Kế hoạch 39/KH-UBND về công nghệ thông tin thành phố Hà Nội năm 2019
Số hiệu: | 39/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 12/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015, Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về Chương trình mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch công nghệ thông tin thành phố Hà Nội năm 2019, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại;
- Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 58/BTTTT-KHCN ngày 11/01/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam;
- Công văn số 3865/BTTTT-KHTC ngày 14/11/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử. Hình thành một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh hướng tới xây dựng thành phố Hà Nội thông minh bền vững, mang lại tiện ích, an toàn, thân thiện cho người dân trên nền tảng công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng 4.0. Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin mạng. Phát triển các khu CNTT tập trung trọng tâm của Thành phố.
- 100% UBND các xã, phường, thị trấn được triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến (giao ban trực tuyến) kết nối với UBND Thành phố và các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- 80% cuộc họp triển khai nhiệm vụ công tác, sơ kết, tổng kết, tập huấn của Thành phố; phấn đấu 30% cuộc họp có nhiều thành phần tham dự để giải quyết công việc, họp giao ban định kỳ, các cuộc họp khác của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã đến cấp xã được thực hiện trực tuyến.
- Phấn đấu 50% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi của Thành phố được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia hiện có theo quy định.
- 50% các xã, phường, thị trấn có Trang/Cổng thông tin điện tử trên Cổng thông tin của quận, huyện, thị xã.
- 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của Thành phố dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không chuyển qua mạng theo quy định).
- Phấn đấu 80% thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Phấn đấu thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4.
- Tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Tập trung đầu tư phát triển từ 01 đến 02 khu CNTT tập trung trọng điểm.
- Từng bước triển khai một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh: Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội, Giao thông và Du lịch thông minh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử
a) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành:
- Đầu tư Hệ thống Họp trực tuyến đến cấp xã phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thành phố; đầu tư, thuê bổ sung hạ tầng kỹ thuật CNTT: Trung tâm dữ liệu chính, Trung tâm dữ liệu dự phòng, đường truyền, trang thiết bị CNTT.
- Tiếp tục triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành theo hướng tập trung, tích hợp tại Trung tâm dữ liệu, từng bước hình thành dữ liệu lớn (Bigdata); đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. Tập trung những nhiệm vụ trọng tâm sau:
+ Duy trì, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi làm nền tảng triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 dùng chung gồm: Dân cư, doanh nghiệp, bảo hiểm. Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai, tài chính, cơ sở dữ liệu hành chính phục vụ chỉ đạo, điều hành UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
+ Triển khai các hệ thống thông tin quan trọng khác trong lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Du lịch, Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch và Kiến trúc,...
+ Thực hiện số hóa dữ liệu đảm bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
+ Triển khai lắp đặt hệ thống Camera giám sát trên địa bàn quận, huyện, thị xã kết nối, chia sẻ các dữ liệu với Công an thành phố Hà Nội, Sở Giao thông vận tải theo hướng quản lý, điều hành tập trung.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động điều hành nội bộ:
- Nâng cấp, kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia; thống nhất liên thông 3 cấp của Thành phố và tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử (không gửi văn bản giấy) giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố; với Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Triển khai phần mềm đánh giá hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong hệ thống chính trị thành phố Hà Nội (theo Quyết định số 3814-QĐ/TU của Thành ủy Hà Nội).
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tiếp tục duy trì hiệu quả hoạt động và triển khai mới các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Duy trì hoạt động hệ thống một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố kết nối Cổng dịch vụ công Thành phố, từng bước kết nối các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng các Trang/Cổng thông tin điện tử các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung.
- Triển khai lắp đặt các thiết bị màn hình cảm ứng, trang thiết bị CNTT để tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại các khu chung cư, tổ dân phố,... tại các quận, huyện, thị xã theo hình thức xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận, sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến dùng chung của Thành phố.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT tại bộ phận một cửa các cấp đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu triển khai chung của Thành phố.
- Mở rộng triển khai biên lai điện tử tại các cơ quan thu phí đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hà Nội; ứng dụng rộng rãi các dịch vụ thanh toán điện tử.
- Mở rộng triển khai liên thông dữ liệu đến tất cả các Chi cục Thuế và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Thực hiện đấu thầu qua mạng theo kế hoạch hành động giai đoạn 2017 - 2021 của UBND Thành phố.
d) Đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị và đơn vị hiệp quản của Thành phố:
Tiếp tục ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố; hỗ trợ các đơn vị hiệp quản (Công an thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội) phục vụ hoạt động quản lý và điều hành.
e) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
- Hoàn thành triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông theo chỉ tiêu, kế hoạch được UBND Thành phố giao.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; đào tạo sử dụng phần mềm dùng chung, dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo các đơn vị khai thác, sử dụng hiệu quả ngay các ứng dụng khi được triển khai.
