Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
Số hiệu: | 2912/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2912/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015; Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Căn cứ Công văn số 422/THH-KH ngày 11/7/2018 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cho ý kiến đối với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Kết luận số 322-KL/TU ngày 17/12/2018 của Tỉnh ủy Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1011/TTr-STTTT ngày 11/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái
a) Mục tiêu tổng quát:
Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Yên Bái là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai Chính quyền điện tử kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; tăng cường khả năng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại cơ sở hạ tầng; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của các cơ quan trong tỉnh.
- Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của các cơ quan trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ việc xây dựng các yêu cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Yên Bái.
- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm...
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc quản lý, thực hiện kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo quyết định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai.
- Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin trong triển khai các dự án CNTT dựa trên kiến trúc CQĐT tỉnh.
- Đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ nội bộ.
- Đối với các dự án CNTT do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phải phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
- Xác định Lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
2. Định hướng phát triển kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái
- Đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, phù hợp với tầm nhìn định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
- Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
a) Người sử dụng
Người sử dụng hoặc đối tượng sử dụng là người dân, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan nhà nước (CQNN).
b) Kênh truy cập/tương tác
Kênh truy cập/kênh tương tác là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh truy cập chính bao gồm: các trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử (website/portal), thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc có thể đến trực tiếp các CQNN, dịch vụ bưu chính. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử và thư điện tử, sau đó mở rộng đến các hình thức khác như: điện thoại di động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) hoặc kiosk (thường được đặt ở không gian công cộng).
c) Dịch vụ cổng thông tin điện tử
Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyển và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau.
d) Dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ cung cấp cho cán bộ, công chức, viên chức
- Dịch vụ công trực tuyến: Đây là những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao tại Yên Bái giai đoạn 2018-2022 cần phù hợp với kế hoạch ứng dụng CNTT của quốc gia và nhu cầu thực tế của Yên Bái giai đoạn 2018-2022.
- Dịch vụ cung cấp cho cán bộ, công chức, viên chức: Đây là những dịch vụ phục vụ hoạt động nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái. Về bản chất đây là các chức năng ứng dụng của các ứng dụng hỗ trợ chính quyền được triển khai theo kiến trúc hướng dịch vụ, đáp ứng các nhu cầu của cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh trong thực hiện nghiệp vụ nhằm cung cấp dịch cụ công cho người dân cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
đ) Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng và cơ sở dữ liệu. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng.
e) Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Yên Bái. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nghiệp vụ và ứng dụng kỹ thuật dùng chung.
- Ứng dụng nghiệp vụ: Các ứng dụng (ứng dụng nghiệp vụ Một cửa điện tử; ứng dụng hỗ trợ chính quyền) cung cấp các dịch vụ Dịch vụ công và Dịch vụ hỗ trợ Chính quyền tương ứng.
- Ứng dụng kỹ thuật chung: Các ứng dụng cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chung, ứng dụng này có thể là ứng dụng nền tảng hoặc các ứng dụng kỹ thuật phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ.
- Cơ sở dữ liệu: Bao gồm các CSDL dùng chung toàn tỉnh và các cơ sở dữ liệu phục vụ các ứng dụng tương ứng đã nêu bên trên.
- Môi trường chạy (Runtime Hosting Environtment): Đây là các ứng dụng nền tảng phục vụ việc thực thi các ứng dụng bên trên, bao gồm: Hệ điều hành máy chủ, máy chủ ứng dụng, máy chủ ảo hóa, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)...;
- Các ứng dụng nền tảng: Đây là các ứng dụng nền để phục vụ việc xây dựng các ứng dụng, dịch vụ dùng chung, chia sẻ đã trình bày bên trên, bao gồm: Các ứng dụng nền của Nền tảng LGSP của tỉnh Yên Bái: Trục tích hợp (ESB), Quản lý định danh (Identity management), Quản lý quy trình nghiệp vụ (Business Process Management, BPM), Giám sát hoạt động nghiệp vụ (Business Activity Management, BAM), Xử lý sự kiến phức hợp (Complex Event Processing, CEP), Dịch vụ dữ liệu (Data service)...
f) Hạ tầng kỹ thuật
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
- Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
- Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
- Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
g) An toàn thông tin
Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp.
