Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn: thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 39/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Hoàng Đăng Quang
Ngày ban hành: 13/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN CÁC ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN QUÁN HÀU, HUYỆN QUẢNG NINH (LẦN 2), THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN 7), THỊ XÃ BA ĐỒN (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 156/2004/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị định số 30/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về việc thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hóa và huyện Quảng Ninh;

Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập thị xã Ba Đồn và 06 phường trực thuộc thị xã;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ - CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 976/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Đặt tên đường trên các địa bàn: Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2); báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên cho các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), cụ thể như sau:

1. Tại thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh: Đặt tên cho 14 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 1);

2. Tại thành phố Đồng Hới:

a) Bãi bỏ 02 tên đường đã được đặt cho 02 tuyến đường lần 1 năm 1991 là đường Trần Phú và Lê Duẩn ở phía Nam trụ sở Tỉnh ủy cũ và phía Bắc trụ sở UBND tỉnh để sử dụng đặt tên cho 02 tuyến đường khác (chi tiết Phụ lục 2);

b) Đặt tên cho 71 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 3);

3. Tại thị xã Ba Đồn: Đặt tên cho 18 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 4).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.

                                                                                                                           

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC 1

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN QUÁN HÀU, HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên đường

Điểm đầu

(giáp)

Điểm cuối

(giáp)

Chiều dài (m)

Chiều rộng

Hiện trạng

(m)

Quy hoạch

(m)

I

TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN DANH NHÂN

01

Võ Nguyên Giáp

Lô 574 khu dân cư mới

Giáp Vĩnh Ninh

1000

10,5

10,5

02

Nguyễn Hữu Dật

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Hoàng Kế Viêm

430

15

15

03

Trần Cao Vân

Đông trường Tiểu học Quán Hàu

Khu dân cư mới

280

10,5

10,5

04

Hoàng Kim Xán

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hoàng Kế Viêm

800

10,5

10,5

05

Trương Phúc Phấn

Tây trường Tiểu học Quán Hàu

Khu dân cư mới

260

10,5

10,5

06

Hà Văn Quan

Nhà Ông Thượng

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

170

06

10,5

07

Nguyễn Phạm Tuân

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Hà Văn Cách

320

4-10,5

10,5

08

Lê Sĩ

Bắc trường Tiểu học Quán Hàu

Đường gom đoạn tránh QL

300

10,5

10,5

09

Nguyễn Hữu Hào

Lô 574 khu dân cư mới

Lô 732 khu dân cư mới

170

10,5

10,5

10

Lê Trực

Đường Hoàng Kế Viêm

Đường Hà Văn Cách

600

10,5

10,5

11

Hàn Mặc Tử

Lô 699 khu dân cư mới

Lô 733 khu dân cư mới

400

10,5

10,5

12

Hoàng Diệu

Lô 628 khu dân cư mới

Lô 673 khu dân cư mới

400

10,5

10,5

13

Bùi Thị Xuân

Nhà bà Yến

Nhà ông Giai

300

05

10,5

II

TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN ĐỊA DANH

14

Ninh Châu

Nhà máy may S&D

Đường Hà Văn Cách

800

04-10,5

10,5

 

PHỤ LỤC 2

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BÃI BỎ TÊN TRONG LẦN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 7)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

Tên đường

Điểm đầu

(giáp)

Điểm cuối

(giáp)

Quy mô

Thời gian đã được đặt

chiều dài

(m)

chiều rộng

(m)

01

Lê Duẩn

đường Hùng Vương

Sân vận động tỉnh Quảng Bình

130m

15m

Đã được đặt lần 1, năm 1991

02

Trần Phú

đường Hùng Vương

Sân vận động tỉnh Quảng Bình

130m

15m

 

PHỤ LỤC 3

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 7)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

Tên đường

Điểm đầu

(giáp)

Điểm cuối

(giáp)

Quy mô

Dài

Rộng hiện trạng

Rộng quy hoạch

(m)

(m)

(m)

I

PHƯỜNG ĐỨC NINH ĐÔNG ( 19 TUYẾN)

01

Bạch Đằng

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Văn Đồng (kéo dài theo QH)