- Đào tạo nâng cao, bổ sung các kỹ năng, công nghệ mới cho cán bộ công chức, đoàn viên thanh niên theo hình thức đào tạo trực tuyến; hướng dẫn sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 dùng chung của Thành phố bằng nhiều hình thức tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tiếp cận.
- Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn, học tập kinh nghiệm về Thành phố thông minh cho đội ngũ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước tại một số nước có thành tựu trong xây dựng, phát triển Thành phố thông minh như: Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc.
1.2. Phát triển công nghiệp CNTT
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp CNTT.
- Tăng cường các hoạt động thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại đối với các khu CNTT tập trung và doanh nghiệp lĩnh vực CNTT.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Khu Công viên phần mềm trọng điểm thành phố Hà Nội và Trung tâm dữ liệu Hà Nội - Data Center bên trong khu này (tại huyện Đông Anh) và các khu CNTT tập trung khác.
- Hoàn thiện mô hình, phương thức hoạt động, quản trị của Ban quản lý Khu CNTT tập trung Cầu Giấy - Hà Nội.
- Tiếp tục duy trì hiệu quả hoạt động và phát triển Vườn ươm doanh nghiệp CNTT đổi mới sáng tạo Hà Nội.
1.3. Đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo mật, xác thực và giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống ứng dụng CNTT của thành phố Hà Nội theo thỏa thuận phối hợp giữa UBND Thành phố với Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Triển khai thực hiện đảm bảo an toàn thông tin mạng theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại và Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung các nhiệm vụ trọng tâm: Kiểm tra đánh giá tổng thể về an toàn thông tin; phân loại, xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin và xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của Thành phố theo quy định; tăng cường rà soát, khắc phục các lỗ hổng bảo mật, phòng, chống phần mềm độc hại đối với các máy tính tại các cơ quan, đơn vị của Thành phố.
1.4. Triển khai một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh
a) Từng bước hình thành Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội:
Thành phố xác định sẽ hình thành Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội với 08 Trung tâm chức năng gồm: Trung tâm Giám sát bảo mật, an toàn thông tin; Trung tâm Hỗ trợ cho cán bộ sử dụng CNTT của Thành phố; Trung tâm Quản lý thông tin báo chí và thông tin truyền thông; Trung tâm Giám sát, điều hành giao thông và phòng chống tội phạm nơi công cộng; Trung tâm Phân tích dữ liệu; Trung tâm Hỏi đáp ý kiến phục vụ người dân; Trung tâm Quản lý Dịch vụ công Thành phố; Trung tâm tiếp nhận và xử lý thông tin cấp cứu, phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, y tế.
Trong năm 2019, tập trung triển khai một số Trung tâm chức năng gồm: Trung tâm Giám sát bảo mật, an toàn thông tin; Trung tâm Quản lý thông tin báo chí và thông tin truyền thông; Trung tâm Giám sát, điều hành giao thông và phòng chống tội phạm nơi công cộng; Trung tâm Hỏi đáp ý kiến phục vụ người dân; Trung tâm Quản lý Dịch vụ công Thành phố (Trên cơ sở thống nhất cả chức năng, nhiệm vụ của lập Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố theo quy định Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
b) Hình thành và đưa vào khai thác, sử dụng một số thành phần cơ bản của hệ thống Giao thông thông minh và Du lịch thông minh:
- Giao thông thông minh: Triển khai hệ thống thông tin giao thông tích hợp của thành phố Hà Nội và các hệ thống gồm: Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ bằng hình ảnh; Hệ thống phần mềm giám sát an ninh công cộng; Hệ thống điều khiển đèn tín hiệu giao thông thông minh tại một số nút giao thông; Hệ thống biển báo giao thông điện tử; Hệ thống phần mềm trung tâm giám sát, điều hành giao thông thông minh tích hợp với Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội; Hệ thống phần mềm quản lý và điều hành vận tải công cộng, phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn; Hệ thống vé điện tử thông minh dùng trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Hệ thống thu phí điều tiết, hạn chế các phương tiện giao thông cá nhân. Tiếp tục triển khai diện rộng hệ thống Iparking tại các điểm trông giữ xe ô tô trên địa bàn các Quận của Thành phố.
- Du lịch thông minh: Triển khai Cổng thông tin du lịch Hà Nội và Ứng dụng trên điện thoại di động; Phần mềm quản lý các hoạt động kinh doanh, dịch vụ du lịch. Đồng thời triển khai theo yêu cầu thực tế các nội dung: Bản đồ số du lịch Hà Nội; Hạ tầng tích hợp dữ liệu du lịch Hà Nội; Phương tiện hỗ trợ truy nhập thông tin cho khách du lịch.
c) Tiếp tục nghiên cứu, triển khai một số thành phần cơ bản của Y tế thông minh, Giáo dục thông minh, Môi trường thông minh, Nông nghiệp thông minh, Đô thị thông minh,...
