Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Số hiệu: 2579/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 15/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2579/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phi hợp công b, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thm quyn giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành ph, Chủ tịch y ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC- B Tư pháp;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- CVP/PVP UBND TP;
- Các phòng CV, HC-TC,
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

PHỤ LỤC

HỦY BỎ 01 TTHC ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2011 CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ VÀ CÔNG BỐ 01 TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Chủ tch UBND Thành ph Hà Nội)

Phần I. Danh mục hủy bỏ 01 thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định 1857/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường

STT

Tên thủ tc hành chính

Cơ quan thực hiện

I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

1

Thtục: Cấp giy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu

Mã TTHC: T-HNO-148503-TT

Sở Tài nguyên và Môi trường

Phần II. Danh mục 01 được công bố mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường:

STT

Tên thủ tc hành chính

Cơ quan thực hiện

I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

1

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu

Mã TTHC: chưa có

Sở Tài nguyên và Môi trường

Phần III. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính mi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường

Thủ tục: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu

a. Trình tự thực hiện:

- Thương nhân nộp hồ sơ theo đúng quy định và nhận giấy hẹn.

- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

c1. Đi với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khu làm nguyên liệu sản xuất:

+ Đơn đề nghị cấp Giy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư) và Giy chứng nhận đăng ký mã s thuế (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

+ Một trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giy xác nhận hoặc Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đán bảo vệ môi trường (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

+ Kết quả giám sát cht lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giy chứng nhận (Bản sao có xác nhận và đóng du sao y bản chính của thương nhân).

c2. Đi với thương nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư) và Giấy chứng nhận đăng ký mã sthuế (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

+ Một trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giy xác nhận hoặc Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường của cơ sở trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

+ Kết quả giám sát chất lượng môi trường ln gần nhất của cơ sở sản xuất nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giy chứng nhận (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính ca thương nhân).

+ Hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với thương nhân đã được cp Giy chứng nhận đủ điều kiện nhập khu phế liệu (Bản sao có xác nhận và đóng du sao y bn chính của thương nhân);

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu của thương nhân ủy thác nhập khẩu (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

* Trường hợp Thương nhân có Giấy chng nhận hết thời hạn hiệu lực hoặc có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Giy chứng nhận đã được cấp: phải làm Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới như quy định tại mục c1 hoặc c2 trên.

* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị rách, bị cháy không sử dụng được thương nhân phải lập hồ sơ như quy định tại mục c1 hoặc c2 ở trên và gửi đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận để đề nghị cấp lại (Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại ca Giấy chứng nhận đã được cấp).

d. Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Thương nhân trực tiếp sdụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và Thương nhân nhận ủy thác nhập khu.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ Môi trường Hà Nội

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu

h. Lệ phí:

Không có

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khu phế liệu (Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không có

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán; gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định s21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ;

- Nghị định s 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết một s điu của Nghị định s29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư s 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đ án bo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký Đán bảo vệ môi trường đơn giản;

- Thông tư liên tịch s34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;

- Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sn xuất.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<THƯƠNG NHÂN>
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………..

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU

Kính gửi: ……………..(1)………………..

1. Tên Thương nhân đề nghị:..................................................................................

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..............................................................

Ngày cấp:………………… Nơi cấp:........................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................

3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).

4. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...).

5. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến sử dụng /tháng, nhu cầu hoặc tình hình sử dụng phế liệu nhập khẩu của năm trước).

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đã được cấp: nếu chưa có, ghi là "đề nghị cấp lần đầu"; nếu đã có, ghi "Giấy số ....ngày....tháng...năm…., Cơ quan cấp," và "đề nghị cấp mới thay thế Giấy đã hết hiệu lực" hoặc "đề nghị điều chỉnh, bổ sung” hoặc "đề nghị cấp lại do bị mất/rách/cháy".

7. Giải pháp bảo vệ môi trường đã được xây dựng đối với cơ sở sản xuất và kho, bãi chứa phế liệu:

- Mô tả kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu nhập khẩu:

+ Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho bãi;

+ Tổng diện tích khu vực tập kết phế liệu;

+ Tình trạng tiếp giáp của khu vực tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có;

+ Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.

- Mô tả giải pháp, hệ thống xử lý (hoặc phương án thuê đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các tạp chất đi kèm phế liệu.

- Mô tả thiết bị, công nghệ tái chế phế liệu sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất và hệ thống xử lý các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất.

Chúng tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật.

Kính đề nghị quý Cơ quan kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đến thời gian .... (2).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA THƯƠNG NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>

Ghi chú:

Mẫu Đơn đề nghị này được dùng chung cho các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp lại.

(1) Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có cơ sở sản xuất và kho bãi chứa phế liệu nhập khẩu;

(2) Phù hợp với thời hạn thuê kho bãi nhưng tối đa không quá 03 (ba) năm.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010