Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 (giai đoạn 2019-2022)
Số hiệu: | 296/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
THỰC HIỆN KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 1.0 (GIAI ĐOẠN 2019 - 2020)
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0; Kế hoạch hành động số 121/KH-UBND ngày 04/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư các dự án nhóm B; Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến năm 2025;
Thực hiện Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 15/2/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về việc Thực hiện Kết luận số 37-KL/TW ngày 17/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 22 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2019,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2022 (sau đây gọi chung là Kế hoạch), cụ thể như sau:
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Yên Bái - phiên bản 1.0, góp phần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển về chiều rộng và chiều sâu trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm đạt được những mục tiêu:
1. Mục tiêu chung
1.1. Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin đảm bảo đồng bộ, tích hợp, liên thông, thống nhất với Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái.
1.2. Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, không trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Yên Bái.
1.3. Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh Yên Bái.
1.4. Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính phủ điện tử tại tỉnh Yên Bái.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về kết cấu hạ tầng thông tin, đảm bảo an toàn thông tin.
- Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử của tỉnh đảm bảo tiêu chuẩn kết nối nhằm hình thành mô hình quản lý các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh tập trung, đảm bảo an toàn thông tin; 100% các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có hệ thống mạng nội bộ (LAN), kết nối mạng diện rộng của tỉnh (WAN) sử dụng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước; 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng tuân thủ theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và các quy định, liên quan.
- Phấn đấu hết năm 2022 đạt tỷ lệ 100% cán bộ công chức từ cấp tỉnh đến cơ sở được trang bị máy tính đáp ứng yêu cầu công việc (bao gồm máy tính để bàn hoặc xách tay, không tính máy tính cá nhân và thiết bị smart phone);
- Mở rộng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện của tỉnh tới UBND các xã, phường, thị trấn phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
2.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) của tỉnh đảm bảo sẵn sàng tích hợp, chia sẻ dữ liệu CNTT dùng chung của tỉnh, sẵn sàng kết nối với trục tích hợp, chia sẻ quốc gia (NGSP).
- Đến hết tháng 6/2020, 100% các cơ quan hành chính nhà nước ở cả 3 cấp sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành được kết nối liên thông; 100% cán bộ, công chức các cấp đều được cấp và sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc; Triển khai đưa vào sử dụng duy nhất Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái, đồng thời đảm bảo 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được chuẩn hóa về quy trình, nghiệp vụ theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Nâng cấp, cấu trúc lại Cổng thông tin điện tử tỉnh theo Quy định tại Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ theo Kiến trúc CQĐT đã được phê duyệt.
2.3. Về đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho người sử dụng
Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về CPĐT, CQĐT và Kiến trúc CQĐT, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp bằng nhiều hình thức, phương pháp phù hợp với điều kiện của tỉnh.
Mở các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO); cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ HOẠCH
1.1. Về kết cấu hạ tầng cơ sở kỹ thuật
a) Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái.
* Quy mô, phạm vi:
- Đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm; cài đặt tập trung tại trung tâm THDL điện tử tỉnh tỉnh Yên Bái nằm trong Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái (sau khi được xây dựng) đảm bảo yêu cầu triển khai các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử dùng chung của tỉnh và triển khai xây dựng các dự án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái.
- Triển khai đến các đơn vị thụ hưởng là các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng, đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm dữ liệu tỉnh Yên Bái (phần cứng, phần mềm thương mại,...).
- Xây dựng ứng dụng mã hóa và giải mã, quản lý bản quyền.
- Xây dựng ứng dụng quản lý dữ liệu với các chức năng chính: Sao lưu và phục hồi dữ liệu, quản lý dữ liệu đặc tả, quản lý dữ liệu lớn, các công cụ/giải pháp kho dữ liệu.
- Xây dựng các ứng dụng quản lý thống kê, báo cáo, tìm kiếm.
- Xây dựng ứng dụng vận hành hệ thống với các chức năng chính: Giám sát hệ thống, quản lý cấu hình, quản lý truy cập từ xa, quản lý tình trạng kết nối, đồng bộ hóa,...
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025).
b) Xây dựng Trung tâm điều hành giám sát an ninh không gian mạng tỉnh Yên Bái (SOC).