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội; kiện toàn các Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước của Thành phố.
- Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành: Đề án xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến 2025, định hướng đến 2030”; Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện; Thiết kế tổng thể về an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin và hệ thống mạng diện rộng của Thành phố; Kế hoạch giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ chính quyền điện tử thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế hỗ trợ phát triển các khu CNTT tập trung trên địa bàn Thành phố. Ưu tiên, bố trí nguồn lực, ngân sách Thành phố hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng khu CNTT tập trung phù hợp với định hướng quy hoạch và quy định pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra tình hình triển khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị của Thành phố.
2.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển CNTT trong sự nghiệp xây dựng, phát triển Thủ đô; tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện nhiều hình thức như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của Thành phố.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố.
- Đổi mới chương trình, nội dung, phương thức đào tạo, đẩy mạnh ứng dụng hình thức đào tạo trực tuyến cho đội ngũ cán bộ, công chức; quan tâm đến các nội dung đào tạo, nâng cao nhận thức về Thành phố thông minh đối với người dân.
- Tăng cường phối hợp với các Trường Đại học, Tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố; hợp tác với Thành đoàn Hà Nội triển khai công tác đào tạo cho các đối tượng là đoàn viên trên địa bàn Thành phố.
2.4. Đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường trao đổi, hợp tác với các Thành phố trong nước (đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng) và quốc tế về xây dựng Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh; duy trì, đẩy mạnh hợp tác với các Tập đoàn CNTT hàng đầu trên thế giới và trong nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc triển khai kế hoạch
- Triển khai theo hướng tổng thể, đồng bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống; tiếp tục kế thừa, phát huy hiệu quả các kết quả đã triển khai; dần thay thế, tích hợp các ứng dụng nhỏ, lẻ.
- Triển khai theo từng giai đoạn, chọn các đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến cải cách hành chính và lĩnh vực dễ triển khai, nhiều người sử dụng, đảm bảo không làm gián đoạn các hoạt động cung cấp dịch vụ công cho người dân.
- Ưu tiên hình thức thuê dịch vụ CNTT.
- Tăng cường các hoạt động trao đổi, hợp tác và tiếp thu kinh nghiệm, công nghệ mới của các nước, các tập đoàn CNTT hàng đầu trong nước và thế giới.
2. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
Kinh phí Chương trình mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2019, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
a) Văn phòng UBND Thành phố
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội, tham mưu giúp Ban Chỉ đạo trong công tác chỉ đạo, điều hành các hoạt động phát triển Chính quyền điện tử của Thành phố. Là đầu mối tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch và báo cáo UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội.
- Chủ trì, triển khai ứng dụng CNTT thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Chủ trì hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã rà soát, đề xuất, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai định kỳ hàng năm theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ đảm bảo khả thi.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai các nội dung liên quan thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật, công nghệ của hệ thống CNTT toàn Thành phố.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã việc nâng cấp, mở rộng các Trang/Cổng thông tin điện tử các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung.
- Tổng hợp dự toán thực hiện các nội dung của các đơn vị theo Kế hoạch đã được UBND Thành phố ban hành; phối hợp Sở Tài chính trình UBND Thành phố quyết định phân bổ kinh phí thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước Thành phố, hoạt động của các khu công nghiệp CNTT trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CNTT cho các cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố.
- Là đầu mối theo dõi công tác hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT của Thành phố.
- Hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội và đề xuất công tác thi đua khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây dựng nội dung và hướng dẫn các đơn vị thuộc Thành phố thực hiện tuyên truyền về ứng dụng và phát triển CNTT, đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Tham mưu UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
- Trình UBND Thành phố quyết định phân bổ kinh phí thực Kế hoạch đã được UBND Thành phố ban hành.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp CNTT áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi của Nhà nước và Thành phố.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế hỗ trợ phát triển các khu CNTT tập trung trên địa bàn Thành phố; bố trí nguồn lực, ngân sách Thành phố hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng khu CNTT tập trung phù hợp với định hướng quy hoạch và quy định pháp luật; hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
đ) Sở Ngoại vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các hoạt động kết nối, thu hút nhà đầu tư nước ngoài phát triển ngành công nghiệp CNTT, các Khu CNTT tập trung trên địa bàn Thành phố.
e) Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Hà Nội
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại nhằm tìm kiếm các đối tác, thu hút đầu tư nước ngoài vào các Khu CNTT tập trung; chuyển giao công nghệ, xúc tiến đầu tư về đào tạo nguồn nhân lực CNTT.
g) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
- Kiện toàn các Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tại cơ quan, đơn vị.
