Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1857/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 13/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 529/TTr-SNV ngày 25/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được công bố tại các Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 14/9/2016; Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 và Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TTHC TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thanh phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
3 |
Tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 |
Tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
5 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
6 |
Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
7 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
9 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
3 |
Tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
4 |
Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
5 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
6 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
|
7 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thông bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện cho gia đình |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
III. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đạt hoặc chuyên đề |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Không |
|
3 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Không |
|
4 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Không |
|
5 |
Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
B. DANH MỤC TTHC CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (đã được công bố tại Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Tặng cờ thi đua của UBND tỉnh |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
|
3 |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng |
|
4 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (khen thưởng theo công trạng và thành tích) |
|
5 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (khen thưởng phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề) |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
6 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất |
|
7 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại |
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (đã được công bố tại Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Tặng danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến, Đơn vị tiên tiến |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
2 |
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến |
|
3 |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
|
4 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |
|
5 |
Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
|
6 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (khen thưởng theo công trạng, thành tích) |
III. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (đã được công bố tại Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị (khen thưởng theo công trạng và thành tích) |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
|
3 |
Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|
4 |
Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực An toàn thực phẩm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp huyện Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1961/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2015 về giao thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định 75/2014/NĐ-CP Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy chế quản lý chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 3187/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 1962/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2011 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình 135 của Thành phố Hà Nội, giai đoạn II (2008-2010) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch hành động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 21/07/2015