468

23

23

02

Nguyễn Đình Tư

Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)

Đường Thành Công (đường số 04)

318

13

13

03

Nguyễn Văn Giai

Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)

Đường Nguyễn Đình Tư (đường số 02)

235

13

13

04

Thành Công

Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)

Đường Bạch Đằng (đường số 01)

303

15

15

05

Hồ Quý Ly

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Bạch Đằng (đường số 01)

174

13

13

06

Bùi Sỹ Tiêm

Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)

Đường Thành Công (đường số 04)

253

13

13

07

Lê Trọng Thứ

Đường 23 tháng 8

Đường Nguyễn Hữu Huân (đường số 08)

297

15

15

08

Nguyễn Hữu Huân

Đường Phạm Văn Đồng

Đường ven sông Cầu Rào

218

15

15

09

Nguyễn Hữu Thận

Đường Phạm Văn Đồng

Đường ven sông Cầu Rào

276

15

15

10

Nguyễn Duy Trinh

Đường Nguyễn Hữu Huân (đường số 09)

Đường Nguyễn Duy (đường số 11)

403

15

15

11

Nguyễn Duy

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Lợi

474

15

15

12

Nguyễn Bá Lân

Đường Lê Lợi

Đường Lê Văn Lương (đường số 15)

136

13

13

13

Phan Xích Long

Đường Lê Lợi

Đường Nguyễn Đăng Đạo (đường số 18)

313

15

15

14

Trần Thái Tông

Đường Lê Lợi

Đường Nguyễn Đăng Đạo (đường số 18)

320

15

15

15

Đặng Tất

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Phạm Quỳnh (đường số 24)

380

13

13

16

Trần Tế Xương

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Văn Đồng

265

13

13

17

Nguyễn Quán Nho

Đường Đặng Tất (đường số 20)

Đường Phạm Quỳnh (đường số 24)

220

13

13

18

Nguyễn Quang Nhuận

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Văn Đồng

275

13

13

19

Phạm Quỳnh

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Văn Đồng

290

15

15

II

PHƯỜNG HẢI ĐÌNH ( 3 TUYẾN)

20

19 tháng 8

Đường Tăng Bạt Hổ

Đường Tống Duy Tân

457

15

15

21

Trần Phú

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Văn Cao

400

40

40

22

Lê Duẩn

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Văn Cao

200

22,5

22,5

III

PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ ( 4 TUYẾN)

23

Nguyễn Tư Nghiêm

Đường Lý Nam Đế

Sông Cầu rào

460

15

15

24

Nguyễn Gia Trí

Đường Lý Nam Đế

Sông Cầu rào

430

15

15

25

Nguyễn Sáng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Gia Trí (đường số 29)

200

13

13

26

Lê Ngô Cát

Đường Lý Nam Đế

Đường Nguyễn Sáng (đường số 30)

170

15

15

IV

PHƯỜNG BẮC LÝ ( 12 TUYẾN)

27

Minh Mạng

Đường Hữu Nghị

Đường Lê Đình Chinh (đường số 37)

1.000

13

19

28

Lý Văn Phức

Đường Trường Chinh

Đường Minh Mạng (đường số 32)

980

15

15

29

Lê Ngọc Hân

Đường Trường Chinh

Đường Minh Mạng (đường số 32)

550

15

15

30

Lê Huân

Đường Trường Chinh

Đường Minh Mạng (đường số 32)

480

15

15

31

Mai Khắc Đôn

Đường Lê Huân (đường số 35)

Đường Lý Văn Phức (đường số 33)

210

15

15

32

Lê Đình Chinh

Đường Trường Chinh

Đường Lê Ngọc Hân (đường số 34)

680

15

15

33

Lê Quang Đạo

Đường Mai Khắc Đôn (đường số 36)

Đường Lê Ngọc Hân (đường số 34)

257

15

15

34

Lâm Hoằng

Đường Hồng Chương (đường số 36)

Đường Lê Ngọc Hân (đường số 34)

257

15

15

35

Hồng Chương

Đường Lê Đình Chinh (đường số 37)

Đường Minh Mạng (đường số 32)