- Tích cực chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, gắn kết nội dung triển khai ứng dụng CNTT với việc thi đua, khen thưởng của từng cá nhân, đơn vị.
- Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện bám sát chỉ đạo của UBND Thành phố và Bộ chuyên ngành (đối với các Sở, ngành).
- Chủ trì, chịu trách nhiệm về quy trình nghiệp vụ, biểu mẫu, chuẩn hóa các công việc ứng dụng CNTT.
- Lập dự toán các nội dung công việc theo Kế hoạch và các quy định hiện hành, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp theo quy định.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung của Thành phố trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công dân, doanh nghiệp.
- Báo cáo UBND Thành phố quyết định trước khi tiếp nhận các phần mềm ứng dụng, dịch vụ công trực tuyến... do các Bộ, ngành triển khai.
- Thực hiện nghiêm túc việc tham gia các lớp đào tạo, tập huấn sử dụng phần mềm dùng chung để đảm bảo khai thác sử dụng.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí ngân sách thực hiện số hóa dữ liệu đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Các Sở, ngành xác định, phân cấp dữ liệu quản lý tại các cấp và hướng dẫn chuẩn dữ liệu, cấu trúc dữ liệu chuyên ngành để UBND các quận, huyện, thị xã có cơ sở tiến hành số hóa dữ liệu; đồng thời lập dự toán số hóa dữ liệu chuyên ngành đơn vị quản lý gửi Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối tổng hợp theo quy định; hướng dẫn, xử lý vướng mắc của UBND các quận, huyện, thị xã về các quy trình, nghiệp vụ trong quá trình triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
h) Các cơ quan báo chí Thành phố
Chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tuyên truyền sâu rộng về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của Thành phố, trọng tâm là tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến mọi tầng lớp nhân dân.
(Biểu tổng hợp phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND Thành phố (gửi Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp)./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ LỤC 1
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 12/02/2019 của UBND Thành phố)
1. Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Từ năm 2016, Thành phố đã xây dựng và đưa vào vận hành Cổng DVC cung cấp các dịch vụ trực tuyến dùng chung mức độ 3, 4 (egov.hanoi.gov.vn) cho phép người dân tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến; triển khai hệ thống tổng đài nhắn tin thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, đồng thời tại bộ phận một cửa các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn đều được trang bị màn hình công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Năm 2018, Thành phố hoàn thành chỉ tiêu 55% thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Tính đến ngày 31/12/2018, Thành phố đã có 1055 DVC TT/1922 TTHC (916 DVC TT mức độ 3 và 139 DVC TT mức độ 4), bao gồm các DVCTT tiếp nhận từ các Bộ, ngành, các DVCTT do đơn vị tự triển khai và Thành phố triển khai trên Cổng Dịch vụ công dùng chung; trong đó, 701 DVCTT đang vận hành chính thức và 354 DVC TT đang vận hành thử nghiệm.
- Việc triển khai, duy trì hoạt động của các DVC TT khai sinh liên thông theo Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 và khai tử, giải quyết tuất và mai táng phí đảm bảo tiến độ và hiệu quả. Theo số liệu thống kê, sau hơn 1 năm triển khai, kinh phí tiết kiệm được khi sử dụng DVC TT khai sinh, khai tử là 5.636.673.213 đồng.
- Thực hiện Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 17/3/2017 của UBND Thành phố về việc triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn Thành phố, Trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm 02 DVC trực tuyến mức độ 4 “Cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại quận Long Biên, trong tháng 7/2018, Sở TT&TT và Sở Tư pháp đã tổ chức đào tạo, triển khai đến các xã, phường, thị trấn còn lại của Thành phố. Thành phố cũng đã ký thỏa thuận hợp tác với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích đồng thời chỉ đạo tổ chức triển khai thí điểm biên lai điện tử tại một số cơ quan thu phí (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Y tế, UBND quận Long Biên), tiến tới triển khai diện rộng biên lai điện tử tại các cơ quan thu phí đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn Thành phố.
3. Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Đến 31/12/2017, 100% các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn (cơ quan có giải quyết thủ tục hành chính) được triển khai phần mềm một cửa điện tử.
