Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu: | 206/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 31/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện: Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 11/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và Công văn số 2379/BCT-TKNL ngày 28/3/2018 của Bộ Công Thương về việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2019; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 nội dung như sau:
1. Thúc đẩy hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đảm bảo phát triển nhanh, hiệu quả; Triển khai một cách đồng bộ, tập trung vào các hành động có tính đột phá, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; đồng thời, thực hiện lồng ghép vào nội dung của các chương trình, kế hoạch hiện có; huy động sự tham gia, đóng góp của các thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
2. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu của vòng đời sản phẩm; Ứng dụng, đổi mới trang thiết bị công nghệ, quy trình quản lý; Hình thành mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường; Thay đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm.
Đảm bảo tính bền vững của hệ sinh thái tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm từ khai thác, cung ứng nguyên liệu đến sản xuất, chế biến, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ sản phẩm. Từng bước thay đổi mô hình sản xuất, phân phối, dịch vụ và tiêu dùng theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng; Tăng cường sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện với môi trường; Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải, cụ thể:
- Phấn đấu tỷ lệ đóng góp của các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, tái chế chất thải trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt từ 42% đến 45%;
- Phấn đấu khoảng 50% các doanh nghiệp trong lĩnh vực phân phối có nhận thức, được hướng dẫn, áp dụng các giải pháp về sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng;
- Giảm tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại các chợ dân sinh và các siêu thị, trung tâm thương mại đạt từ 50% đến 65%;
- Tỷ lệ các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp áp dụng đổi mới công nghệ theo hướng công nghệ sạch, thân thiện với môi trường đạt từ 60% đến 70%;
- Góp phần đạt chỉ tiêu quốc gia, phấn đấu tỷ lệ chất thải được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ đối với chất thải được thu gom đối với: chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 85 %, chất thải rắn công nghiệp đạt 75%, chất thải rắn xây dựng đạt 50%;
- Phấn đấu 100% các doanh nghiệp tham gia chuỗi sản xuất cung ứng nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn Thành phố ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc, minh bạch thông tin đến người tiêu dùng.
1. Nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
1.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
1.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất, tiêu dùng bền vững các sản phẩm thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
1.3. Tập huấn chuyên đề nâng cao nhận thức, năng lực của doanh nghiệp về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững.
1.4. Phổ biến triển khai mô hình kinh doanh xanh, kết nối lĩnh vực phân phối-dịch vụ bền vững.
1.5. Tổ chức phổ biến chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững”.
2. Phát triển hệ thống phân phối bền vững của các doanh nghiệp phân phối.
2.1. Đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cung ứng, phân phối các sản phẩm thân thiện với môi trường của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
2.2. Đánh giá cơ hội cạnh tranh, tham gia vào mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững toàn cầu đối với ngành công nghiệp hỗ trợ có sản phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn Thành phố.
2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2.4. Nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn mô hình “Điểm kinh doanh xanh”.
2.5. Triển khai thí điểm áp dụng mô hình hệ thống sản xuất, dịch vụ (PSS - Product service systems) vào thực tế.
2.6. Xây dựng tiêu chí đánh giá và thực hiện cấp chứng nhận cho các hệ thống bán lẻ thân thiện với môi trường.
2.7. Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của thành phố Hà Nội.
2.8. Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong việc thúc đẩy các hoạt động đổi mới, sáng tạo tại các doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
2.9. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
2.10. Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp.
3. Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải
3.1. Điều tra, khảo sát thu thập về số liệu hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong và nhu cầu sử dụng sản phẩm tái chế thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn Thành phố.
3.2. Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong sản xuất công nghiệp.
3.3. Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong kinh doanh thương mại.
3.4. Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong ngành dịch vụ.
(Chi tiết các nhiệm vụ của Kế hoạch tại Phụ lục kèm theo)
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn từ nay đến 2020 được thực hiện từ các nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương, Ngân sách Thành phố; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình, tài trợ của các cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ thực hiện của Kế hoạch này và các chính sách liên quan; hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo quy định.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành; UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2020; Hàng năm, xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; Dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND Thành phố, Bộ Công Thương; thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố.
