Kế hoạch 162/KH-UBND về Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
Số hiệu: | 162/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 30/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2010 |
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015
Thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015, Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015, Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015; UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013-2015 như sau:
I. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2010-2012:
1. Thực hiện chỉ đạo của Thành ủy và HĐND, UBND Thành phố đã ban hành Đề án số 106/ĐA-UBND ngày 30/7/2009 nâng cao chất lượng giáo dục mầm non đến năm 2015 và Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/7/2010 phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi Thành phố Hà Nội đến năm 2015. Trong giai đoạn 2009-2012, ưu tiên nguồn kinh phí chương trình mục tiêu đầu tư mua sắm trang thiết bị và bồi dưỡng giáo viên mầm non; cơ bản các trường mầm non đã được đầu tư bộ đồ chơi ngoài trời; 100% trẻ 5 tuổi được tổ chức học 2 buổi/ ngày; 98,87% giáo viên mầm non được bồi dưỡng, chuẩn hóa.
2. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi; đến hết năm 2011 đạt tỷ lệ 82% số người trong độ tuổi (18 đến 24) đạt trình độ phổ cập trung học phổ thông và tương đương; không có người mù chữ trong độ tuổi 15 đến 35. Chương trình mục tiêu giai đoạn ưu tiên đầu tư mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu cho các trường phổ thông công lập. Thực hiện biên soạn và trang bị lần đầu bộ giáo trình giảng dạy nếp sống văn minh - thanh lịch trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của Thành phố (kỷ niệm 1000 năm Thăng Long), 100% giáo viên được bồi dưỡng theo chương trình sách giáo khoa mới
3. Hoàn thành « Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường » thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2005-2010; đến nay 100% các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, các trường chuyên nghiệp đã được trang bị phòng máy tính, nối mạng Internet; 100% giáo viên, cán bộ tin học được bồi dưỡng nghiệp vụ về Công nghệ thông tin.
4. Mua sắm trang thiết bị và hỗ trợ học phẩm, hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường học miền núi, vùng khó khăn. Tăng cường cơ sở vật chất trường học, hỗ trợ xây dựng các phòng học và trang thiết bị dạy học. Toàn Thành phố hiện nay có 665 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ trên 34% trường công lập đạt chuẩn quốc gia. Bước đầu mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành nghề tại một số khoa cơ bản của trường trung học chuyên nghiệp trực thuộc.
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đã thực sự mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cho các địa phương, đặc biệt là đối với huyện có nguồn thu ngân sách còn hạn chế. Chương trình đã góp phần quan trọng đẩy nhanh việc phổ cập giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường, nâng chuẩn giáo viên, tăng cường đầu tư sách giáo khoa, thiết bị dạy học thực hiện chương trình đổi mới giáo dục phổ thông, tăng cường cơ sở vật chất trường học, nhất là các trường vùng miền núi, vùng dân tộc, vùng khó khăn.
II. Sự cần thiết và căn cứ xây dựng Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2013-2015:
1. Giáo dục đào tạo Thủ đô cần phấn đấu để giữ vững vị trí dẫn đầu cả nước trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho Thành phố. Không ngừng nâng cao chất lượng, tạo chuyển biến rõ nét trong giáo dục mầm non. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp theo hướng đồng bộ, hiện đại để thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, các khu vực của Thành phố.
Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố Hà nội giai đoạn 2013-2015 nhằm hỗ trợ ngành giáo dục thực hiện các ngnị quyết của Quốc hội, Chính Phủ về giáo dục đào tạo; hoàn thành các đề án, kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo của Thành phố Hà Nội.
2. Các căn cứ pháp lý để xây dựng Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2013-2015:
- Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
- Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu, quy mô của Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2013-2015:
1. Mục tiêu chung: Hỗ trợ ngành giáo dục đào tạo thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về giáo dục và đào tạo và hoàn thành những nhiệm vụ đề ra trong chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể của chương trình mục tiêu giáo dục đào tạo Thủ đô trong giai đoạn từ 2013-2015:
- Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, duy trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; củng cố kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ;
- Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh ở vùng khó khăn có điều kiện đến trường;
- Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất hệ thống trường trung học phổ thông chuyên và các trường cao đẳng sư phạm, các khoa sư phạm trong trường cao đẳng;
- Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các dự án thuộc chương trình. Tổ chức tổng kết.
3. Chỉ tiêu cần đạt trong giai đoạn từ 2013-2015:
- Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm 2014. Trên 99% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học Chương trình giáo dục mầm non mới.