* Quy mô, phạm vi:
- Đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm; cài đặt tập trung tại trung tâm Giám sát không gian mạng tỉnh Yên Bái nằm trong Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái (sau khi được xây dựng).
- Triển khai đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng, đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm giám sát không gian mạng tỉnh Yên Bái (nhận diện, quan sát, truy cập vật lý, phần mềm thương mại,...) xây dựng Hệ thống giám sát tập trung SOC.
- Kết nối liên thông, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin) quản lý và vận hành bao gồm chia sẻ thông tin về mã độc, giám sát an toàn thông tin không gian mạng,...;
- Xây dựng các chính sách an toàn bảo mật.
- Đào tạo, chuyển giao và hướng dẫn sử dụng.
- Giám sát không gian mạng trên phạm vi tỉnh Yên Bái.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025).
c) Xây dựng mới, nâng cấp hệ thống LAN, kết nối mạng WAN trên hệ thống mạng TSLCD trong các cơ quan Đảng, Nhà nước.
* Quy mô, phạm vi:
- Mua sắm bổ sung, nâng cấp máy vi tính cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, kết nối mạng WAN tỉnh Yên Bái.
- Triển khai đến các đơn vị thụ hưởng là các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
* Nội dung thực hiện:
- Mua sắm, nâng cấp trang thiết bị máy vi tính cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ 1 cán bộ/1 máy vi tính đáp ứng yêu cầu công việc (bao gồm máy tính để bàn hoặc xách tay, không tính máy tính cá nhân, thiết bị smart phone); Nâng cấp hệ thống mạng LAN cho các cơ quan, đơn vị.
- Kết nối 100% máy tính vào mạng LAN (trừ máy bảo mật) và kết nối mạng WAN trên hệ thống mạng Truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng, nhà nước thông qua Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh.
* Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
* Hình thức thực hiện: Chi mua sắm, nâng cấp, đầu tư trang thiết bị CNTT.
d) Triển khai mở rộng hệ thống Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái đến cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2019-2020 định hướng 2022.
* Quy mô, phạm vi: Trang bị cơ sở vật chất Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện cho các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
* Nội dung thực hiện:
- Khảo sát, đánh giá đề xuất địa điểm đầu tư (các xã có bán kính cách UBND cấp huyện từ 7km trở lên).
- Thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT của doanh nghiệp, tổ chức lập kế hoạch thuê triển khai mở rộng Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái tới các xã, phường, thị trấn đã được khảo sát, đề xuất.
- Lắp đặt, cài đặt, kết nối đồng bộ với Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái hiện có hình thành Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh thông suốt kết nối từ tỉnh, huyện, xã thông quan mạng Truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Điều chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
1.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP tỉnh Yên Bái)
* Quy mô, phạm vi:
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh(LGSP tỉnh Yên Bái) kết nối toàn bộ các ứng dụng dùng chung trong tỉnh, kết nối với các hệ thống thông tin quốc gia thông qua Hệ thống kết nối, liên thông quốc gia (NGSP).
- Cài đặt tại Data Center - Trung tâm điều hành Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, triển khai tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
* Nội dung thực hiện:
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP tỉnh Yên Bái) đảm bảo đáp ứng đầy đủ các thành phần cơ bản theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2016-2020, đồng thời sẵn sàng kết nối, chia sẻ với nền tảng tích hợp của đô thị thông minh tỉnh Yên Bái khi được xây dựng, gồm các nội dung:
- Bộ Phần mềm nền tảng: Là các phần mềm hệ thống nền tảng dùng chung phục vụ việc kết nối, chia sẻ các ứng dụng, dịch vụ (gồm các phần mềm: Trục kết nối; Quản lý quy trình nghiệp vụ; Xác thực tài khoản; Dịch vụ dữ liệu; Quản trị tài nguyên; Quản lý giao diện lập trình ứng dụng; Giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ).
- Bộ phần mềm vận hành: Là các phần mềm được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành nền tảng LGSP (bao gồm: Phần mềm quản lý, vận hành LGSP; Quản lý danh mục điện tử dùng chung).
