Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: 228/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Dương Văn Tiến
Ngày ban hành: 28/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/KH-UBND

Yên Bái, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI CƠ SỞ CUNG ỨNG THUỐC VÀ THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC KÊ ĐƠN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018-2020

Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc; Quyết định số 4041/QĐ-BYT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 5071/QĐ-BYT ngày 17/8/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn”; Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành “Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” phiên bản 1.0; Công văn số 3673/BYT-QLD ngày 27/5/2018 của Bộ Y tế về triển khai “Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuc kê đơn giai đoạn 2017-2020”.

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch Tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa những nội dung cơ bản của Chỉ thị s23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 của Bộ Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và đảm bảo đạt mục tiêu của Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 của Bộ Y tế đã ban hành trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và nâng cao trách nhiệm của cán bộ y tế, đặc biệt là người kê đơn thuốc và bán lẻ thuốc trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn, trọng tâm là thuốc kháng sinh. Qua đó góp phần giảm tình trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc không hợp lý.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

2.1. Về thực hiện kê đơn thuốc và bán thuốc đối với thuốc bán theo đơn

- Tăng tỷ lệ tuân thủ việc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú:

+ Đạt 100% kê đơn thuốc đủ nội dung theo quy định của Bộ Y tế về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, bệnh viện tư nhân và đạt 80% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác.

+ Kê đơn thuốc tuân thủ hướng dẫn của Bộ Y tế về quản lý và sử dụng kháng sinh trong các bệnh lý nhiễm trùng đạt 90% đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập, bệnh viện tư nhân và 70% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác.

- Tăng tỷ lệ thực hiện bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc:

Đạt 100% bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc tại quầy thuốc, nhà thuốc.

2.2. Về kết ni mạng và thực hiện bán thuốc theo đơn tại các cơ sở cung ứng thuốc.

Triển khai ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin và thực hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào, bán ra. Có cơ chế chuyển thông tin về việc mua bán thuốc, chất lượng thuốc giữa nhà cung cấp với khách hàng và chuyển thông tin cho cơ quan quản lý:

- Đến ngày 30/3/2019, 100% các doanh nghiệp thực hiện triển khai phn mềm bán thuốc kết nối với Sở Y tế; giữa doanh nghiệp với cơ sở mua thuốc của doanh nghiệp.

- Đến ngày 30/3/2019, 100% các nhà thuốc thực hiện thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Sở Y tế.

- Đến ngày 01/01/2020, 100% các quầy thuốc thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Phòng Y tế và Sở Y tế.

- Đến ngày 01/01/2021, 100% tủ thuốc trạm y tế tuyến xã thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Phòng Y tế và Sở Y tế.

2.3. Về kết nối mạng và thực hiện kê đơn tại các cơ sở khám chữa bệnh.

- Đến ngày 30/6/2019, 100% cơ sở khám, chữa bệnh công lập từ tuyến huyện trở lên, bệnh viện tư nhân và đạt 80% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác thực hiện kê đơn thuốc ngoại trú điện tử qua phần mềm khám chữa bệnh.

- Đến ngày 01/01/2020, 100% cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện kế đơn thuốc ngoại trú điện tử qua phần mềm khám chữa bệnh.

III. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM

1. Các hoạt động đảm bảo thực hiện đúng quy định kê đơn thuốc

- Triển khai đào tạo, tập huấn về quy định kê đơn thuốc; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các bác sĩ, y sỹ trực tiếp kê đơn.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của y sỹ, bác sĩ về việc kê đơn thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh.

- Cấp mã cho cơ sở khám chữa bệnh công lập (Bệnh viện, Trung tâm y tế, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế, Y tế cơ quan được cấp phép hoạt động khám chữa bệnh) và cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập (Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa, Phòng khám chuyên khoa).

- ng dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và triển khai việc thực hiện kê đơn ngoại trú điện tử để giảm được các sai sót trong việc kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú. Đảm bảo đơn thuốc đầy đủ các thông tin dữ liệu tại mục 2.2 Dữ liệu đầu vào ở Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục Quản lý dược.

- Kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực thi các quy định về kê đơn thuốc ngoại trú tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Các hoạt động đảm bảo thực hiện bán thuốc theo đơn

- Triển khai đào tạo, tập huấn về quy định bán thuốc theo đơn; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các dược sĩ trực tiếp bán thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc và người phụ trách cơ sở bán buôn thuốc.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của dược sĩ về việc bán thuốc theo đơn đúng quy định.

- Ứng dụng phần mềm quản lý mua bán thuốc tại các quầy thuốc, nhà thuốc, tủ thuốc trạm y tế, cơ sở bán buôn thuốc để bảo đảm bán thuốc kê đơn đúng quy định; bảo đảm thuốc có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và có chất lượng, đồng thời công khai minh bạch về giá cả.

- Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý nghiêm các trường hợp hành nghề không có giấy phép, các trường hợp vi phạm quy định về bán thuốc theo đơn.

3. Các hoạt động để nâng cao nhận thức thay đổi thái độ của người dân

Truyền thông cho người dân về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho người dân trên địa bàn.

4. Đánh giá hoạt động kê đơn và bán thuốc kê đơn

- Kiểm tra hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại các bệnh viện, phòng khám, các trạm y tế xã, phường, thị trấn.

- Kiểm tra hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế và cơ sở bán buôn thuốc.

- Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc không theo đơn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp về truyền thông

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ y tế về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh.

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho người dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội và hệ thống truyền thanh cơ sở.

2. Giải pháp về tập huấn và đào tạo

- Tập huấn cho người kê đơn thuốc:

+ Đối tượng: Bác sĩ, y sỹ trực tiếp kê đơn trên địa bàn tỉnh.

+ Nội dung: Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về kê đơn thuốc, về hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh.

- Tập huấn cho người bán buôn, bán lẻ thuốc:

+ Đối tượng: Dược sĩ phụ trách chuyên môn, dược sĩ trực tiếp bán hàng tại các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.

+ Nội dung: Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc bán thuốc kê đơn; việc cần thiết thuyết phục bệnh nhân khi mua thuốc phải mua đủ đơn thuốc, dùng thuốc đủ liều và tuân thủ dùng đủ liều điều trị, đặc biệt là thuốc kháng sinh.

3. Giải pháp về ứng dụng công nghthông tin

- Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở khám chữa bệnh, đồng thời kết ni giữa người dân, bác sĩ, dược sĩ, tạo thuận lợi cho người dân được kê đơn, mua thuốc và được tư vấn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Áp dụng phần mềm quản lý mua bán, sử dụng thuốc tại các cơ sở bán buôn thuốc, các nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trm y tế để bảo đảm bán thuốc kê đơn khi có đơn, bảo đảm nguồn thuốc và quản lý chất lượng, đồng thời công khai, minh bạch về giá cả, đảm bảo truy xuất nguồn gốc thuốc, kiểm soát hạn dùng của thuốc.

- Áp dụng kê đơn điện tử để kiểm soát được các trường hợp đơn thuốc kê quá nhiều thuốc, kê thuốc chưa đúng liều, kê thực phẩm chức năng, mỹ phẩm; đơn thuốc điện tử phải đầy đủ thông tin và được in chữ rõ ràng, người bệnh dễ đọc tên thuốc và việc mua, bán thuốc, hạn chế sai sót do nhầm lẫn chữ viết.

- Các phần mềm của cơ quan quản lý; cơ sở khám chữa bệnh; cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc theo đơn phải đảm bảo kết nối liên thông và đáp ứng chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc Phiên bản 1.0 ban hành theo Quyết định số 777/QĐ-QLD .

4. Giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập, tư nhân, cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh. Xử lý nghiêm các vi phạm về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn theo quy định của pháp luật.

5. Về đảm bảo an ninh trật tự

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thiết lập đường dây nóng, tổ chức đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc.

6. Kinh phí thực hiện

Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các đơn vị công lập dự toán kinh phí hàng năm vào chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc tự đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện tại đơn vị.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SY tế

1.1. Cơ quan Văn phòng Sở Y tế

- Chủ trì, phi hp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý nhà nước hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; hành nghề dược; chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc phòng và chữa bệnh cho người về công tác kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh.

