Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
Số hiệu: | 39/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Trần Hồng Quảng |
Ngày ban hành: | 12/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 20/11/2018 về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với nội dung, điều kiện, đối tượng, nguyên tắc áp dụng như sau:
1. Nội dung chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao;
b) Hỗ trợ thí điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ;
c) Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
đ) Hỗ trợ tạo lập, duy trì, phát triển thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý;
e) Các hỗ trợ khác.
(Các chính sách hỗ trợ cụ thể thực hiện theo Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Điều kiện và đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
Thực hiện theo Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ
Đối tượng đáp ứng đủ điều kiện của từng nội dung hỗ trợ thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó.
1. Tổng kinh phí thực hiện
a) Năm 2019: 56 tỷ đồng;
b) Năm 2020: 72 tỷ đồng.
(Chi tiết thực hiện theo Phụ biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này).
2. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh.
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
Đối với kinh phí năm 2018 đã bố trí thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình nhưng chưa sử dụng hết được chuyển sang năm 2019 để tiếp tục thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Điều kiện hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
Đối tượng được hỗ trợ |
I |
Hỗ trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao |
|||
I.1 |
Hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng trong vùng sản xuất |
|||
1 |
Hỗ trợ áp dụng giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong vùng sản xuất |
Các vùng sản xuất đạt quy mô: - Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên; - Rau-củ-quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên; - Cây ăn quả: từ 10 ha trở lên; - Cây bùi kỳ lão: từ 10 ha trở lên. |
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí san phẳng đồng ruộng, cải tạo mặt bằng vùng sản xuất; mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha; - Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha. |
Tổ chức thủy lợi cơ sở và cá nhân là thành viên tổ chức thủy lợi cơ sở |
2 |
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp kênh mương, cống trong vùng sản xuất |
Các vùng sản xuất đạt quy mô: - Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên; - Rau-củ-quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên; - Cây ăn quả: từ 10 ha trở lên; - Nuôi trồng thủy sản từ 20 ha trở lên. |
Hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí đầu tư nâng cấp, cải tạo; mức hỗ trợ tối đa không quá 600 triệu đồng/km |
Như mục 1 |
3 |
Hỗ trợ hạ tầng nuôi tôm công nghệ cao |
Diện tích nuôi tối thiểu từ 2 ha trở lên |
Hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/ha cải tạo hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường; mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp có dự án |
4 |
Hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản thâm canh |
Diện tích nuôi tối thiểu từ 5 ha trở lên |
Hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/ha, cải tạo hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường; mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp có dự án |
I.2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất trong vùng |
|||
1 |
Sản xuất trồng trọt đảm bảo an toàn thực phẩm |
Diện tích sản xuất đạt quy mô: - Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 10 ha tập trung trở lên; - Rau củ-quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh: Từ 5 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 1 ha trở lên - Cây ăn quả: Từ 5 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 1 ha trở lên |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; Trong đó: + Lúa đặc sản, chất lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 6 triệu đồng/ha; + Rau-củ-quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 12 triệu đồng/ha + Cây ăn quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/ha. - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm, nhà màng, nhà lưới, trong đó: + Lúa đặc sản, chất lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha; + Rau-củ-quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/ha. |
Doanh nghiệp, HTX THT |
2 |
Nuôi trồng thủy sản thâm canh |
Quy mô từ 5 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 2 ha trở lên |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, thức ăn, thuốc phòng trừ bệnh; mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/ha; - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản: mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/ha. |
Doanh nghiệp, HTX THT |
3 |
Chăn nuôi an toàn dịch bệnh |
Cơ sở chăn nuôi đáp ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên trong năm đạt: Gia cầm: từ 15.000 gà đẻ trứng; 30.000 gà thịt; Lợn ngoại: từ 1.500 nái, 15.000 lợn thịt. |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, thức ăn 1 tháng đầu, thuốc phòng trừ bệnh; thiết bị, chuồng trại; - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi; - Hỗ trợ 100% kinh phí chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 700 triệu đồng/dự án. |
Doanh nghiệp, HTX THT |
4 |
Phát triển vùng cây bùi kỳ lão kết hợp nâng cao hiệu quả đất rừng |
Quy mô từ 10 ha trở lên |
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống; - Hỗ trợ 30% phân bón, thuốc bảo vệ thực vật năm đầu tiên; - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/dự án. |
Doanh nghiệp, HTX THT |
II |
Hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ |
|||
1 |
Hỗ trợ sản xuất vật tư đầu vào hữu cơ (phân bón, chế phẩm sinh học, thuốc bảo vệ thực vật) |
Quy mô tối thiểu từ 5000 m2 trở lên; Theo kế hoạch/dự án được UBND tỉnh phê duyệt |
Hỗ trợ 50% chi phí đầu tư hạ tầng, thiết bị và chuyển giao công nghệ; mức hỗ trợ tối đa không quá 3 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp |
2 |
Hỗ trợ cải tạo nâng cao chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
Quy mô từ 50 ha trở lên; Theo phương án, dự toán được UBND tỉnh phê duyệt |
Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha đối với đất chuyên trồng lúa nước; Hỗ trợ 500.000 đồng/ha đối với đất trồng lúa khác, đất mầu, đất trồng cây lâu năm để cải tạo, nâng cao chất lượng đất bằng phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