- Các dịch vụ dùng chung: Các dịch vụ nền tảng quản lý nội dung; Các dịch vụ nền tảng quản lý văn bản, công việc; Các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ; Nhóm dịch vụ xác thực, cấp quyền người dùng tập trung (SSO); Nhóm dịch vụ thanh toán điện tử; Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhóm các dịch vụ thông tin: Dịch vụ kết nối quản lý lý lịch Tư Pháp; Dịch vụ quản lý hộ tịch; Dịch vụ kết nối quản lý văn bản quy phạm pháp luật; Dịch vụ kết nối bưu chính công ích.
- Cài đặt, đào tạo, chuyển giao công nghệ.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025).
b) Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng
* Quy mô, phạm vi:
- Xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng tạo thành một cổng duy nhất cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái truy cập, sử dụng các ứng dụng phục vụ tác nghiệp dùng chung.
- Cài đặt tại Data Center - Trung tâm điều hành Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, triển khai tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ đăng nhập một lần, xác thực bằng tài khoản và/hoặc chữ ký số đối với cán bộ, công chức.
- Liên thông, tích hợp thông qua LGSP với hệ thống Một cửa điện tử tập trung để trao đổi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), trạng thái xử lý, kết quả xử lý TTHC; Quản lý văn bản và điều hành: Phục vụ việc phát hành văn bản đề nghị người dân doanh nghiệp khi bổ sung, làm rõ hồ sơ khi cần; phát hành văn bản đề nghị cơ quan khác tham gia cho ý kiến thẩm tra, xác minh phục vụ giải quyết TTHC khi cần; phát hành văn bản mà kết quả giải quyết TTHC cần có văn bản của cơ quan xử lý thủ tục hành chính; CSDL dùng chung của tỉnh: để khai thác, sử dụng lại các dịch vụ, dữ liệu dùng chung; Các ứng dụng nghiệp vụ khác theo nhu cầu thực tế.
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch vụ dùng chung như Đăng ký tài khoản, Cá nhân hóa, Hỗ trợ trực tuyến và Tìm kiếm, Thông báo... do Nền tảng cổng cung cấp.
- Cung cấp các chức năng, tiện ích để đảm bảo nguyên tắc lấy người sử dụng làm trung tâm (theo Quy định tại Thông tư 32/2017/TT-BTTTT Thông tư 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước và các quy định khác về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới.
c) Duy trì, phát triển Hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái.
* Quy mô, phạm vi: Triển khai Hệ thống cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Hệ thống cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái”
* Nội dung thực hiện:
- Duy trì việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái, đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu từ tỉnh xuống cơ sở và sẵn sàng kết nối với hệ thống của quốc gia.
- Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Thông tư 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 theo quy định của Chính phủ tại Quyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017 và Quyết định số 877/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn sử dụng Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh tới người dân và doanh nghiệp.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
d) Xây dựng thống Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Yên Bái.
* Quy mô, phạm vi: Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Yên Bái tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Yên Bái”.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai cài đặt, hướng dẫn sử dụng, duy trì việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến tỉnh Yên Bái, đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu từ tỉnh xuống cơ sở theo mô hình kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh; kết nối trực tiếp trục liên thông quốc gia trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của Chính phủ.
- Triển khai chữ ký số chuyên dùng trong gửi, nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Cập nhật, điều chỉnh bổ sung quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến tỉnh Yên Bái.
- Đào tạo, hướng dẫn và hỗ trợ sử dụng Hệ thống.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
đ) Xây dựng phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tích hợp với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ.
* Quy mô, phạm vi: Triển khai Phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái theo Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 về việc phê duyệt kế hoạch và kinh phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin: “Phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái”.
* Nội dung thực hiện:
- Thuê nhà cung cấp dịch vụ triển khai cài đặt, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu; tích hợp với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ theo mô hình kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái.
- Đào tạo, hướng dẫn và hỗ trợ sử dụng Hệ thống.
* Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về người dùng tỉnh Yên Bái.
* Quy mô, phạm vi: Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu người dùng tham gia các hệ thống thông tin tỉnh Yên Bái cho các cán bộ công chức, viên chức trong cả các cơ quan nhà nước và phục vụ cả người dân, doanh nghiệp (hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến và hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng).
