Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 09/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 29/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09 /2020/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 04 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2020 và bãi bỏ các nội dung của các Quyết định sau:
1. Bãi bỏ nội dung quy định chế độ báo cáo định kỳ tại Khoản 4 Điều 10 và khoản 1 Điều 11 Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2. Bãi bỏ nội dung quy định chế độ báo cáo định kỳ tại khoản 9 Điều 6, khoản 9 Điều 7, khoản 9 Điều 8 và khoản 2, khoản 3 Điều 12 Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09 /2020/QĐ-UBND ngày 29 / 04 /2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định này quy định về:
a) Nguyên tắc, thẩm quyền ban hành và nội dung chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện công tác báo cáo định kỳ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Các yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ;
c) Quyền và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
2. Quy định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản do các cơ quan Trung ương ban hành;
b) Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
1. Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
NGUYÊN TẮC, THẨM QUYỀN, NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
Nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo định kỳ
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ báo cáo định kỳ yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện.
Điều 5. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ bao gồm các thành phần sau:
a) Tên báo cáo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo;
d) Cơ quan nhận báo cáo;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo;
e) Phương thức gửi, nhận báo cáo;
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo;
h) Thời hạn gửi báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo;
k) Biểu mẫu số liệu báo cáo;
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
2. Nội dung cụ thể chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân thực hiện theo Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Yêu cầu của việc xây dựng chế độ báo cáo định kỳ
1. Yêu cầu chung: Việc xây dựng chế độ báo cáo định kỳ phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Chế độ báo cáo định kỳ phải được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 5; Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Điều 7. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, thời gian chốt số liệu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 8. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Thời hạn cơ quan hành chính nhà nước được giao chủ trì tổng hợp gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 22 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan hành chính nhà nước được giao chủ trì tổng hợp ở cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan hành chính nhà nước được giao chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo để trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối kỳ báo cáo.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Đối với các báo cáo định kỳ có quy định thời hạn gửi báo cáo khác với quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này, thời hạn gửi do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 9. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Gửi qua Fax;
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
e) Gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành;
g) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Các cơ quan hành chính nhà nước được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước tham gia thu thập, xử lý, cập nhật thông tin báo cáo được truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp cập nhật để tổ chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của mình.
Điều 11. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật tiếp cận thông tin.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện ban hành;
c) Công chức Văn phòng - Thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành của tỉnh
1. Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo định kỳ, danh mục báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý và Quy định này.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đăng tải các Quyết định công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên.
2. Đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo định kỳ, danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và Quy định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo định kỳ, đề xuất cấp có thẩm quyền và Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý và Quy định này.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Các chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ báo cáo chuyên đề, đột xuất yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành chế độ báo cáo chuyên đề, đột xuất yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp huyện thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành chế độ báo cáo đột xuất yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp xã thực hiện.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành chế độ báo cáo đột xuất yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày /4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Mẫu đề cương báo cáo/Biểu số liệu báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo tình hình quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định này |
Sở Ngoại vụ |
UBND tỉnh |
Năm/1lần |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Chậm nhất ngày 22/12 hằng năm |
Mẫu số 01 |
|
2 |
Báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tại doanh nghiệp |
Theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có doanh nhân được cấp thẻ ABTC |
Sở Ngoại vụ |
Năm/1lần |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Chậm nhất ngày 20/12 hằng năm |
Mẫu số 02
|
|
3 |
Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng |
Theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
6 tháng đầu năm, năm |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này |
Chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo |
Mẫu số 03/Biểu số 01, 02 |
|
UBND cấp huyện |
Sở Xây dựng |
Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo |
||||||||
Sở Xây dựng |
UBND tỉnh |
Chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối kỳ báo cáo |
Mẫu số 01 (1)
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày /4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SNgV |
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm … (2)
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THẺ ABTC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Số liệu năm
STT |
Họ và tên |
Số thẻ ABTC, ngày cấp |
Chức vụ |
Nước đến |
Thời gian lưu trú |
Mục đích chuyến đi |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả các hoạt động
3. Đánh giá
II. KIẾN NGHỊ
- Nêu các đề xuất, kiến nghị để việc quản lý thẻ ABTC trên địa bàn có hiệu quả.
- Các đề xuất, kiến nghị khác (nếu có).
Sở Ngoại vụ báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dụng đối với cơ quan Sở Ngoại vụ báo cáo tình hình quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hằng năm.
(2) Năm thực hiện báo cáo.
(3) Tên cơ quan nhận báo cáo.