- Làm đầu mối phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững của Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết công nghiệp, phân phối, thương mại và tiêu dùng bền vững hàng năm giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố trên cả nước.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Thành phố thực hiện quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn Thành phố theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Hướng dẫn các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan về việc xử lý chất thải rắn xây dựng bằng công nghệ nghiền; đưa vào vận hành công nghệ nghiền phế thải xây dựng để tái sử dụng phế thải xây dựng trên địa bàn theo quy định và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất UBND Thành phố đẩy mạnh xây dựng các khu xử lý chất thải rắn bằng công nghệ tiên tiến hiện đại như đốt rác phát điện, tránh phát sinh ô nhiễm môi trường. Rà soát Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội để điều chỉnh bổ sung các dự án đầu tư xây dựng các khu xử lý rác sử dụng công nghệ tiên tiến giảm thiểu tối đa phạm vi ảnh hưởng môi trường xung quanh, tiết kiệm quy mô sử dụng đất, giảm tối đa cự ly vận chuyển.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi nilong; Tuyên truyền, phổ biến Quy tắc ứng xử về chống ô nhiễm chất thải nhựa trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Thành phố thực hiện Thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 02/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành Thành phố duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 theo Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 03/01/2018 của UBND thành phố Hà Nội.
5. Sở Tài chính
Chủ trì rà soát, cân đối, báo cáo UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; Hướng dẫn và kiểm soát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
6. Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành Thành phố; Ban quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất; UBND quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch này.
Thực hiện lồng ghép vào nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có, như: Quản lý và phát triển hoạt động Logistic trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025; Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020; Đề án thí điểm quản lý cửa hàng kinh doanh trái cây trên địa bàn các quận nội thành của thành phố Hà Nội; Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025; Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025; Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố; Kế hoạch duy trì phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản, thực phẩm trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2018-2020, ... đảm bảo không chồng chéo, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 15/12), theo yêu cầu về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 31/10/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Nội dung |
Dự kiến kết quả đạt được |
Đơn vị thực hiện |
Dự kiến kinh phí đề nghị ngân sách hỗ trợ (triệu đồng) |
||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
|||||||
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
||||||
|
0 |
6.100 |
0 |
6.100 |
12.200 |
||||
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững. |
- Tuyên truyền về nhận thức, kỹ năng sản xuất và tiêu dùng bền vững; Giới thiệu các mô hình sinh thái, các chuỗi cung ứng; các mô hình điển hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua phát hành tờ rơi, cẩm nang, phóng sự, bài viết và các phương tiện thông tin truyền thông khác. - Hướng dẫn các cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường. |
- Xây dựng, phát hành 10.000 tờ rơi, 6000 cẩm nang tuyên truyền chuyên đề về nhận thức, kỹ năng sản xuất và tiêu dùng bền vững, giới thiệu các mô hình sinh thái, các chuỗi cung ứng; các mô hình điển hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho cộng đồng, doanh nghiệp. - Xây dựng 30 tin, bài phóng sự tuyên truyền chuyên đề về các cơ chế ưu đãi thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Phát 3000 lượt Clip tại Trung tâm thương mại và bảng quảng cáo đèn Led tấm lớn tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Xây dựng; Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí và truyền thông khác. |
0 |
500 |
0 |
500 |
1.000 |
2 |
Tuyên truyền các sản phẩm thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
Tuyên truyền các sản phẩm thay thế nhựa và túi nilong thông qua thí điểm các mô hình tuyên truyền: phát hành tờ rơi, cẩm nang, phóng sự, bài viết, hội nghị, hội thảo và các phương tiện thông tin truyền thông khác. |
- Xây dựng, phát hành tờ rơi tin tuyên truyền về giảm thiểu sử dụng, sử dụng thay thế nhựa và túi nilong cho cộng đồng. - Xây dựng các bài phóng sự chuyên mục tuyên truyền về giảm thiểu sử dụng, sử dụng thay thế nhựa và túi nilong cho cộng đồng trên truyền hình, truyền thanh và các phương tiện thông tin truyền thông khác. - Tổ chức các hội thảo về giảm thiểu sử dụng, sử dụng thay thế nhựa và túi nilong cho cộng đồng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi Trường. - Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương; Các đơn vị truyền thông. |
0 |
1.000 |
0 |
1.000 |
2.000 |
3 |
Tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức, năng lực của doanh nghiệp về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững. |
- Tập huấn, phổ biến các kiến thức, chính sách, tổ chức triển khai các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp. - Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp về các giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững. |