- Đến năm 2015: Xóa hoàn toàn mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi 15-35 tuổi; tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi 15 - 60 đạt trên 96%. Trên 99% trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục.
- Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; phấn đấu đến 2015 đạt tỷ lệ người trong độ tuổi được phổ cập trình độ THPT và tương đương đạt 90 %.
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên: Ưu tiên bồi dưỡng chương trình giáo duc mầm non mới cho giáo viên mầm non. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho 100% cán bộ quản lý công tác phổ cập.
- Đến 2015 các trường tiểu học và phổ thông có đủ giáo viên dạy tiếng Anh đạt chuẩn; 100% trường được đầu tư trang thiết bị phòng học môn ngoại ngữ để dạy bắt buộc môn ngoại ngữ từ lớp 3. Triển khai dạy ngoại ngữ theo chương trình mới. Từ năm học 2015-2016 triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh người dân tộc, các trường phổ thông dân tộc bán trú.
- Đến năm 2015 các trường, khoa sư phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên.
4. Quy mô phạm vi thực hiện của Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015:
- Triển khai thực hiện các nội dung thuộc phạm vi 4 dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2012-2015 được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 05/9/2012. Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của lĩnh vực giáo dục đào tạo đã được UBND Thành phố cụ thể hóa bằng các đề án, kế hoạch có nội dung phù hợp với các dự án thành phần của chương trình mục tiêu quốc gia giáo đục đào tạo.
- Đối tượng triển khai thực hiện: Các cơ sở giáo dục trực thuộc thành phố và quận huyện quản lý bao gồm: Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Các trường Cao đẳng trực thuộc Thành phố.
IV. Nội dung cụ thể của các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015 (bao gồm 4 dự án).
Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
a. Mục tiêu chỉ tiêu: Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm 2014. Hoàn thành chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng giáo viên thuộc Đề án số 106/ĐA-UBND nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của Thành phố đến 2015.
- Trên 99% trẻ em 5 tuổi được đến trường và học 2 buổi/ngày đủ 1 năm trước khi vào lớp 1. Có 100% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học chương trình giáo dục mầm non mới.
- Hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ Việt Nam đã ký kết theo Chỉ thị số 10-CT/TƯ của Bộ chính trị: Thành phố Hà Nội không có người mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi 15-35 tuổi. 99% trở lên trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục. Nâng tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%.
- Củng cố nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đúng độ tuổi. Hỗ trợ phổ cập trung học phổ thông và tương đương đạt 90% vào năm 2015.
b. Nội dung:
- Năm 2013, hoàn thành trang bị bộ đồ chơi ngoài trời cho các trường mầm non (những trường xây mới và điểm trường chưa được đầu tư sẽ tiếp tục đầu tư mua sắm từ nguồn ngân sách quận, huyện, thị xã trong giai đoạn từ 2014-2015).
- Hoàn thành hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo 134.237 lượt giáo viên mầm non; hoàn thành cơ bản Đề án số 106/ĐA-UBND về Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non Thành phố Hà Nội đến năm 2015.
c. Kinh phí thực hiện: 135.400 triệu đồng (trong đó dự kiến nguồn TW 22.110 triệu đồng, ngân sách Thành phố 113.290 triệu đồng nguồn vốn sự nghiệp)
Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân (thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng phê duyệt Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân gian đoạn 2008-2020; chỉ đạo triển khai Đề án của Phó Thủ tướng tại Thông báo số 337/TB-VPCP ngày 04/10/2012; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 21/6/2012 của UBND Thành phố về việc thực hiện Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020).
a. Mục tiêu: Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong các bậc học nhằm đảm bảo đến năm 2015 nâng cao rõ rệt trình độ ngoại ngữ. Triển khai chương trình ngoại ngữ 10 năm đối với 70% học sinh lớp 3 và 40% học sinh lớp 6 vào năm học 2015-2016. Triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm hoc 2015-2016.
b. Nội dung:
- Đổi mới mục tiêu và phương pháp giảng dạy: xây dựng chương trình soạn sách giáo khoa tương ứng chương trình dạy ngoại ngữ 10 năm bắt đầu từ lớp 3 cho đến hết lớp 12
- Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị phục vụ chương trình dạy ngoại ngữ 10 năm.
- Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dạy ngoại ngữ nhằm triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới đối với các cấp học và trình độ đào tạo.