3 |
Xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ |
Theo kế hoạch/dự án được UBND tỉnh phê duyệt |
Hỗ trợ 100% kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
4 |
Chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ |
|
Hỗ trợ một lần 100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ do Tổ chức chứng nhận cấp lần đầu |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
5 |
Sản xuất lúa hữu cơ, theo hướng hữu cơ |
Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 5 ha tập trung trở lên |
- Hỗ trợ 50% kinh phí cải tạo mặt bằng, mua giống; - Hỗ trợ 100% kinh phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ. Tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/ha |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
6 |
Hỗ trợ sản xuất rau hữu cơ, theo hướng hữu cơ |
Từ 2 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên |
- Hỗ trợ 50% mua giống, 100% kinh phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ; mức hỗ trợ tối đa: 25 triệu đồng/ha - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/ha |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
7 |
Hỗ trợ chăn nuôi hữu cơ |
Cơ sở chăn nuôi đáp ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên trong năm đạt từ 1000 lợn nái, hoặc 10.000 lợn thịt; hoặc 10.000 gà đẻ trứng, hoặc 20.000 gà thịt |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, thiết bị; - Hỗ trợ 100% kinh phí mua thức ăn hữu cơ, thuốc thú y sinh học, chế phẩm sinh học; - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao. Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 600 triệu đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX, THT, hộ gia đình |
III |
Hỗ trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao |
|||
1 |
Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hoặc đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
Quy mô chuyển đổi từ 5 ha trở lên đối với trồng trọt, thủy sản |
Hỗ trợ 30% chi phí chuyển đổi, đã bao gồm chi phí cải tạo mặt bằng và thực hiện các giải pháp hỗ trợ khác như thủy lợi, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX THT, gia trại, trang trại |
2 |
Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp (danh mục máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp theo quy định) |
Mua sắm máy móc, thiết bị nông nghiệp và phục vụ nông nghiệp; ưu tiên cấy lúa, sơ chế, sấy, bảo quản nông sản |
Hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị; mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/máy. |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
3 |
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao (ngoài vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao đã được UBND tỉnh phê duyệt) |
- Rau an toàn: Từ 2 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Cây dược liệu: từ 1 ha tập trung trở lên - Cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh: Từ 1 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Nuôi trồng thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Lâm nghiệp: từ 2 ha tập trung trở lên; - Chăn nuôi: theo tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, thiết bị; - Hỗ trợ 30% kinh phí mua phân bón, thức ăn, thuốc phòng trừ bệnh; - Hỗ trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao; Tổng mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
IV |
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nông nghiệp Theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND tỉnh |
|||
V |
Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
|||
1 |
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết |
- Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được UBND tỉnh phê duyệt đạt quy mô: + Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 50 ha trở lên; + Rau-củ-quả, cây dược liệu từ 10 ha trở lên; + Cây ăn quả: từ 10 ha trở lên; + Nuôi trồng thủy sản từ 20 ha trở lên. - Thời gian liên kết tối thiểu là 3 năm đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 1 năm; tối thiểu 5 năm đối với sản phẩm có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 1 năm trở lên |
Mức hỗ trợ tối đa 30% kinh phí đầu tư trang thiết bị, xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng phục vụ liên kết và không quá 7 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết |
2 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất |
- Lúa: từ 5 ha tập trung trở lên - Rau an toàn: Từ 2 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Cây dược liệu: từ 1 ha tập trung trở lên - Cây ăn quả: Từ 1 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Nuôi trồng thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên - Lâm nghiệp: từ 2 ha tập trung trở lên; - Chăn nuôi: theo tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành |
- Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống, phân bón, thức ăn, thuốc phòng trừ bệnh, mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/vụ, chu kỳ sản xuất. |
Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết |
3 |
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết |
Hỗ trợ một lần chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nghiên cứu, tư vấn, xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường) |
Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn xây dựng liên kết; mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án. |
Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết |
4 |
Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật, quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
Hỗ trợ một lần |
Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết |
VI |
Các hỗ trợ khác |
|||
1 |
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm |
Hỗ trợ xây dựng bể chứa thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng cho diện tích đất lúa, mầu có quy mô tập trung từ 20 ha trở lên, với định mức tối thiểu 01 bể chứa thể tích 1m3/3 ha đất canh tác cây hàng năm hoặc 01 bể chứa thể tích 1m3/10 ha đất canh tác cây lâu năm. |
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí chứng nhận sản phẩm/cơ sở sản xuất đảm bảo an toàn, theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam; mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng; - Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng bể chứa để thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng; mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/bể; - Hỗ trợ 100% kinh phí tuyên truyền, tập huấn về sản xuất nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm. |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