- Tổ chức 10 lớp tập huấn (03 lớp trong khu công nghiệp 07 lớp trong các cụm công nghiệp) nâng cao năng lực cho các cán bộ kỹ thuật của doanh nghiệp công nghiệp về kỹ năng sử dụng hiệu quả tài nguyên, nhiên vật liệu; ứng dụng các giải pháp tối ưu các quy trình vận hành, quản lý sản xuất kinh doanh, thân thiện môi trường. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
400 |
0 |
400 |
800 |
4 |
Phổ biến, hướng dẫn triển khai mô hình kinh doanh xanh, kết nối lĩnh vực phân phối-dịch vụ bền vững. |
- Xây dựng tài liệu mô hình kinh doanh xanh trong lĩnh vực phân phối - dịch vụ; chuỗi cung ứng bền vững. - Tổ chức hội thảo: phổ biến, hướng dẫn triển khai mô hình kinh doanh xanh, kết nối lĩnh vực phân phối-dịch vụ bền vững. |
- 01 bộ tài liệu về mô hình kinh doanh xanh trong lĩnh vực phân phối - dịch vụ; chuỗi cung ứng bền vững; - Tổ chức 03 hội thảo: phổ biến mô hình phát triển các chuỗi cung ứng bền vững. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
200 |
0 |
200 |
400 |
5 |
Tổ chức phổ biến chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững”. |
Hỗ trợ các doanh nghiệp thúc đẩy liên kết mạng lưới giữa các nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng nhằm nâng cao năng lực tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. - Tổ chức các buổi lễ phát động chương trình sản xuất tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp; Trung tâm thương mại. - Tổ chức các gian hàng trưng bày các sản phẩm, công nghệ, các mô hình, dịch vụ, các kênh phân phối, mạng lưới mua hàng xanh; các chuỗi cung ứng bền vững. - Phổ biến, giới thiệu các sản phẩm trong chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững đến các khu dân cư. |
- Tổ chức 04 lễ phát động chương trình sản xuất tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố (01 buổi ở khu vực trung tâm 10 quận nội thành; 01 buổi ở các huyện ngoại thành; 01 buổi ở khu công nghiệp; 01 buổi ở Trung tâm Thương mại) - Tổ chức 30 gian hàng trong mỗi một buổi lễ phát động, các gian hàng trưng bày, giới thiệu, phổ biến các sản phẩm, công nghệ, các mô hình, dịch vụ, các kênh phân phối, mạng lưới mua hàng xanh; các chuỗi cung ứng bền vững tại các Khu công nghiệp; các Trung tâm thương mại. - 30 buổi phổ biến đến các khu dân cư của 30 quận huyện, thị xã trên địa bàn thành phố. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; BQL các KCN&CX; UBND các quận, huyện, thị xã; Ban quản trị các tòa nhà; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
4.000 |
0 |
4.000 |
8.000 |
Phát triển hệ thống phân phối bền vững của các doanh nghiệp phân phối |
900 |
1.150 |
900 |
1.550 |
4.500 |
||||
6 |
Đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cung ứng, phân phối các sản phẩm thân thiện với môi trường của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
Khảo sát nhu cầu tham gia chuỗi sản xuất và tiêu dùng bền vững của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Đánh giá hiện trạng phát triển, năng lực cung ứng và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh |
- Khảo sát 100 doanh nghiệp (50 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; 30 trung tâm thương mại; 20 doanh nghiệp phân phối, logistic). - 03 báo cáo kết quả khảo sát khối doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; trung tâm thương mại; phân phối, logistic. - 01 báo cáo đánh giá nhu cầu tham gia chuỗi sản xuất và tiêu dùng bền vững. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng bền vững. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã. |
600 |
0 |
0 |
0 |
600 |
7 |
Đánh giá cơ hội cạnh tranh, tham gia vào mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững toàn cầu đối với ngành công nghiệp hỗ trợ có sản phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn Thành phố. |
Khảo sát đánh giá hiện trạng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ. Đánh giá các cơ hội liên kết thương mại, xuất khẩu, tham gia vào chuỗi giá trị bền vững của ngành công nghiệp hỗ trợ Thủ đô. |
- Khảo sát 20 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ: chế biến chế tạo, điện, điện tử, có sản phẩm xuất khẩu nhiều tiềm năng tham gia chuỗi cung ứng bền vững. - 01 báo cáo đánh giá nhu cầu, xu thế tham gia chuỗi sản xuất và tiêu dùng bền vững của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia chuỗi cung ứng bền vững. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ. |
200 |
0 |
0 |
350 |
550 |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững. |
Tổng hợp, thống kê, cập nhật cơ sở dữ liệu về mạng lưới các doanh nghiệp sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố. |
01 Bộ cơ sở dữ liệu mạng lưới liên kết sản xuất và tiêu dùng bền vững (ở dạng sách và file mềm được đăng tải trên trang tin điện tử). |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
450 |
0 |
100 |
550 |
9 |
Nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn mô hình “Điểm kinh doanh xanh” |
Xây dựng, hướng dẫn thí điểm một số mô hình “Điểm kinh doanh xanh”, thân thiện với môi trường. |
02 mô hình mẫu thực tế “điểm kinh doanh xanh” cung cấp các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi trường đến người tiêu dùng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
10 |
Hướng dẫn triển khai thí điểm áp dụng mô hình hệ thống sản xuất dịch vụ (PSS - Product service systems) vào thực tế |
Xây dựng thí điểm một mô hình “sản xuất dịch vụ PSS |
- Một bộ tài liệu hướng dẫn triển khai mô hình hệ thống sản xuất dịch vụ PSS - 01 mô hình mẫu thực tế tại một đơn vị trên địa bàn Thành phố. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
100 |
200 |
300 |
11 |