230

13

13

36

Trương Vĩnh Ký

Đường Lê Đình Chinh (đường số 37)

Đường Hoài Thanh (đường số 42)

150

15

15

37

Hoài Thanh

Đường Lê Đình Chinh (đường số 37)

Đường Lê Đình Chinh (đường số 37)

200

15

15

38

Hà Huy Giáp

Đường Phan Đình Phùng

Đường tránh thành phố Đồng Hới

1.305

7

7

V

PHƯỜNG NAM LÝ ( 03 TUYẾN)

39

Kim Liên

Đường Tố Hữu

Đường Võ Thị Sáu

305

11

11

40

Nguyễn Văn Thoại

Đường Tây Sơn

Đường Duy Tân

103

10.5

10.5

41

Lý Tử Tấn

Đường Phạm Văn Đồng

Chi Nhánh điện cao thế Quảng Bình

140

15

15

VI

XÃ NGHĨA NINH (05 TUYẾN)

42

Nguyễn Đóa

Đường Hồ Chí Minh

Đường Hồ Chí Minh

2.254

7

15

43

Nguyễn Đỗ Cung

Đường Lê Thanh Nghị (đường số 51)

Đường Nguyễn Đóa (đường số 47)

418

7

7

44

Nguyễn Đình Tân

Đường Lý Thái Tổ

Đường đất

1.076

7

7

45

Ngô Thế Lân

Đường Nguyễn Đóa (đường số 47)

Đường Nguyễn Đình Tân (đường số 49)

403

7

7

46

Lê Thanh Nghị

Đường Lý Thái Tổ

Đường Nguyễn Đóa (đường số 47)

674

7,5

15

VII

XÃ LỘC NINH ( 10 TUYẾN)

47

Nguyễn Đình Chi

Đường Lê Mô Khải

Đường Võ Xuân Cẩn

305

11

11

48

Nguyễn Lân

Đường Võ Xuân Cẩn

Đường Lê Mô Khải

360

11

11

49

Lê Văn Thiêm

Đường Võ Xuân Cẩn

Đường Lê Mô Khải

250

11

11

50

Mạc Thái Tông

Đường Lê Mô Khải

Đường Đặng Công Chất (đường số 60)

578

7

7

51

Đào Trinh Nhất

Đường Mạc Thái Tông (đường số 55)

Đường Đặng Công Chất (đường số 60)

498

15

15

52

Dương Quảng Hàm

Đường Đào Trinh Nhất (đường số 56)

Đường Đặng Công Chất (đường số 60)

480

15

15

53

Nguyễn Hiến Lê

Đường Đào Trinh Nhất (đường số 56)

Đường Đặng Công Chất (đường số 60)

380

15

15

54

Cầm Bá Thước

Đường Mạc Thái Tông (đường số 55)

Đường Trần Táo

381

13

13

55

Đặng Công Chất

Đường Võ Xuân Cẩn

Đường Trần Táo

809

7

7

56

Nguyễn Quốc Trinh

Đường Lý Thánh Tông

Đường đất

580

7

7

VIII

XÃ BẢO NINH ( 10 TUYẾN)

57

Liễu Hạnh Công Chúa

Đường Nguyễn Thị Định

Đường Võ Nguyên Giáp

1.298

15

15

58

Đặng Nguyên Cẩn

Đường Liễu Hạnh Công Chúa
(đường số 62)

Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)

360

10,5

10,5

59

Lê Hồng Sơn

Đường Nguyễn Thị Định

Đường Đặng Nguyên Cẩn (đường số 63)

360

10,5

10,5

60

Nguyễn Giản Thanh

Đường Liễu Hạnh Công Chúa
(đường số 62)

Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)

378

7

7

61

Trần Văn Bảo

Đường Nguyễn Thị Định

Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)

398

15

15

62

Dương Phúc Tư

Đường Trần Văn Bảo
(đường số 66)

Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)

280

15

15

63

Nguyễn Hiền

Đường Nguyễn Thị Định

Đường Đặng Nguyên Cẩn (đường số 63)