2 |
Hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản |
Sản xuất giống cây, con chủ lực, đặc sản của tỉnh |
Hỗ trợ 1 lần không quá 50% chi phí sản xuất giống gốc, giống đầu dòng, giống ông bà, giống bố mẹ; Hỗ trợ 1 lần không quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với giống cần khuyến khích, phát triển; Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án |
Doanh nghiệp có dự án |
3 |
Hỗ trợ bảo quản, nông sản |
Cơ sở bảo quản có công suất sấy nông sản, lâm sản tối thiểu 50 tấn/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản tối thiểu 30 tấn/ngày |
Hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư; mức hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX |
4 |
Hỗ trợ lãi suất vay vốn thương mại để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, theo chuỗi giá trị |
Hỗ trợ theo hướng dẫn cụ thể do UBND tỉnh quy định. |
Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn thương mại hai năm đầu và 50% lãi suất vay vốn thương mại năm thứ ba, đối với 70% hạn mức vay vốn để thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, gồm cả dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; Tổng mức hỗ trợ lãi suất vay vốn không quá 1 tỷ đồng/dự án |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
5 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nông sản |
|
Hỗ trợ 50% chi phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước và nước ngoài (thuê gian hàng, vận chuyển hàng hóa triển lãm,...); mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/lần tham gia |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
6 |
Hỗ trợ tư vấn tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp, chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao |
Hỗ trợ 1 lần |
Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp; chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, doanh nghiệp |
Doanh nghiệp, HTX THT, trang trại, gia trại |
7 |
Đào tạo nguồn nhân lực |
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y; năng lực cán bộ quản lý Liên hiệp HTX, HTX, THT |
Cấp 100% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, theo quy định của nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn |
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ năm 2019 |
Kinh phí hỗ trợ năm 2020 |
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (nguồn SNKT ngân sách tỉnh) |
128.000 |
56.000 |
72.000 |
I |
Hỗ trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị |
65.000 |
30.000 |
35.000 |
II |
Hỗ trợ thí điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ |
14.000 |
6.000 |
8.000 |
III |
Hỗ trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
IV |
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nông nghiệp (thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND tỉnh) |
4.000 |
2.000 |
2.000 |
V |
Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
12.000 |
4.000 |
8.000 |
V |
Các nhiệm vụ hỗ trợ khác |
23.000 |
9.000 |
14.000 |
1 |
Đào tạo nguồn nhân lực |
600 |
300 |
300 |
2 |
Hỗ trợ lãi suất vay vốn thương mại |
6.000 |
2.000 |
4.000 |
3 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nông sản; sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; bảo quản nông sản, sản xuất giống cây trồng, con nuôi, giống thủy sản |
14.000 |
6.000 |
8.000 |
4 |
Hỗ trợ tư vấn tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp, công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao |
2.000 |
500 |
1.500 |
5 |
Kinh phí tuyên truyền, tổ chức triển khai Nghị quyết |
400 |
200 |
200 |
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021 Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập và đặt tên khu phố trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Mục III của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao, sự nghiệp khác và tổ chức Hội năm 2016, 2017 và 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung chương trình giám sát năm 2019 và ban hành chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sử dụng kinh phí đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 10/12/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt biên chế sự nghiệp tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 thành lập Đoàn giám sát về "Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế" Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về các nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 4 và kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất, mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 đặt tên đường trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2015 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh chuyên đề giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Nghị quyết 112/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với xã Tân Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2014 về Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh, thành lập thôn mới xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về gia hạn thời gian thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua phương án vay vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng đô thị Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện công bố vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2011 thành lập Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 thông qua tổng biên chế hành chính năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2002 về chủ trương cho lập dự án sử dụng đất đầu tư cơ sở hạ tầng và làm nhà để bán hoặc cho thuê, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng ở thị xã Ninh Bình và thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2002 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1999 về điều chỉnh các đề án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến năm 2000 Ban hành: 16/04/1999 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1993 về bổ sung một số chủ trương, biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt các đề án chuyên ngành đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 và thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV Ban hành: 01/11/1993 | Cập nhật: 17/07/2014