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất, xây dựng tiêu chí đánh giá và thực hiện cấp chứng nhận cho các hệ thống bán lẻ thân thiện với môi trường. |
- Đề xuất, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá công nhận mô hình bán lẻ thân thiện môi trường tiêu dùng bền vững. - Hướng dẫn các cơ sở, doanh nghiệp tham gia đánh giá mô hình bán lẻ thân thiện với môi trường. - Tổ chức cấp chứng nhận cho các mô hình bán lẻ thân thiện với môi trường. |
- 01 bộ tiêu chí đánh giá trình UBND Thành phố - 01 hội thảo xin ý kiến chuyên gia; Hội thảo phổ biến tiêu chí đánh giá. - Tổ chức tập huấn phương pháp và tiêu chí đánh giá. - Tổ chức cấp chứng nhận cho các mô hình bán lẻ thân thiện với môi trường cấp Thành phố. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành TP; BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
0 |
400 |
400 |
12 |
Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của thành phố Hà Nội. |
- Vận động, hướng dẫn phát triển năng lực cung ứng và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm thuộc một số ngành công nghiệp có sản phẩm chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của Thành phố. - Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của thành phố Hà Nội. |
- Vận động, hướng dẫn hình thành chuỗi liên kết: giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong 03 ngành (Dệt may, chế biến thực phẩm, đồ gia dụng) có sản phẩm công nghiệp chủ lực; chuỗi liên kết sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn với các nhà phân phối, dịch vụ, bán lẻ của thành phố Hà Nội. - Tổ chức hội thảo kết nối thương mại giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực; sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của thành phố Hà Nội. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành TP; BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
700 |
200 |
300 |
1.200 |
13 |
Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong việc thúc đẩy các hoạt động đổi mới, sáng tạo tại các doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp, cụm công nghiệp. |
- Nghiên cứu áp dụng các chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới, sáng tạo theo hướng bền vững cho các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. - Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp đánh giá hiện trạng công nghệ, thực hiện đổi mới sáng tạo trong sản xuất. |
- Đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện đổi mới, sáng tạo trong các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. - Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thực hiện đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; các doanh nghiệp sản xuất KCN, cụm CN. |
0 |
0 |
200 |
0 |
200 |
14 |
Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. |
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá hiện trạng công nghệ sử dụng tài nguyên và năng lượng. - Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình đổi mới sinh thái nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, tài nguyên và năng lượng, giảm các tác động đến môi trường. |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng về nguồn lực, công nghệ sử dụng tài nguyên và năng lượng tại 20 doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Hướng dẫn, hỗ trợ trực tiếp kỹ thuật cho 10 doanh nghiệp thực hiện mô hình đổi mới sinh thái. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. |
100 |
0 |
300 |
0 |
400 |
15 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp. |
- Tổ chức đoàn công tác theo chương trình của Bộ Công Thương học hỏi kinh nghiệm về ứng dụng các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững. - Đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp. - Nghiên cứu, xây dựng các mô hình thực hành nâng cao sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp. |
- 01 đoàn công tác học tập kinh nghiệm về ứng dụng các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững. - Lập báo cáo chuyên đề đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp. - Lập báo cáo chuyên đề nghiên cứu các mô hình thực hành nâng cao sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; các doanh nghiệp sản xuất KCN, cụm CN. |
0 |
0 |
100 |
0 |
100 |
|
0 |
500 |
0 |
1.100 |
1.600 |
||||
16 |
Điều tra, khảo sát thu thập về số liệu hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong và nhu cầu sử dụng sản phẩm tái chế thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn Thành phố. |
Đánh giá hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong trên địa bàn thành phố. |
- Điều tra khảo sát 100 doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ, chợ trên địa bàn thành phố. - Đánh giá hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong trên địa bàn thành phố. - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu sử dụng nhựa và túi nilong trên địa bàn thành phố. - Xây dựng 02 mô hình thực hiện các giải pháp hạn chế sử dụng nhựa và túi nilong trên địa bàn thành phố. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Đơn vị phối hợp: UBND quận, huyện, thị xã. |
0 |
500 |
0 |
500 |
1.000 |
17 |
Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong sản xuất công nghiệp. |
- Phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất công nghiệp; - Hỗ trợ kỹ thuật thực hiện mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. |
- Báo cáo đánh giá khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất cho 20 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. - 01 Hội nghị phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất công nghiệp. - Hỗ trợ xây dựng quy trình giảm thiểu tái chế trong sản xuất công nghiệp. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: BQL các KCN&CX; UBND quận, huyện, thị xã; các doanh nghiệp trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