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu người sử dụng đảm bảo thực hiện nội dung nguyên tắc lấy người sử dụng làm trung tâm theo Điều 4 - Nguyên tắc chung khi xây dựng cổng thông tin điện tử và dịch vụ công trực tuyến (Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước) qua đó hỗ trợ người các người dân và doanh nghiệp giảm bớt giấy tờ trong việc thực hiện các thủ hành chính. Hỗ trợ các CBCCVC và người dân, doanh nghiệp giải quyết các thủ tục hành chính nhanh hơn khi sử dụng những dịch vụ lần sau.
- Tích hợp, chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ thống cơ sở dữ Quốc gia về Dân cư, hệ thống cơ sở dữ Quốc gia về Doanh nghiệp theo mô hình kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới.
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái.
* Quy mô, phạm vi: Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái phục vụ cho các cán bộ công chức, viên chức trong cả các cơ quan nhà nước và phục vụ cả người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính sẽ lưu giữ các thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính ở dạng có cấu trúc, có thể chia sẻ. Cơ sở dữ liệu này được hình thành qua việc thực hiện các TTHC thông qua các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử, cũng như các ứng dụng chuyên ngành khác có kết nối đến ứng dụng một cửa điện tử hoặc thu thập bằng cách thủ công (số hóa và nhập vào).
- Tích hợp, chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu về người dùng và các hệ thống thông tin khác khi có yêu cầu theo mô hình kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới.
h) Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
* Quy mô, phạm vi: Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh thành Cổng thông tin đa dịch vụ và nâng cấp Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Yên Bái để đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ với cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái và các hệ thống dùng chung của tỉnh thông qua LGSP.
* Nội dung thực hiện:
- Đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh: Nâng cấp giao diện, tính năng, công năng của Cổng TTĐT tỉnh, của các trang thành viên; xây dựng APP Mobile, APP người dân; Tự động dịch sang một số ngôn ngữ nước ngoài,... đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu, hướng tới dữ liệu mở lên Website/Portal của tỉnh theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ; Nâng cấp hệ thống phần cứng, hệ thống máy chủ, máy trạm. Tích hợp Cổng thông tin điện tử tỉnh với các hệ thống dùng chung qua LGSP theo mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Đối với Thư điện tử: chuyển đổi từ Microsoft Exchange Server 2013 lên Microsoft Exchange Server 2019 và bổ sung thêm Exchange CAL; Chuyển đổi các tài khoản đang hoạt động sang hệ thống mới đồng thời tạo lập các tài khoản mới; Cài đặt bổ sung máy chủ quản trị người dùng (Active Directory - Addition Domain), máy chủ phần mềm Exchange 2019 - DAG cluster, hệ thống băng từ... Tích hợp, sử dụng các tài khoản thư làm tài khoản đăng nhập, sử dụng các ứng dụng trên cùng một nền tảng cổng.
* Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
* Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố
* Hình thức thực hiện: Đầu tư nâng cấp (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025).
1.3. Về đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho người sử dụng.
* Quy mô, phạm vi:
- Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái;
- Mở các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT, tiếp cận Kiến trúc chính quyền điện tử, đô thị thông minh trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái.
- Xây dựng các video clip, phóng sự hướng dẫn tiếp cận, sử dụng Cổng DVC, sử dụng Cổng TTĐT phát trên mạng và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.
* Nội dung thực hiện:
- Thuê tư vấn khảo sát, đánh giá, cập nhật và duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái hàng năm theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp, thuê Báo Yên Bái, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh xây dựng các video clip, phóng sự hướng dẫn tiếp cận, sử dụng Cổng DVC, sử dụng Cổng TTĐT.
- Mỗi năm mở 1 -2 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; lãnh đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố (CIO) với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; Sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật.
- Mỗi năm mở từ 2-4 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho lãnh đạo cấp phòng, cán bộ chuyên trách về CNTT của UBND các huyện, thị xã, thành phố với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Các khóa đào tạo về công nghệ: Trục tích hợp; Kiến trúc hướng dịch vụ SOA; Tích hợp NGSP - LGSP...; (3) Các khóa đào tạo về kỹ thuật: Đào tạo chuyên sâu về an toàn bảo mật; Các kỹ thuật liên quan đến Tích hợp dịch vụ và Trục tích hợp...