- Là đầu mối theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn. Định kỳ tổng hợp báo cáo 6 tháng và 1 năm gửi Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh đối với các cơ sở chưa/không đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Đối với cơ sở có đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì sử dụng mã cơ sở khám chữa bệnh theo Bảo hiểm xã hội.

- Xây dựng kế hoạch truyền thông tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ y tế và người dân về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Tuyên truyền về tính cấp thiết, mục đích, ý nghĩa của Đề án.

- Tổ chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn cho các Bệnh viện công lập và ngoài công lập; Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp kinh doanh dược.

- Phi hp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá về kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc.

- Chủ trì, phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin xây dựng phần mềm; triển khai ứng dụng phần mềm, kết ni mạng các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc và phần mềm kê đơn thuốc ngoại trú điện tử tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh.

- Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

1.2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ sở kinh doanh thuốc trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn tại đơn vị; triển khai hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong việc thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả các nội dung trong kế hoạch.

- Tuân thủ việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn và bán thuốc kê đơn, đặc biệt là bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc.

- Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý khám, chữa bệnh và thực hiện kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú tại đơn vị. Tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch Tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết ni cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông trong tỉnh phối hợp với Sở Y tế tuyên truyền cho người dân về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, về các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.

3. Các sở, ngành: Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Tài chính

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với: Sở Y tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt Kế hoạch tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện “Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn; căn cứ Kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tại địa phương. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế.

- Tổ chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn cho các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân, nhà thuốc, quầy thuốc trên địa bàn.

- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền cho người dân về tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.

- Thiết lập đường dây nóng đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thực hiện các quy định về kê đơn thuốc; các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn thực hiện các quy định về bán thuốc kê đơn; xử lý vi phạm theo các quy định hiện hành.

- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn xã, trong đó có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập, tư nhân, cơ sở lẻ thuốc trên địa bàn xã. Xử lý nghiêm các vi phạm về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn theo quy định của pháp luật. Thiết lập đường dây nóng đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc trên địa bàn xã. Định kỳ hàng quý (ngày 20 của tháng cuối quý) báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kê đơn và bán thuốc theo đơn trên địa bàn xã về Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp để có biện pháp quản lý kịp thời.

- Bố trí nguồn ngân sách để thực hiện kế hoạch tại địa phương.

(Chi tiết một số nhiệm vụ trọng tâm triển khai kế hoạch tại phụ lục kèm theo)

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước ngày 25/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và 25/12 hàng năm (đối với báo cáo năm) để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Y tế báo cáo, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch
, Phó CTUBND tỉnh (V/X);
- Các sở, ngành như mục V;
- Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình t
nh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh (Đ/c Yên);
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Tiến

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI CƠ SỞ CUNG ỨNG THUỐC VÀ THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC KÊ ĐƠN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Yên Bái)

STT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị/đối tượng thực hiện

Đơn vị phối hợp

Dự kiến kết quả đạt được

Thời gian thực hiện

1

Hoạt động truyền thông

1.1

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhn thức của cán bộ y tế về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh.

SY tế

Cán bộ y tế trong tnh

Các cơ sở điều trị trong tỉnh

Phổ biến về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý (trọng tâm là kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh)

Thực hiện thường xuyên

1.2

Truyền thông cho cộng đồng về việc sdụng thuốc an toàn, hợp lý, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh; và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho cộng đồng tại các tnh, thành phố.

Sở Thông tin và Truyền thông

Đài Phát thanh Truyền hình Yên Bái, Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh cấp huyện

Sở Y tế

Bài viết, phóng sự, chuyên mục về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh; và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho cộng đồng

Thực hiện thường xuyên

2

Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh

 

Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh đối với các cơ sở chưa/không đăng ký khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. Đối với cơ sở có đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì sử dụng Mã cơ sở khám chữa bệnh theo Bảo hiểm xã hội

Sở Y tế

PK đa khoa, PK chuyên khoa chưa có mã cơ sở KCB

Các cơ sở KCB chưa có mã cơ sở theo BHXH

Các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh đều có mã cơ sở, thực hiện kê đơn trên phần mềm đảm bo đơn thuốc ngoại trú đầy đủ thông tin

Quý I/2019

3

Tập huấn, đào tạo

 

Tập huấn cho người kê đơn các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc kê đơn thuốc và về hướng dẫn sử dụng kháng sinh.