h) Quản lý chỉ đạo
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
- Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái;
- Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái;
- Phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của Yên Bái, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
4. Lộ trình thực hiện được chia làm 3 giai đoạn
STT |
Tên công việc |
Nội dung triển khai |
Thời gian bắt đầu |
1 |
Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT tỉnh Yên Bái |
Giai đoạn 1: (1) Thuế dịch vụ CNTT: Cổng DVCTT và (2) Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung. (3) Xây dựng và tích hợp Quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức) với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ (4) Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng (5) Xây dựng CSDL người dùng (6) Xây dựng CSDL về giải quyết thủ tục hành chính (7) Xây dựng phần mềm, CSDL chuyên ngành phục vụ chuyên môn |
QIV/2018
QII/2019 QII/2019 |
2 |
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) |
Giai đoạn 1: (1) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP), bao gồm các ứng dụng nền tảng (2) Xây dựng ứng dụng xác thực, cấp quyền người dùng (3) Xây dựng hệ thống Quản lý danh mục dùng chung (4) Xây dựng và cải tiến quy trình tin học hóa nghiệp vụ (5) Xây dựng kết nối giữa các hệ thống thông qua LGSP (6) Xây dựng kết nối đến CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương Giai đoạn 2: (1) Xây dựng kết nối đến CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương (tiếp) (2) Kết nối cổng thanh toán điện tử của bên thứ 3 |
QIV/2018
QI/2019 QII/2019 QII/2019 QII/2019
QI/2020
|
3 |
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền |
Thực hiện các nội dung sau xuyên suốt cả ba Giai đoạn: (1) Tư vấn quản trị kiến trúc Yên Bái (2) Đào tạo cho cán bộ, CNVC 3) Các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước: Tuyên truyền về ý nghĩa và hiệu quả của việc thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử |
QIII/2019 |
4 |
Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh |
Thực hiện các nội dung sau xuyên suốt cả ba Giai đoạn: (1) Xây dựng các chính sách an toàn bảo mật (2) Giám sát an toàn bảo mật (3) Bảo mật mức vật lý (nhận diện, quan sát, truy cập vật lý...) |
QI/2019 |
5 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Giai đoạn 2+3: (1) Nâng cấp, cấu trúc lại Cổng thông tin điện tử đáp ứng Thông tư số Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT (2) Các nâng cấp khác theo nhu cầu của tỉnh |
QI/2020 |
6 |
Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước |
Giai đoạn 1-3: (1) Thuế dịch vụ CNTT: Mở rộng hệ thống Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh truyền hình Giai đoạn 1: (1) Trang bị cơ sở hạ tầng cho bộ phận hỗ trợ công dân, doanh nghiệp (Đã đầu tư theo đề án TL TT PVHCC) (2) Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã (và tương đương) Giai đoạn 3: (1) Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã (và tương đương) (tiếp tục) |
QIV/2018-2022
QI/2019
QII/2020
QI/2022 |
7 |
Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Giai đoạn 1+2: Quy hoạch, phân vùng lại kiến trúc CNTT của Trung tâm dữ liệu phù hợp với nhu cầu phát triển CQĐT tỉnh gắn liền với xây dựng đô thị thông minh. |
QI/2019 - 2020 |
8 |
Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái (EAMS) |
Giai đoạn 2: (1) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý kiến trúc để phục vụ việc quản lý kiến trúc |
QI/2020 |
9 |
Nâng cấp hệ thống Thư điện tử |
Giai đoạn 3: (1) Nâng cấp hệ thống Thư điện tử đáp ứng nâng cao nhu cầu sử dụng |
QI/2022 |
a) Giải pháp về môi trường chính sách
- Xây dựng các quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT, đội ngũ giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan nhà nước;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải pháp về tài chính
- Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo khả thi về nguồn lực triển khai; ưu tiên tập trung đầu tư các chương trình, dự án quan trọng, cấp thiết phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
- Có chính sách thu hút, khuyến khích, tăng cường nguồn lực cho việc triển khai các nội dung của Kế hoạch này;
- Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, huy động từ các quốc gia, các tổ chức quốc tế như nguồn vốn hỗ trợ phát triển, viện trợ không hoàn lại, vốn vay ưu đãi (ODA).
c) Giải pháp triển khai
- Các dự án được đầu tư phải đảm bảo tính đồng bộ khi triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái và triển khai xây dựng đô thị thông minh.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các dự án dùng chung của tỉnh, các quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
- Tích cực triển khai công tác phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh Yên Bái.
d) Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
- Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các điều kiện triển khai xây dựng CQĐT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo về ứng dụng và phát triển CNTT;
- Tiếp tục kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin, chú trọng công tác xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung chi tiết Kiết trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại địa chỉ: http://www.yenbai.gov.vn).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Chủ trì xây dựng, tham mưu ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin với kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
- Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, trình UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các kế hoạch, đề án, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo hoạt động hiệu quả, phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử, phục vụ tốt nhất đối với người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống kiến trúc chính quyền điện tử.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
- Chủ trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí nguồn ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn khác đảm bảo kinh phí thực hiện kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra.
Hướng dẫn đơn vị về công tác quản lý tài chính, kiểm tra thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức Chính quyền điện tử vào các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
- Tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2007 về đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021