- Mỗi năm mở từ 6-8 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức các cơ quan đơn vị và cán bộ cấp xã, phường, thị trấn với nội dung: Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật và các kỹ năng sử dụng máy tính theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của Bộ TTTT.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các dự án đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020: Trên cơ sở tổng kết đánh giá và rút kinh nghiệm triển khai cho giai đoạn 2021 - 2022. Các dự án đã triển khai trong giai đoạn 1 cần tiếp tục hoàn thiện, mở rộng theo nhu cầu của thực tế.
2.1. Về duy trì, phát triển Hạ tầng CNTT
a) Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái và Trung tâm điều hành giám sát an ninh mạng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các ứng dụng, cơ sở dữ liệu của tỉnh Yên Bái (SOC): Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng quy mô Trung tâm tích hợp dữ liệu theo yêu cầu sử dụng của tỉnh và xây dựng phương án phục hồi thảm họa theo hình thức thuê ngoài.
b) Xây dựng mới, nâng cấp hệ thống LAN, kết nối mạng WAN trên hệ thống mạng TSLCD trong các cơ quan Đảng, Nhà nước: Tiếp tục mua sắm, nâng cấp hoàn thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị máy tính, mạng LAN tới cấp xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
c) Triển khai mở rộng hệ thống Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái: Tiếp tục duy trì hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT, hết năm 2020 sẽ di chuyển hệ thống (trung tâm điều hành hệ thống - MCU) về Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh.
2.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin
a) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP tỉnh Yên Bái): Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh việc tích hợp, chia sẻ các hệ thống CNTT khác vào LGSP.
b) Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng: Duy trì, cập nhật, sử dụng hệ thống theo quy định.
c) Duy trì, phát triển Hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái: Tiếp tục duy trì hệ thống thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT; thường xuyên chuẩn hóa, cập nhật dịch vụ công mức độ 3, 4 theo yêu cầu của Chính phủ.
d) Xây dựng thống Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến tỉnh Yên Bái: Tiếp tục duy trì hệ thống thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT.
đ) Xây dựng phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tích hợp với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ: Tiếp tục duy trì hệ thống thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về người dùng tỉnh Yên Bái: Duy trì, cập nhật, sử dụng hệ thống theo quy định.
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính: Duy trì, cập nhật, sử dụng hệ thống theo quy định.
h) Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh: Duy trì, cập nhật, sử dụng hệ thống theo quy định.
i) Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái (EAMS)
* Quy mô, phạm vi:
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái hỗ trợ các hoạt động xây dựng, quản lý, duy trì kiến trúc được triển khai tại các cơ quan, đơn vị xây dựng, triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng hệ thống phục vụ cho nhiều đối tượng tham gia vào việc tổ chức xây dựng, triển khai kiến trúc, bao gồm: Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, Lãnh đạo cơ quan thuộc, trực thuộc, lãnh đạo sở Thông tin và Truyền thông phụ trách kiến trúc, các nhóm kiến trúc, cán bộ nghiệp vụ, cán bộ triển khai dự án.
- Xây dựng công cụ hỗ trợ các hoạt động xây dựng, quản lý, duy trì kiến trúc khoa học hiệu quả.
- Quản lý thông tin kiến trúc theo các thành phần kiến trúc (nghiệp vụ, dữ liệu, ứng dụng, cơ sở hạ tầng, an toàn thông tin), theo các góc nhìn được định nghĩa trước; quản lý các dự án tin học hóa liên quan đến kiến trúc (soát xét kế hoạch dự án, kế hoạch triển khai, thực thi dự án...) quản lý các hệ thống thông tin, mức độ trưởng thành kiến trúc.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Hình thức thực hiện: Đầu tư xây dựng mới.
2.3. Về đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho người sử dụng.
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ:
- Thuê tư vấn khảo sát, đánh giá, cập nhật và duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái hàng năm theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp, thuê Báo Yên Bái, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh xây dựng các video clip, phóng sự hướng dẫn tiếp cận, sử dụng Cổng DVC, sử dụng Cổng TTĐT.
- Mỗi năm mở 1-2 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; lãnh đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố (CIO) với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; Sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật.