18 |
Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong kinh doanh thương mại. |
- Phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong kinh doanh thương mại. - Hỗ trợ kỹ thuật thực hiện mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong quá trình kinh doanh thương mại. |
- Báo cáo đánh giá khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất cho 20 doanh nghiệp kinh doanh thương mại. - 01 Hội nghị phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong kinh doanh thương mại. Hỗ trợ xây dựng quy trình giảm thiểu tái chế trong kinh doanh thương mại. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở kinh doanh thương mại trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
19 |
Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong ngành dịch vụ. |
- Phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong ngành dịch vụ. Hỗ trợ kỹ thuật tái chế, tái sử dụng chất thải trong trong quá trình kinh doanh dịch vụ. |
- Báo cáo đánh giá khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải trong sản xuất cho 20 doanh nghiệp trong ngành dịch vụ. - 01 Hội nghị phổ biến các mô hình tái chế, tái sử dụng chất thải trong ngành dịch vụ. - Hỗ trợ xây dựng quy trình giảm thiểu tái chế trong ngành dịch vụ. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp ngành dịch vụ trên địa bàn TP. |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
900 |
7.750 |
900 |
8.750 |
18.300 |
* Ghi chú:
- Đối với Kế hoạch, Chương trình, dự án đa mục tiêu có liên quan đến sản xuất và tiêu dùng bền vững hoặc các Kế hoạch đã được phê duyệt có liên quan, Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết cho các đơn vị theo kế hoạch hàng năm.
- Đối với nội dung, nhiệm vụ, kinh phí Trung ương: Từ nguồn vốn Bộ Công Thương đăng ký đặt hàng hàng năm theo quy định.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khuyến khích, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tư nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững...
- Năm 2018, Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội triển khai theo các đề án, chương trình, kế hoạch 2018 hiện có.
Kế hoạch 242/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện quản lý nhà nước về công tác bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021 Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 02/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 08/01/2021
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2021 về thực hiện hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng ngừa tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Kế hoạch 02/KH-UBND về giám sát tài chính năm 2020 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 04/04/2020
Kế hoạch 02/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khám sàng lọc bệnh ung thư và tim mạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND về phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 06/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, thực hiện hương ước quy ước Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 27/01/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh cho động vật thủy sản năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về hành động của thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn năm 2017-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2017-2021” do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND về theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới” Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chủ đề năm 2017 "Đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế” Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 phòng ngừa, xử lý hành vi kinh doanh, tham gia trò chơi điện tử “Game bắn cá” trái pháp luật trên địa bàn Tiền Giang Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 tổ chức Hội nghị tổng kết 8 năm thực hiện Nghị quyết 16/2008/NQ-CP về khắc phục ùn tắc giao thông tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và triển khai đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trước, trong và sau Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 tại Hà Nội Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Kế hoạch 228/KH-UBND triển khai phần mềm một cửa điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện quyền tham gia của trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND Phát triển Du lịch thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Luật Hợp tác xã năm 2012 và mô hình hợp tác xã kiểu mới Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 14/09/2018
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg “Về tổ chức phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới” Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND công tác an toàn thực phẩm thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 242/KH-UBND kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 05/04/2016
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2014 về triển khai Đề án số hóa truyền hình, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Kế hoạch 02/KH-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 09/1998/NQ-CP và Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm năm 2010 do Ban chỉ đạo 197 ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ bổ sung kinh phí, gạo cứu đói cho các tỉnh miền Trung khắc phục hậu quả bão, lũ Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt đề án “thành lập tổ chức luật sư toàn quốc” Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Kế hoạch 228/KH-UBND về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021