380

15

15

64

Nguyễn Xuân Chính

Đường Nguyễn Thị Định

Đường Võ Nguyên Giáp

525

22,5

22,5

65

Bùi Quốc Khái

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Mỹ Cảnh

860

10,5

10,5

66

Điện Biên Phủ

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Hồ Chí Minh

9.000

36,00

36,00

IX

XÃ QUANG PHÚ ( 05 TUYẾN)

67

Phạm Thị Nghèng

Đường Trương Pháp

Đường Trương Pháp

900

10,50

10,50

68

Lê Văn Tốn

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

310

10,5

10,50

69

Đặng Xuân Bảng

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

310

10,5

10,50

70

Nguyễn Hoàng

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

310

10,5

10,50

71

Ngô Thì Sĩ

Đường Trương Pháp

Đường Phạm Thị Nghèng (đường số 72)

300

10,5

10,50

 

PHỤ LỤC 4

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên đường

Điểm đầu (giáp)

Điểm cuối (giáp)

Quy mô

Dài (m)

Rộng hiện trạng (m)

Rộng quy hoạch (m)

I

TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN DANH NHÂN

01

Nguyễn Hữu Cảnh

Di tích bến phà cũ – Quảng Phúc

Đường Võ Nguyên Giáp (dự kiến) – Quảng Thọ

5.500

5,5

23,25

02

Văn Cao

Đường Lâm Úy (Đối diện trung tâm dạy nghề)

Đường Chu Văn An (phía sau đình làng Phan Long)

310

7,0

10,5

03

Tô Vĩnh Diện

Nhà Anh Bùi (KP4)

Nhà mệ Mùi (KP6)

300

7,0

15,0

04

Nguyễn Du

Đường Quang Trung phường Quảng Thọ (tượng đài)

Cuối Thôn Chính Trực phường Quảng Long

1.800

6,0

15,0

05

Lê Quý Đôn

Giao đường Lâm Úy (nhà anh Cường KP5)

Giao đường Phan Châu Trinh (dự kiến)

350

15,0

15,0

06

Võ Nguyên Giáp

Quốc Lộ 1A (ngã tư Quảng Thọ)

Quảng trường biển

2.300

10,0

34,0

07

Tố Hữu

Đường 559 (Bắc cầu Quảng Hải 1)

Cuối thôn Tân Thượng

4.100

7,0

10,5

08

Huỳnh Thúc Kháng

Ngã 3 – UBND xã Quảng Trung (giao đường 559)

Gác chắn đường sắt, xã Quảng Sơn

4.800

6,0

22,5

09

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cà phê Mộc Miên

Bờ sông Gianh KP5

300

15,0

15,0

10

Nguyễn An Ninh

Ngã 3 phía Tây tòa án

Nhà văn hóa KP3

400

10,5

10,5

11

Võ Thị Sáu

Đường Đào Duy Từ (Vi sinh Sông Gianh)

Quốc Lộ 1A (cổng làng Quảng T huận)

1.800

8,5

10,5

12

Nguyễn Chí Thanh

Cầu Quảng Hải 2

Km0 đường 559B (ngã tư Trạm Nông Giang, Quảng Sơn)

4.900

5,5

15,5

13

Nguyễn Trãi

Cuối đường Lê Lợi

Hết địa phận phường Quảng Long (bãi rác cũ)

3.700

19,5

23,25

14

Phan Châu Trinh

Đường Quang Trung (Ngã tư Lương thực)

Đập tràn Quảng Phong

600

15,0

15,0

15

Nguyễn Phạm Tuân

Giao đường Hùng Vương (đối diện trường TH số 1, Ba Đồn)

Giao đường Quang Trung

400

7,0

10,5

II

TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN ĐỊA DANH

16

Linh Giang

Đường Hùng Vương (Nhà ông Bờ)

Đường Lâm Úy (Bến đò cũ)

820

15,5

15,5

17

Phan Long

Đường Lâm Úy (Karaoke 4 mùa)

Đường Chu Văn An (mặt trước đình làng Phan Long)

300

15,0

15,0

18

Lũ Phong

Quốc lộ 12A, phường Quảng Phong

Bến phà Phù Trịch (cũ)

1.150

5,5

15,5