Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
Số hiệu: 15/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Hồng Quảng
Ngày ban hành: 27/05/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2020/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2018/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HTRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình s28/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết s 39/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định chính sách htrợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nội dung điều chỉnh

1. Điều chỉnh giảm 10 tỷ đồng (từ 72 tỷ đồng xuống 62 tỷ đồng) nguồn kinh phí quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 (Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND) và điều chỉnh Phụ biểu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND .

(Chi tiết theo Phụ biểu kèm theo Nghị quyết)

2. Điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND tại Biểu số 04 Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020 như sau:

a) Điều chỉnh giảm 10 tỷ đồng kinh phí thực hiện Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND .

b) Bổ sung 10 tỷ đồng kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái đàn lợn nhằm khôi phục sản xuất chăn nuôi sau bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020.

Điều 2. Tổ chức thc hin

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp &PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh
ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh B
ình;
- Lưu: VT, Phòng TH.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHUYỂN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2018/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH CHUYỂN SANG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI ĐÀN LỢN SAU DỊCH BỆNH TẢ LỢN CHÂU PHI
(Kèm theo Nghị quyết s 15/2020/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí hỗ trợ năm 2020 theo phụ biểu 02, NQ39

Điều chỉnh giảm nguồn kinh phí năm 2020 để thực hiện chính sách tái đàn lợn

Kinh phí thực hiện NQ39 năm 2020 sau khi điều chỉnh nguồn

1

2

3

4

5=3-4

 

Tổng số

72.000

10.000

62.000

I

Hỗ trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị

35.000

4.000

31.000

II

Hỗ trợ thí điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ

8.000

 

8.000

III

Hỗ trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ hp tác, hp tác xã, theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xut gn với tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị

5.000

 

5.000

IV

Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nông nghiệp (thực hiện Nghị quyết s22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

2.000

 

2.000

V

Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

8.000

 

8.000

VI

Các nhiệm vụ hỗ trợ khác

14.000

6.000

8.000

1

Đào tạo nguồn nhân lực

300

 

300

2

Hỗ trợ lãi suất vay vốn thương mại

4.000

3.000

1.000

3

Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nông sản; sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; bảo quản nông sản, sản xuất giống

8.000

3.000

5.000

4

Hỗ trợ tư vấn tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp, công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

1.500

 

1.500

5

Kinh phí tuyên truyền, tổ chức triển khai Nghị quyết

200

 

200