- Năm 2018, Thành phố triển khai, vận hành thử nghiệm phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố kết nối hệ thống DVC TT mức độ 3, mức độ 4 cho 7 đơn vị (Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư Pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các quận: Long Biên, Cầu Giấy, Hoàn Kiếm và UBND huyện Gia Lâm) từ ngày 10/8 - 28/9/2018. Theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp các đơn vị tổ chức đào tạo và triển khai diện rộng đến 30 UBND quận, huyện, thị xã và 584 xã, phường, thị trấn phần mềm một cửa điện tử từ ngày 26/10/2018. Trong tháng 12/2018, tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
Thành phố tiếp tục duy trì các ứng dụng dùng chung: Cổng thông tin điện tử, hệ thống giao ban trực tuyến, hệ thống thư điện tử công vụ, Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp,...
5. Kết quả triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
- Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành theo hướng tập trung, tích hợp tại Trung tâm dữ liệu, hình thành dữ liệu lớn (Bigdata); đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. Tập trung những nhiệm vụ trọng tâm sau:
+ Triển khai các thủ tục thuê dịch vụ đối với các hệ thống thông tin quan trọng trong lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Du lịch, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch và Kiến trúc,... đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi của Thành phố.
+ Số hóa dữ liệu chuyên ngành đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dùng chung.
- Duy trì cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ triển khai các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công dân, doanh nghiệp và công tác quản lý điều hành của Thành phố.
- Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư qua mạng: Thành phố đã quyết liệt chỉ đạo để nâng cao tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Kết quả thực hiện đến nay trung bình đạt trên 90% (Tỷ lệ hồ sơ giao dịch qua mạng của các lĩnh vực: Đăng ký doanh nghiệp đạt 98,7%, đăng ký kinh doanh quận, huyện đạt 50,6%, đầu tư nước ngoài đạt 100%).
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Thành phố đã triển khai thành công tuyển sinh trực tuyến đầu cấp vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký trực tuyến của cả 3 cấp năm 2018 tăng so với các năm, cụ thể: Năm 2016 đạt 55,7%, năm 2017 đạt 70,6% và năm 2018 đạt 78,5% (trong đó riêng năm 2018: khối mầm non đạt 86,24%, khối lớp 1 đạt 86,75% và khối lớp 6 đạt 66,93%). Đồng thời tiếp tục khai thác phần mềm quản lý học bạ điện tử, tuyển sinh trực tuyến, sổ liên lạc điện tử, quản lý kết quả giáo dục tiểu học.
- Lĩnh vực Giao thông vận tải: Triển khai dự án Hỗ trợ phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho vận tải công cộng Hà Nội sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA). Triển khai phần mềm phục vụ công tác quản lý duy tu, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Triển khai các hợp phần cơ sở cho Hệ thống Giao thông thông minh, cụ thể: ứng dụng hỗ trợ tra cứu khai thác thông tin về hoạt động xe buýt (Timbus.vn); ứng dụng công nghệ Ipaking quản lý và thu phí trông giữ phương tiện; ứng dụng phần mềm Govone trong công tác quản lý, bảo trì đường bộ; xử lý vi phạm tự động thông qua hệ thống camera giám sát tại bến xe Giáp Bát (phạt nguội); hệ thống thẻ vé điện tử trên tuyến BRT01; triển khai thí điểm Trung tâm điều hành Giao thông thông minh tại số 1 Kim Mã (Do FPT thực hiện).
- Lĩnh vực Y tế, Bảo hiểm y tế: Tiếp tục triển khai hệ thống quản lý hồ sơ sức khoẻ điện tử cho nhân dân và hệ thống quản lý tầm soát ung thư sớm.
- Lĩnh vực Tài nguyên Môi trường: Đang triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai Thành phố.
- Ứng dụng CNTT trong công tác hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng: Việc ứng dụng CNTT trong công tác hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng đã giảm bớt thủ tục, thời gian đi lại của công dân. Hiện tại, phần mềm đã triển khai tại các điểm giao dịch của Ban tang lễ tại 3 điểm (Phùng Hưng, Văn Điển, Cầu Giấy). Qua đánh giá sơ bộ, sau 1 năm triển khai sử dụng phần mềm hỏa táng, kinh phí tiết kiệm cho người dân (giảm chi phí đi lại, xăng xe, ngày công,...): 2.646.203.000 đồng.
- Quản lý đơn thư, khiếu nại tố cáo: Thành phố đã triển khai mở rộng phần mềm Quản lý đơn thư, khiếu nại tố cáo đến các Sở, UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Tiếp tục duy trì hoạt động của các Trung tâm dữ liệu, mạng diện rộng (WAN) của Thành phố. Đầu tư trang thiết bị CNTT để triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện các thủ tục đầu tư, thuê bổ sung hạ tầng kỹ thuật CNTT (Trung tâm dữ liệu, đường truyền, trang thiết bị CNTT) phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, triển khai DVC TT mức độ 3, 4 và các hệ thống thông tin chuyên ngành dùng chung tại các cơ quan nhà nước của Thành phố.
