toán tiền hỗ trợ học phí
1. Lập dự toán đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc tỉnh quản lý:
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc tỉnh quản lý căn cứ mức thu học phí do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền hỗ trợ học phí: Đối với trường mầm non và trung học cơ sở gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện; Đối với trường THPT: Gửi Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh quản lý căn cứ mức thu học phí tương ứng với từng ngành nghề đào tạo của trường do HĐND tỉnh quy định và số lượng học sinh, sinh viên được hỗ trợ học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán gửi cơ quan chủ quản cấp trên thẩm định, tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí.
2. Cấp trực tiếp tiền hỗ trợ học phí đối với học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập; học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập không thuộc tỉnh quản lý và học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập.
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường mầm non, trung học cơ sở công lập trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí đang học tại các trường mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách, thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí đang học tại các trường THPT ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách, thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp/có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
c) UBND cấp xã nơi có học sinh, sinh viên học chính quy tập trung (đăng ký hộ khẩu thường trú) thuộc diện được hỗ trợ học phí đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập không thuộc tỉnh quản lý; học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập: Căn cứ mức trần học phí của chương trình đại trà tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo được quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, số đối tượng được hỗ trợ học phí để lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
3. Quản lý và quyết toán kinh phí.
a) Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện cấp bù, chi trả trực tiếp tiền hỗ trợ học phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và gửi báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hàng năm làm căn cứ xác định, bố trí dự toán kinh phí của năm kế hoạch.
b) Số liệu quyết toán kinh phí cấp bù, chi trả hỗ trợ học phí được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị và được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
2. Chính sách hỗ trợ học phí quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/9/2016 đến hết năm học 2017-2018.
3. Trường hợp các văn bản nêu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung nay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Áp dụng cho học sinh mầm non và phổ thông công lập)
Kính gửi Trường:……………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………….. (ghi nghề nghiệp có thu nhập chính - bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường).
Thường trú tại xã ……………………..huyện ………………………..tỉnh ……………………
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của học sinh: ………………………………………………
Sinh ngày.................. tháng ……………..năm ...................................................................
Năm học................................. Là học sinh lớp: ……………Trường ………………………..
Thuộc đối tượng phải nộp: (ghi tỷ lệ % tiền học phí phải nộp); (nếu thuộc đối tượng giảm học phí ghi thêm: tỷ lệ giảm học phí của đối tượng ... theo quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ);
Học phí phải nộp cho năm học này là:
Mức học phí 1 tháng x số tháng thực học = ……. đồng
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét hỗ trợ ... đồng, để học sinh …………………… được hưởng chính sách hỗ trợ tiền học phí theo quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
………, ngày ….. tháng …… năm 20... |
UBND XÃ (phường, thị trấn) XÁC NHẬN
- Hộ gia đình: ………………………
- Thuộc đối tượng được hỗ trợ, đền bù thiệt hại bởi sự bố môi trường biển theo Quyết định số ……………. ngày ... tháng ... của UBND cấp huyện
... ngày tháng năm 20...
TM. UBND XÃ (phường, thị trấn)
CHỦ TỊCH
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Áp dụng cho học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập)
Kính gửi Trường:……………………………….
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………….. (ghi nghề nghiệp có thu nhập chính - bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường).
Thường trú tại xã ……………………..huyện ………………………..tỉnh ………………………
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của học sinh: …………………………………………………
Sinh ngày.................. tháng ……………..năm ......................................................................
Năm học................................. Là học sinh lớp: ……………Trường …………………………..
Thuộc đối tượng phải nộp: (ghi tỷ lệ % tiền học phí phải nộp); (nếu thuộc đối tượng giảm học phí ghi thêm: tỷ lệ giảm học phí của đối tượng ... theo quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ);
Học phí phải nộp cho năm học này là:
Mức học phí 1 tháng x số tháng thực học = ……. đồng
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét hỗ trợ ... đồng, để học sinh …………………… được hưởng chính sách hỗ trợ tiền học phí theo quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
………, ngày ….. tháng …… năm 20... |
UBND XÃ (phường, thị trấn) XÁC NHẬN - Hộ gia đình:……………. - Thuộc đối tượng được hỗ trợ, đền bù thiệt hại bởi sự bố môi trường biển theo Quyết định số ……… ngày ... tháng ... của UBND cấp huyện ... ngày tháng năm 20... |
- Học sinh: ……………… - Hiện đang học tại trường và phải nộp số học phí theo Đơn trình bày trên. … ngày tháng năm 20... |
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) ……………………………….
Họ và tên học sinh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày ………. tháng ……….. năm ……………………………………………………………
Năm học ………………………… Là học sinh khóa: …………. Trường ………………………
Có cha/mẹ (hoặc người giám hộ): …………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………… (ghi nghề nghiệp có thu nhập chính - bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường).
Thường trú tại xã …………….. huyện ………….. tỉnh …………………………………………
Thuộc đối tượng phải nộp: (ghi tỷ lệ % tiền học phí phải nộp); (nếu thuộc đối tượng giảm học phí ghi thêm: tỷ lệ giảm học phí của đối tượng ... theo quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ);
Học phí phải nộp cho năm học này là:
Mức học phí 1 tháng x số tháng thực học = ……. đồng
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét hỗ trợ tiền học phí theo quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh là ………. đồng.
|
………, ngày ….. tháng …… năm 20... |
UBND XÃ (phường, thị trấn) XÁC NHẬN
- Hộ gia đình: ………………………
- Thuộc đối tượng được hỗ trợ, đền bù thiệt hại bởi sự cố môi trường biển theo Quyết định số ……………. ngày ... tháng ... của UBND cấp huyện
... ngày tháng năm 20...
TM. UBND XÃ (phường, thị trấn)
CHỦ TỊCH
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) ……………………………….
Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………………….
Sinh ngày ………. tháng ……….. năm …………………………………………………………
Năm học ………………………… Là học sinh khóa: …………. Trường …………………….
Có cha/mẹ (hoặc người giám hộ): ………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………… (ghi nghề nghiệp có thu nhập chính - bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường).
Thường trú tại xã …………….. huyện ………….. tỉnh …………………………………………
Thuộc đối tượng phải nộp: (ghi tỷ lệ % tiền học phí phải nộp); (nếu thuộc đối tượng giảm học phí ghi thêm: tỷ lệ giảm học phí của đối tượng ... theo quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ);
Học phí phải nộp cho năm học này là:
Mức học phí 1 tháng x số tháng thực học = ……. đồng
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét hỗ trợ tiền học phí theo quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh là …… đồng./.
|
………, ngày ….. tháng …… năm 20... |
UBND XÃ (phường, thị trấn) XÁC NHẬN - Hộ gia đình:……………. - Thuộc đối tượng được hỗ trợ, đền bù thiệt hại bởi sự bố môi trường biển theo Quyết định số ……… ngày ... tháng ... của UBND cấp huyện ... ngày tháng năm 20... |
TRƯỜNG ... XÁC NHẬN - Học sinh: ……………… - Hiện đang học tại trường và phải nộp số học phí theo Đơn trình bày trên. … ngày tháng năm 20... |
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Điện Biên thực hiện Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015