- Mỗi năm mở từ 2-4 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho lãnh đạo cấp phòng, cán bộ chuyên trách về CNTT của UBND các huyện, thị xã, thành phố với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; Sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Các khóa đào tạo về công nghệ: Trục tích hợp; Kiến trúc hướng dịch vụ SOA; Tích hợp NGSP - LGSP...; (3) Các khóa đào tạo về kỹ thuật: Đào tạo chuyên sâu về an toàn bảo mật; Các kỹ thuật liên quan đến Tích hợp dịch vụ và Trục tích hợp...
- Mỗi năm mở từ 6-8 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức các cơ quan đơn vị và cán bộ cấp xã, phường, thị trấn với nội dung: Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật và các kỹ năng sử dụng máy tính theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của Bộ TTTT.
* Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan.
* Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Giải pháp về môi trường chính sách
- Xây dựng các quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT, đội ngũ giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo khả thi về nguồn lực triển khai; ưu tiên tập trung đầu tư các chương trình, dự án quan trọng, cấp thiết phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Có chính sách thu hút, khuyến khích, tăng cường nguồn lực cho việc triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
- Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, huy động từ các quốc gia, các tổ chức quốc tế theo quy định hiện hành.
- Các dự án được đầu tư phải đảm bảo tính đồng bộ khi triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái và triển khai xây dựng đô thị thông minh.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các dự án dùng chung của tỉnh, các quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Tích cực triển khai công tác phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh Yên Bái.
4. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
- Ban chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các điều kiện triển khai xây dựng, phát triển CQĐT tỉnh Yên Bái, đồng thời tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh triển khai đồng bộ, phù hợp với lộ trình xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo về ứng dụng và phát triển CNTT.
- Tiếp tục kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin, chú trọng công tác xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai áp dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh trong việc tổ chức triển khai các hoạt động CQĐT của tỉnh.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Tham mưu, chủ trì, phối hợp triển khai xây dựng nền tảng tích hợp CQĐT của tỉnh; triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh, vận hành CQĐT tỉnh.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật và duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA ...), trình UBND tỉnh điều chỉnh Kiến trúc CQĐT tỉnh.
- Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc triển khai CQĐT tỉnh Yên Bái.
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ hàng quý, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương hoàn thiện bộ máy nhân sự, xây dựng các quy trình tác nghiệp có liên quan để thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính đối với người dân và doanh nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các dự án thành phần trong Kiến trúc CQĐT tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Đề xuất với tỉnh có cơ chế thích hợp để xây dựng CQĐT tỉnh, giao vốn cho Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị để triển khai các nhiệm vụ đã được phê duyệt trong Kiến trúc. Thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cân đối nguồn ngân sách tập trung và lồng ghép các nguồn vốn khác đảm bảo kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị về công tác quản lý tài chính, kiểm tra thực hiện thanh quyết toán theo chế độ quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại.
Đề xuất nguồn vốn từ nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh đoàn và các sở, ngành có liên quan thực hiện đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức CQĐT vào các trường trung học phổ thông, cao đẳng, dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động tổ chức triển khai thực hiện các dự án đã được duyệt theo quy định; phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng, triển khai các hệ thống CSDL đảm bảo tuân thủ theo kiến trúc đã được phê duyệt.
Đề xuất các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh được duyệt.
Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh Yên Bái.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN KỲ TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 296/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Phạm vi |
Quy mô |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian triển khai |
Dự kiến Phương án đầu tư |
|
2019-2020 |
2021- 2022 |
|||||||
I |
KẾT CẤU HẠ TẦNG CNTT |
|||||||
1 |
Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử (Data Center) tỉnh Yên Bái. |
Tại Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. |
Trang thiết bị phần cứng, mềm được cài đặt tập trung tại trung tâm THDL điện tử tỉnh nằm trong Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái (sau khi được xây dựng) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Sở TT&TT |
x |
|
Đầu tư xây dựng (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025). |
2 |
Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh cho các cơ quan, đơn vị quản lý theo mô hình tập trung (SOC) |
Tại Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. |
- Trang thiết bị phần cứng, mềm được cài đặt tập trung tại trung tâm THDL điện tử tỉnh nằm trong Tòa nhà Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Yên Bái (sau khi được xây dựng); - Kết nối liên thông, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Sở TT&TT. |
x |
|
Đầu tư xây dựng (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025). |
3 |
Xây dựng, mở rộng Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Yên Bái tới cấp xã, phường, thị trấn. |
Tại UBND các xã có bán kính cách UBND cấp huyện từ 7km trở lên. |
- Trang bị cơ sở vật chất hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện cho các xã, phường, thị trấn trong tỉnh; - Kết nối đồng bộ với Hệ thống GBĐT đa phương tiện hiện có của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, UBND các huyện và UBND các xã được đầu tư |
|
|
Thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT (Đối với các điểm cầu cấp tỉnh, cấp huyện đã thuê theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 03/12/2018) của UBND tỉnh Yên Bái) |
4 |
Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước: Xây dựng mới, nâng cấp hệ thống LAN, mua sắm trang bị mới, bổ sung, nâng cấp hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT-TT cho các cơ quan đơn vị |
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. |
- Mua sắm bổ sung, nâng cấp máy vi tính cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, kết nối mạng WAN tỉnh Yên Bái; |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở TT&TT |
x |
x |
Đầu tư, chi mua sắm, nâng cấp. |
II |
VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|||||||
1 |
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) định hướng phục vụ xây dựng Đô thị thông minh |
Cài đặt tại Data Center - Trung tâm điều hành Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, triển khai tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP tỉnh Yên Bái) kết nối toàn bộ các ứng dụng dùng chung trong tỉnh, kết nối với các hệ thống thông tin quốc gia thông qua Hệ thống kết nối, liên thông quốc gia (NGSP) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
x |
|
Đầu tư xây dựng (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025). |
2 |
Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng; |
Cài đặt tại Data Center - Trung tâm điều hành Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, triển khai tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng tạo thành một cổng duy nhất cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái truy cập, sử dụng các ứng dụng phục vụ tác nghiệp dùng chung. |
Sở Thông tin và Truyền thông; |
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND (Trung tâm PVHCC) Các Sở, ban ngành UBND các cấp, Các cơ quan khác có thực hiện TTHC |
x |
|
Đầu tư xây dựng mới. |
3 |
Xây dựng Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Triển khai Hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành UBND các cấp. |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT (Đã thuê theo QĐ số 2505/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh Yên Bái) |
|
4 |
Xây dựng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến đồng bộ, liên thông 3 cấp và sẵn sàng kết nối với Hệ thống quốc gia. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến tỉnh Yên Bái tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành UBND các cấp. |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT (Đã thuê theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Yên Bái) |
|
5 |
Xây dựng phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tích hợp với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Triển khai Phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành, UBND các cấp. |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT (Đã thuê theo Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 16/04/2019 của UBND tỉnh Yên Bái) |
|
6 |
Xây dựng CSDL người dùng tỉnh Yên Bái |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; người dân và doanh nghiệp tham gia các TTHC trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu người dùng tham gia các hệ thống thông tin tỉnh Yên Bái cho các cán bộ công chức, viên chức trong cả các cơ quan nhà nước và phục vụ cả người dân, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông; |
Các Sở, ban ngành UBND các cấp, Các cơ quan khác có thực hiện TTHC |
x |
|
Đầu tư xây dựng mới. |
7 |
Xây dựng CSDL về giải quyết thủ tục hành chính; |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; người dân và doanh nghiệp tham gia các TTHC trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu về về giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái phục vụ cho các cán bộ công chức, viên chức trong cả các cơ quan nhà nước và phục vụ cả người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND (Trung tâm PVHCC) |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban ngành UBND các cấp, Các cơ quan khác có thực hiện TTHC |
x |
|
Đầu tư xây dựng mới. |
8 |
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử và Hệ thống thư điện tử tỉnh |
Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm CNTT&TT tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh thành Cổng thông tin đa dịch vụ và nâng cấp Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Yên Bái để đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái và các hệ thống dùng chung của tỉnh thông qua LGSP. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
x |
|
Đầu tư xây dựng (theo Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025). |
9 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái (EAMS) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