Sở Y tế

Các cơ sở KCB công lập; Các doanh nghiệp kinh doanh dược

Phòng CM Sở Y tế

Tổ chức tập huấn được cho người kê đơn, người bán thuốc

Quý I/2019

Các BV, PK đa khoa, PK chuyên khoa ngoài công lập.

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Người kê đơn trong các cơ sở khám chữa bệnh

Các cơ sở KCB công lập; Các BV, PK đa khoa, PK chuyên khoa ngoài công lập

Tập huấn cho người bán lthuốc các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc bán thuốc kê đơn; việc cần thiết thuyết phục bệnh nhân khi mua thuốc phải mua đủ đơn thuốc, dùng thuốc đliều và tuân thdùng đủ liều điều trị đặc biệt là kháng sinh.

Các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân, các nhà thuốc, quầy thuốc

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Người buôn, bán bán lẻ thuốc làm việc tại cơ sở

Các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái

4

Ứng dụng công nghệ thông tin

 

Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám chữa bệnh đồng thời kết nối giữa người dân, bác sỹ, dược sỹ tạo thuận lợi cho người dân được kê đơn, được mua thuốc và được tư vấn s dng thuốc an toàn, hợp lý.

Sở Y tế

Các cơ sở KCB công lập; Các phòng khám đa khoa tư nhân; Các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc

Các đơn vị liên quan Các đơn vị liên quan (Viettel, VNPT và các đơn vị cung cấp phần mềm)

Phần mềm KCB; Phần mềm kết nối liên thông quản lý nhà thuốc và các phần mềm khác liên quan

Năm 2019, 2020 theo lộ trình kết nối mạng của cơ sở bán lẻ thuốc

5

Kim tra đánh giá hoạt động kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn sau khi triển khai kế hoạch

5.1

Khảo sát nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc.

Sở Y tế

220 người kê đơn

Các cơ sở điều trị công lập trong tnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân

Báo cáo khả năng thay đổi nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn.

Năm 2019-2020

Kho sát nhận thức của người mua thuốc về việc mua thuốc và sử dụng thuốc.

200 người mua thuốc

Các cơ sở bán lẻ thuốc ở địa bàn thành phố Yên Bái

Báo cáo khả năng thay đổi nhận thức của người mua thuốc về việc mua thuốc và sử dụng thuốc

 

Khảo sát nhận thức của người bán lẻ thuốc về quy định của pháp luật liên quan đến bán thuốc kê đơn.

300 người bán lẻ thuốc

UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chỉ đạo và Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tại các cơ sở bán lthuốc

Báo cáo kh năng thay đổi nhận thức của người hành nghề kinh doanh thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn.

5.2

Kiểm tra đánh giá hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

SY tế và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ sở điều trị công lập trong tnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân

UBND các huyện,thị xã, thành phố; Các cơ sở điều trị công lập trong tỉnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân

Báo cáo đánh giá hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ skhám bệnh, chữa bệnh và báo cáo đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc sau khi có giải pháp can thiệp

Năm 2019-2020

Kim tra đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc.

Các cơ sở bán lẻ thuốc trong tnh

6

Đánh giá kết quả thực hiện Đ án

 

 

 

 

6.1

Tổng kết đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn thành phố Yên Bái

Sở Y tế

 

UBND/ thành phố Yên Bái

Báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn

Quý IV/2019

6.2

Đề xuất mô hình/phương thức phù hợp đối với hoạt động kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại tnh

SY tế

 

UBND các huyện,thị xã, thành phố

Mô hình hoạt động kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt

Quý IV/2019

6.3

Tổng kết đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn toàn tỉnh

SY tế

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn

Năm 2019-2020

7

Kiểm tra giám sát, báo cáo thực hiện Kế hoạch

7.1

Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương và các đơn vị đầu mối triển khai hoạt động.

Sở Y tế

 

Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan.

Báo cáo kiểm tra, giám sát.

Thực hiện hàng năm

7.2

Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (theo từng giai đoạn).

Sở Y tế

 

Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan.

Hội nghị/báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm hoặc theo từng giai đoạn.

Thực hiện hàng năm