- Duy trì Hệ thống họp trực tuyến của Thành phố thường xuyên.
7. Nguồn nhân lực
- Đến 31/12/2018, Sở Thông tin và Truyền thông đã hoàn thành đào tạo được 63 lớp (1701 học viên), trong đó gồm: 05 lớp (89 học viên) của khóa đào tạo chuyên nghiệp về phần cứng máy tính; hoàn thành 39 lớp (1101 học viên) và đang triển khai 19 lớp (511 học viên) của khóa đào tạo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Phối hợp Ban Tổ chức Thành ủy, hoàn thành tổ chức 02 lớp (52 học viên) và đang tiếp tục tổ chức 4 lớp (120 học viên) bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý.
- Tiếp tục triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông) theo chỉ tiêu UBND Thành phố giao năm 2018. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; đào tạo sử dụng phần mềm dùng chung, DVC TT để đảm bảo các đơn vị khai thác, sử dụng hiệu quả ngay các ứng dụng khi được triển khai.
Thực hiện Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”, UBND Thành phố đã ban hành Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 về việc ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
9. Đánh giá đầu tư cho xây dựng Chính quyền điện tử
Với mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới xây dựng Thành phố thông minh, UBND Thành phố đã định hướng thiết lập một hệ thống CNTT theo hướng tổng thể, đồng bộ, thống nhất sử dụng chung trên toàn địa bàn Thành phố; chuyển đổi từ hình thức triển khai nhỏ lẻ sang triển khai theo mô hình tập trung, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ CNTT (theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước); xây dựng Thành phố thông minh bền vững, mang lại sự tiện ích, an toàn, thân thiện cho mọi người dân dựa trên nền tảng ứng dụng những công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng 4.0. Thành phố đã bố trí 920 tỷ thuộc nguồn vốn chi sự nghiệp để triển khai chương trình ứng dụng CNTT năm 2018.
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ
KẾ HOẠCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 12/02/2019 của UBND Thành phố)
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
I |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử |
|
|
|
1 |
Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật dùng chung, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành |
|
|
|
1.1 |
Đầu tư Hệ thống Họp trực tuyến đến cấp xã phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã |
|
1.2 |
Triển khai thuê, bổ sung hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Thành phố (dịch vụ duy trì, mở rộng Trung tâm dữ liệu chính Thành phố, Trung tâm dữ liệu dự phòng, đường truyền, nhắn tin dịch phục vụ Dịch vụ công trực tuyến); |
Văn phòng UBND Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.3 |
Duy trì, khai thác hiệu quả, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi gồm: |
|
|
|
- |
Duy trì, khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Dân cư |
Công an thành phố Hà Nội |
Các Sở, ban, ngành |
|
- |
Duy trì, khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành |
|
- |
Duy trì, khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm. |
Bảo hiểm xã hội Hà Nội |
Các Sở, ban, ngành |
|
- |
Triển khai hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
|
||||
- |
Triển khai hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Tài chính. |
Sở Tài chính |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
1.4 |
Triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành: |
|
|
|
- |
Hoàn thiện, triển khai diện rộng cơ sở dữ liệu công chức, viên chức thành phố Hà Nội trên nền tảng cơ sở dữ liệu dân cư. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử về báo cáo kết quả cải cách hành chính trên toàn thành phố Hà Nội |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Hệ thống chấm công tự động đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các cấp. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Hệ thống chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của thành phố Hà Nội |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước về hội trên địa bàn Thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Triển khai phần mềm Quản lý thông tin, tin học hóa quy trình lập kế hoạch, điều chỉnh phê duyệt kế hoạch, giao kế hoạch, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Hệ thống CSDL chuyên ngành kế hoạch đầu tư và doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Tiếp tục triển khai diện rộng và phát huy hiệu quả sử dụng, khai thác phần mềm Kết nối tầm soát ung thư, phần mềm quản lý thông tin sức khỏe; Triển khai thí điểm Hệ thống quản lý khám chữa bệnh,... |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Tiếp tục thực hiện tuyển sinh trực tuyến năm học 2018 - 2019; triển khai diện rộng và vận hành chính thức các ứng dụng: Phần mềm số điểm điện tử, Phần mềm quản lý kết quả giáo dục tiểu học, sổ liên lạc điện tử,... |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Triển khai Hệ thống tổng thể hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hà Nội. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã; |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|||
- |
Triển khai Hệ thống thông tin về quan trắc tài nguyên và môi trường. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
- |
Triển khai thí điểm các Hệ thống thông tin quản lý hoạt động kinh doanh trái cây. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Xây dựng Trang thông tin của Thành phố phục vụ tra cứu về trái cây của các tỉnh, thành phố trong cả nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
- |
Triển khai thí điểm các Hệ thống thông tin quản lý và truy xuất thông tin trái cây. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Triển khai Hệ thống thông tin quy hoạch. |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Triển khai Hệ thống thông tin Quản lý hệ thống cây xanh. |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Triển khai phần mềm quản lý, số liệu về quỹ nhà phục vụ tái định cư trên địa bàn Thành phố. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Tiếp tục hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý di tích, di sản văn hóa phi vật thể. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Tổ chức triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo Kế hoạch hành động năm 2017 và định kỳ 5 năm về đấu thầu qua mạng giai đoạn 2017-2021 (Quyết định số 2876/QĐ-UBND ngày 19/05/2017 của UBND Thành phố). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành khác trong lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Du lịch, Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch và Kiến trúc,... |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa Thư viện Hà Nội, hướng tới xây dựng Thư viện số |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.8 |