|
x |
Đầu tư xây dựng mới |
III |
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THÔNG TIN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG |
|||||||
1 |
Tư vấn quản trị kiến trúc, cập nhật CQĐT tỉnh Yên Bái. |
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT |
|
2 |
Triển khai tuyên truyền nâng cao nhận thức về KTCQĐT, CQĐT, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp |
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Xây dựng các video clip, phóng sự hướng dẫn tiếp cận, sử dụng Cổng DVC, sử dụng Cổng TTĐT phát trên mạng và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT |
|
3 |
Đào tạo nâng cao và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin: Quản trị mạng, bảo mật an toàn thông tin mạng, tin học cơ bản... |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Mở các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT, tiếp cận Kiến trúc chính quyền điện tử, đô thị thông minh trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
Thường xuyên theo từng năm |
Bằng hình thức Thuê dịch vụ CNTT |
|
- |
Đối với Lãnh đạo (tỉnh, Sở, cơ quan, đơn vị khác) - Lớp CIO: |
|
Mỗi năm mở 1-2 lớp với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; Sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật. |
|||||
- |
Đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng và cán bộ chuyên trách CNTT: |
|
Mỗi năm mở 2-4 lớp với nội dung: (1) Đào tạo nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử nói chung, Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái nói riêng; Sử dụng và triển khai Kiến trúc...; (2) Các khóa đào tạo về công nghệ: Trục tích hợp; Kiến trúc hướng dịch vụ SOA; Tích hợp NGSP - LGSP...; (3) Các khóa đào tạo về kỹ thuật: Đào tạo chuyên sâu về an toàn bảo mật; Các kỹ thuật liên quan đến Tích hợp dịch vụ và Trục tích hợp... |
|||||
- |
Đối với cán bộ, công chức, viên chức |
|
Mỗi năm mở 6-8 lớp với nội dung: Đào tạo cơ bản về an toàn bảo mật và các kỹ năng sử dụng máy tính theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của Bộ TTTT. |
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về khoa học và công nghệ 05 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020 và Nghị quyết 20/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện giải quyết thủ tục hành chính công tác tiếp nhận giải quyết Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức nộp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2020 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về tổ chức tiếp nhận công dân từ khu cách ly y tế tập trung tại thành phố Hà Nội về tỉnh Bắc Kạn để tiếp tục cách ly tại nhà, nơi cư trú Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1125/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức, xây dựng đại đội Dân quân thường trực luân phiên tập trung tại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh sẵn sàng phối hợp với cơ quan chức năng xử lý các tình huống xảy ra trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 về phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp và Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch và cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 13 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến 2025 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Thông tư 23/2018/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 13/05/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình quản lý nhu cầu điện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 02/12/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 công bố các bộ thủ tục hành chính được cung cấp, tiếp nhận và giải quyết qua Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cử điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 3666/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND thực hiện Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện đầu tư, kinh doanh hết hiệu lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 05/2017/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX trong năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/05/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ” Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục chỉ số SIPAS trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý sạt lở thượng lưu cống Phú Mỹ đê tả sông Vạc, xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng - an ninh tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tổng kết đánh giá 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định tổng biên chế viên chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2017 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện giai đoạn II (2016-2020) Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước; Nuôi con nuôi; Phổ biến giáo dục pháp luật; Lý lịch tư pháp; Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2015 về phân bổ vốn đầu tư công năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 02-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật, tội phạm và công tác thi hành án Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 153/QĐ-TTg giao dự toán thu, chi năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 28/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2013 tiếp tục rà soát, giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 25/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Kế hoạch 121/KH-UBND phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2011-2020 và năm 2013 Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1373/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2012 đưa thông tin về các xã miền núi, xã khó khăn đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo Quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung vốn nhập bù vắc xin, thuốc khử trùng, bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2010 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 về chính sách hỗ trợ cho chức danh tại thôn, xóm, bản, tổ nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa Trung ương Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2008 về việc điều chỉnh Tổng mức đầu tư và kế hoạch đấu thầu công trình: Xây dựng đường GTNT từ thôn 3 đi thôn 5 vào khu đất sản xuất thuộc Chương trình 134 tại xã Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước (dài 10.350 mét) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2008
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2007 về thực hiện Chương trình hành động sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) Giai đoạn 2007-2012 Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2017
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007