Mẫu số 02 (1)
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC TẠI DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày /4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-…..(2) |
….…(3), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tại doanh nghiệp năm …..(4)
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt): ..................., (địa chỉ:...................., điện thoại:…....., fax: …...........; Số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư:….............., cấp ngày:………, nơi cấp: ….……; mã số thuế: …………), báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) của những người có tên trong danh sách dưới đây:
STT |
Họ và tên |
Số thẻ ABTC, ngày cấp |
Chức vụ khi đăng ký |
Chức vụ hiện tại |
Những nước đã đến và thời gian lưu trú |
Mục đích chuyến đi |
Số lần đã đi |
Đã chuyển công tác sang đơn vị khác (nếu có; ghi rõ tên đơn vị mới) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dụng đối với doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tại doanh nghiệp hằng năm
(2) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.
(3) Địa danh ghi theo hướng dẫn quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
(4) Năm thực hiện báo cáo
(5) Tên cơ quan nhận báo cáo.
(6) Ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 03 (1)
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày /4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
UBND …………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :…../BC-…..(3) |
………….(4), ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn….(5) …..(6)
I. Đặc điểm chung của địa bàn quản lý, những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý trật tự xây dựng.
1. Đặc điểm.
2. Thuận lợi.
3. Khó khăn.
II. Kết quả công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn trong thời gian từ ngày…..tháng…..năm…..
1. Việc phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Luật xây dựng, Luật Quy hoạch kiến trúc đô thị…….
2. Công tác cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn từ ngày…. tháng… năm….. đến hết ngày…. tháng…. năm ….( Biểu số 01).
3. Kết quả xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng trên địa bàn ngày…. tháng…. năm …... đến hết ngày…. tháng… năm ..… (Biểu số 02).
III. Kiến nghị, đề xuất trong công tác quản lý trật tự xây dựng
1. Về cơ chế, hành lang pháp lý, chính sách
2. Các nội dung khác
Trên đây là nội dung báo cáo về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn ……….(5),…….(2) báo cáo………(7) theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Xây dựng báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.
(4) Địa danh ghi theo hướng dẫn quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
(5) Tên địa phương báo cáo
(6) Kỳ thực hiện báo cáo (06 tháng đầu năm/năm).
(7) Tên cơ quan nhận báo cáo.
Biểu số 01(1)
UBND …………………….. |
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN……(3)
Từ ……/……/20….. đến …../……/20….
(Kèm theo Báo cáo số /BC…… ngày tháng năm 20… của……)
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Số hiệu Giấy phép |
Ngày, tháng cấp |
Địa điểm xây dựng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………(4), ngày tháng năm 20.. |
Ghi chú:
(1) Biểu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Xây dựng báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
(3) Tên địa phương báo cáo.
(4) Địa danh ghi theo hướng dẫn quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
Biểu số 02 (1)
UBND …………………….. |
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN…..(3)
Từ ……/……/20….. đến …../……/20….
(Kèm theo Báo cáo số /BC……ngày tháng năm 20… của……)
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa điểm xây dựng |
Vi phạm trong hoạt động xây dựng công trình |
Hiện trạng tại thời điểm kiểm tra |
Hình thức xử lý vi phạm |
Lý do |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
(e) |
(g) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………(4), ngày tháng năm 20.. |
Ghi chú:
(1) Biểu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Xây dựng báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
(3) Tên địa phương báo cáo.
(4) Địa danh ghi theo hướng dẫn quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
Cột (a) Số thứ tự
Cột (b) Là tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra trong quá trình thực hiện đầu tư;
Cột (c) Là địa điểm công trình được cấp phép xây dựng hoặc thực hiện xây dựng;
Cột (d) Là các vi phạm thuộc Điều, Khoản, Mục nào của Luật xây dựng và Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ;
Cột (đ) Đang thi công, đã thi công xong;
Cột (e ) Xử phạt (mức tiền), biện pháp khắc phục…;
Cột (g) Xây dựng không có Giấy phép, sai Giấy phép xây dựng, sai quy hoạch…...
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 15; Khoản 1 Điều 16 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư dự án xã hội hóa có sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính đăng ký hộ kinh doanh và cấp giấy chứng nhận Đăng ký thuế trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quy chế kèm theo Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá: hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và Bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan có liên quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 24/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 85/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ nhà đất tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về định mức suất đầu tư hỗ trợ phát triển rừng và bảo vệ rừng giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí trường cao đẳng y tế từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Bảo Lộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ giữa các cấp ngân sách và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước trong cân đối và chỉ tiêu tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên ngân sách địa phương trong 9 tháng còn lại của năm 2011 cho các sở ngành, địa phương thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng an táng tại Nghĩa trang người có công với cách mạng Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2011 Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013