Số hóa dữ liệu tại các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành |
Các Sở, ngành xác định, phân cấp dữ liệu quản lý tại các cấp và hướng dẫn chuẩn dữ liệu, cấu trúc dữ liệu chuyên ngành để UBND các quận, huyện, thị xã có cơ sở tiến hành số hóa dữ liệu |
1.9 |
Triển khai lắp đặt hệ thống Camera giám sát trên địa bàn quận, huyện, thị xã kết nối, chia sẻ các dữ liệu với Công an Thành phố, Sở Giao thông vận theo hướng quản lý, điều hành tập trung: |
|
|
|
- |
Triển khai lắp đặt hệ thống Camera giám sát |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Công an thành phố Hà Nội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Hướng dẫn, xây dựng quy trình quản lý, kết nối, chia sẻ các dữ liệu từ hệ thống camera |
Công an thành phố Hà Nội, Sở Giao thông vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động điều hành nội bộ |
|
|
|
- |
Triển khai thực hiện việc gửi nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg trong Thành phố. |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Nâng cấp, triển khai Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành Thành phố tập trung, hình thành CSDL hành chính cốt lõi phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố đến các cấp, các ngành trong Thành phố giai đoạn 2019 - 2020 |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Nâng cấp, kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia; thống nhất liên thông 3 cấp của Thành phố và tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Triển khai phần mềm đánh giá hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong hệ thống chính trị thành phố Hà Nội (theo Quyết định số 3814-QĐ/TU của Thành ủy Hà Nội). |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
|
|
- |
Tiếp tục duy trì hiệu quả hoạt động các DVC TT mức độ 3, 4 đã triển khai. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Triển khai mới các DVC TT mức độ 3, 4. Đồng thời tích hợp các DVC TT do các Bộ, ngành triển khai. |
Văn phòng UBND Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
|
Triển khai thuê Hệ thống Thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ công mức độ 3, 4 của Thành phố; từng bước kết nối CSDL cốt lõi: dân cư, doanh nghiệp.. |
Văn phòng UBND Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
- |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng các Trang/Cổng thông tin điện tử các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Xây dựng chuyên mục riêng về họp trên Cổng Thông tin Điều hành UBND Thành phố phục vụ các cuộc họp, hội nghị của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Triển khai lắp đặt các thiết bị màn hình cảm ứng, trang thiết bị CNTT để tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng DVC TT tại các khu chung cư, tổ dân phố,... tại các quận, huyện, thị xã theo hình thức xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận, sử dụng hệ thống DVC TT dùng chung của Thành phố. |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Đầu tư trang thiết bị CNTT tại bộ phận một cửa các cấp đảm bảo đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu triển khai Hệ thống một cửa điện tử Thành phố |
Sở Tài chính |
Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Mở rộng triển khai biên lai điện tử tại các cơ quan thu phí đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Cục Thuế thành phố Hà Nội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Ứng dụng rộng rãi các dịch vụ thanh toán điện tử. |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Hà Nội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Mở rộng triển khai liên thông dữ liệu đến tất cả các Chi cục Thuế và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Cục Thuế thành phố Hà Nội; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
- |
Thực hiện đấu thầu qua mạng theo kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2021 của UBND Thành phố. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 |
Đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị và đơn vị hiệp quản của Thành phố |
|
|
|
4.1 |
Triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố |
Văn phòng Thành ủy |
|
Văn phòng Thành ủy làm đầu mối tổng hợp các nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố và tổ chức thực hiện |
4.2 |
Hỗ trợ triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT của các đơn vị hiệp quản |
|
|
|
- |
Triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan tư pháp Hà Nội |
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- |
Phần mềm dùng chung phục vụ cập nhật, đồng nhất, quản lý, khai thác và báo cáo dữ liệu thông tin cư trú, hoạt động của người nước ngoài |
Công an thành phố Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Ngoại vụ |
|
- |
Thực hiện đầu tư trang bị thiết bị di động thông minh phục vụ lực lượng cảnh sát khu vực và cảnh sát giao thông và trang thiết bị CNTT đảm bảo hạ tầng kỹ thuật triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành của Công an thành phố Hà Nội; Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công an: Quản lý thông tin dân cư, quản lý hộ khẩu, thông báo - khai báo tạm trú, cấp hộ chiếu, tra cứu thông tin xe mất cắp, quản lý thông tin tội phạm trên địa bàn Thành phố. |
Công an thành phố Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
II |
Phát triển công nghiệp CNTT |
|
|
|
1 |
Tăng cường các hoạt động thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại đối với các khu CNTT tập trung và doanh nghiệp lĩnh vực CNTT. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Khu Công viên phần mềm trọng điểm thành phố Hà Nội và Trung tâm dữ liệu Hà Nội - Data Center bên trong khu này (tại huyện Đông Anh) và các khu CNTT tập trung khác. |
Các chủ đầu tư dự án khu CNTT tập trung |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 |
Hoàn thiện mô hình, phương thức hoạt động, quản trị của Ban quản lý Khu CNTT tập trung Cầu Giấy - Hà Nội. |
Ban quản lý Khu CNTT tập trung Cầu Giấy - Hà Nội. |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND quận Cầu Giấy |
|
4 |
Tiếp tục duy trì hiệu quả hoạt động và phát triển Vườn ươm doanh nghiệp CNTT đổi mới sáng tạo Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
III |
Đảm bảo an toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
IV |
Triển khai một số thành phần cơ bản của Thành phố thông minh |
|
|
|
1 |
Từng bước hình thành Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
2 |
Từng bước hình thành và đưa vào khai thác, sử dụng một số thành phần cơ bản của hệ thống Giao thông thông minh |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Từng bước hình thành và đưa vào khai thác, sử dụng một số thành phần cơ bản của hệ thống Du lịch thông minh |
Sở Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4 |
Tiếp tục nghiên cứu, triển khai một số thành phần cơ bản của Y tế thông minh, Giáo dục thông minh, Môi trường thông minh, Nông nghiệp thông minh, Đô thị thông minh,... |
Các Sở có liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
V |
Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
1 |
- Đề án xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến 2025, định hướng đến 2030”; Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện; Thiết kế tổng thể về an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin và hệ thống mạng diện rộng của Thành phố; Kế hoạch giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ chính quyền điện tử thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. - Nghiên cứu, đề xuất các nội dung thiết kế tổng thể liên quan đến lĩnh vực CNTT và báo cáo xin chủ trương của Thành phố trước khi thực hiện (nếu cần thiết) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Thuê đơn vị tư vấn phối hợp thực hiện (nếu cần thiết) |
2 |
Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế hỗ trợ phát triển các khu CNTT tập trung trên địa bàn Thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về triển khai Đề án nâng cao thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Phòng chống tham nhũng trên địa bàn Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về phát triển sản xuất chăn nuôi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về hội nhập quốc tế năm 2020 Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về hoạt động “Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020” Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về phòng, chống mại dâm năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1125/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về đảm bảo an toàn công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia hệ thống truyền tải điện 500kV Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND 2019 thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2019 Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 01/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện động viên Quốc phòng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Thông tư 23/2018/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình liên thông cung cấp thông tin quy hoạch đất đai - xây dựng, thông tin Hồ sơ địa chính thửa đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Công văn 3865/BTTTT-KHTC năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 về giảm tai nạn điện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai đối với người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 45/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về tổ chức bắn pháo hoa Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 tại Thủ đô Hà Nội Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND dạy nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2017 xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2017 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức hội nghị phát triển du lịch Thái Bình năm 2016 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Kiên Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 178/QĐ-TTg Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Kế hoạch hành động 33/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tổng kết Phong trào thi đua “Yên Bái chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 về kiểm tra tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2015 thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình năm 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 153/QĐ-TTg giao dự toán thu, chi năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2014 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 về tổ chức triển khai thi hành luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND đưa thông tin về xã miền núi, xã khó khăn đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2013 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030” tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” giai đoạn 2013 - 2016 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và ký “Bản ghi nhớ giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a về Hợp tác Hàng hóa nông sản” Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 30/07/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển đất nước” trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2011 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 01/08/2008
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa Trung ương Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2007 về việc cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề dân lập Tấn Tài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Trọng Hỷ giữ chức Thứ trưởng Bộ Văn Hóa, Thể dục và Du lịch Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2007 về đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Kế hoạch số 33/KH-UBND về việc công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 08/12/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2021 về tổng kết Chiến lược Quốc gia Phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Công ước liên hợp quốc về chống tham nhũng của thành phố Hà Nội Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021