- Từ năm học 2015-2016: Triển khai chương trình ngoại ngữ 10 năm đối với 70% học sinh lớp 3 và 40% học sinh lớp 6; triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng.
c. Kinh phí thực hiện: 496.700 triệu đồng (trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ dự kiến 60.000 triệu đồng, ngân sách Thành phố 436.700 triệu đồng nguồn vốn sự nghiệp)
Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm (Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015).
a. Mục tiêu: Đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng, miền. Hỗ trợ học sinh người dân tộc, học sinh con nhà nghèo, học sinh ở vùng khó khăn được đến trường qua đó đảm bảo phổ cập vững chắc bậc tiểu học và THCS. Đến năm 2015 hoàn thành xây dựng trường Phổ thông Dân tộc nội trú trực thuộc sở Giáo dục và Đào tạo đạt chuẩn Quốc gia.
- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo bậc học phổ thông đối với học sinh người dân tộc để từ đó chuẩn bị nguồn nhân lực là người dân tộc có trình độ, có chất lượng.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm. Đến năm 2015 các trường, khoa sư phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên.
b. Nội dung:
- Thực hiện đầu tư thiết bị dạy học các trường thuộc huyện miền núi, vùng khó khăn. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy, ưu tiên đầu tư xây dựng cải tạo trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở của 13 xã và 1 thôn thuộc 5 huyện Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ; phấn đấu đến hết 2015 có trên 50% số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất.
Nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Thành phố cấp để thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà nội theo Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy Hà Nội.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm (nguồn vốn TƯ để đầu tư các trường cao đẳng sư phạm và các khoa sư phạm).
c. Kinh phí: 489.000 triệu đồng; trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ dự kiến 39.000 triệu đồng; ngân sách thành phố Hà Nội 450.000 triệu đồng nguồn vốn đầu tư.
Dự án 4: Tăng cường năng lực cán bộ quản lý Chương trỉnh và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các dự án thuộc chương trình.
b. Nhiệm vụ: Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. Định kỳ theo yêu cầu. Tổ chức tổng kết, hội nghị giao ban. Thực hiện kiểm toán khi có yêu cầu.
c. Kinh phí: 900 triệu đồng (nguồn sự nghiệp ngân sách trung ương cấp).
V. Tổng vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình:
1. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2013-2015: 1.122 triệu đồng (dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ 122,010 triệu đồng, ngân sách thành phố 999,990 triệu đồng).
2. Nguồn vốn:
- Nguồn đầu tư phát triển: 450.000 triệu đồng - ngân sách Thành phố.
- Nguồn vốn sự nghiệp: 672.000 triệu đồng (dự kiến ngân sách trung ương 122.010 triệu đồng, ngân sách thành phố 549.990 triệu đồng)
(chi tiết theo biểu Phụ lục số 2)
VI. Tổ chức thực hiện Kế hoạch:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội: Là cơ quan thường trực, chủ trì thực hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015. Chủ trì xây dựng chỉ tiêu và kế hoạch kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo từng năm và cả giai đoạn theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố. Tổng hợp báp cáo, tham mưu đề xuất tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện; hướng dẫn và đôn đốc các quận, huyện, thị xã, các trường cao đẳng trực thuộc Thành phố triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.
2. Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội, UBND các huyện, các sở ngành có liên quan triển khai thực hiện dự án 3 theo nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch của UBND Thành phố thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính: Căn cứ kế hoạch 3 năm 2013-2015 để tổng hợp cân đối trình UBND Thành phố phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chương trình hàng năm, đảm bảo hoàn thành mục tiêu và chỉ tiêu định hướng.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Triển khai thực hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo trên địa bàn; có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương ưu tiên thực hiện các mục tiêu thuộc chương trình. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
5. Các trường Cao đẳng trực thuộc Thành phố có trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí, đề xuất các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện kế hoạch giai đoạn 3 năm và từng năm để đảm bảo đủ điều kiện triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm học 2015-2016.
Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 có hiệu lực kể từ ngày ký. UBND Thành phố yêu cầu các quận, huyện, thị xã, các sở, ban, ngành, các trường cao đẳng trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phê duyệt./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục số 01 |
Thành phố Hà Nội |
BIỂU TỔNG HỢP MỤC TIÊU CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Kế hoạch số: 162/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch CTMT Quốc gia Giáo dục Đào tạo trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2013-2015)
STT |
NỘI DUNG |
MỤC TIÊU |
Đơn vị tính |
NĂM 2012 |
CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2013-2015 |
Đơn vị chủ trì thực hiện chương trình |
Ghi chú |
|||
NĂM 2013 |
NĂM 2014 |
NĂM 2015 |
Tổng giai đoạn |
|||||||
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội |
|
Dự án 1 Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bồi dưỡng, đào tạo giáo viên mầm non để hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi và thực hiện Đề án 106/ĐA-UBND của UBND Thành phố. |
Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm 2014. Đến 2015 hoàn thành chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng 134.237 lượt giáo viên mầm non. |
lượt nguời |
25,176 |
27,617 |
29,153 |
29,148 |
134,237 |
Sở GD&ĐT và Các phòng GD&ĐT |
|
2 |
Mua sắm thiết bị bộ đồ chơi ngoài trời cho các trường MN công lập |
Đến hết 2013 có 100% số trường MN công lập được trang bị ĐCNT |
% |
93 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở GD&ĐT chủ trì |
Từ sau năm 2013 các quận huyện thị xã có trách nhiệm bố trí kinh phí đầu tư cho các điểm trường và trường mới đáp ứng đủ điều kiện |
3 |
Rà soát, thống kê phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục. |
Không có người mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi 15-35. Nâng tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%, Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; hỗ trợ phổ cập THPT và tương đương đạt 90 % vào năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
Sở giáo dục đào tạo và UBND các quận huyện thị xã |
|
|
Không có người mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi 15-35 tuổi |
|
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
Nâng tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%. |
|
% |
|
|
|
98 |
98 |
|
|
|
Đảm bảo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục |
|
% |
|
|
|
|
99 |
|
|
|
Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; hỗ trợ phổ cập THPT và tương đương đạt 90 % vào năm 2015 |
|
% |
85 |
87 |
90 |
90 |
90 |
|
|
Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ( Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP, QĐ 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ 2008-2020) |
thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008, QĐ 1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 21/6/2012 của UBND Thành phố |
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Cao đẳng trực thuộc Thành phố |
|
|
1 |
Triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới; Rà soát, đánh giá năng lực giáo viên Ngoại ngữ cho 100% các trường Tiểu học, THCS, THPT công lập |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo. |
|
2 |
Từ năm học 2015-2016 triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng |
|
% |
|
|
|
|
triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng |
Sở GD&ĐT và các trường cao đẳng |
|
3 |
Đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy học thiết yếu cho việc dạy và học ngoại ngữ nhằm đảm bảo đến năm 2015 có 100% trường công lập có phòng học ngoại ngữ (bao gồm: tiểu học, THCS, THPT, Trung cấp chuyên nghiệp). |
|
% |
24 |
54 |
73 |
100 |
100% trường công lập có phòng học ngoại ngữ (bao gồm; tiểu học, THCS, THPT, Trung cấp chuyên nghiệp) |
Sở GD&ĐT và UBND các quận huyện thị xã |
|
Dự án 3 Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm. |
|
|
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các quận huyện thị xã |
|
|
1 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy |
Hoàn thành dự án xây dựng Trường THPT dân tộc nội trú Ba Vì đạt chuẩn Quốc gia; đầu tư xây dựng cải tạo trường học từ mầm non, tiểu học, THCS của 13 xã và 1 thôn thuộc 5 huyện; phấn đấu đến hết 2015 có trên 50% số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất |
% |
|
|
|
|
Trên 50% số trường |
Ban Dân tộc nội trú cả UBND các huyện Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ) |
|
2 |
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm |
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm. Đến năm 2015 các trường, khoa sư phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên. |
|
|
|
|
|
|
Các trường cao đẳng có khoa sư phạm; trường CĐSP HN |
|
Dự án 4 : Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
100% cán bộ quản lý Chương trình được tập huấn; thực hiện rà soát, thống kê kết quả thực hiện chương trình; phục vụ kiểm tra giám sát theo quy định |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các trường Cao đẳng trực thuộc TP tổng hợp báo cáo số liệu theo yêu cầu |
|
Phụ lục 2 |
Thành phố Hà Nội |
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Kế hoạch số: 162/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch CTMT Quốc gia Giáo dục Đào tạo trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2013-2015)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình |
Kế hoạch Năm 2012 |
Nhu cầu giai đoạn 2013 -2015 . |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
KH 3 năm 2013-2015 |
KH năm 2013 |
KH năm 2014 |
KH năm 2015 |
||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
||||||||||||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
Tổng số |
TW |
ĐP |
||||||||
|
Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP ) |
260,736 |
1,122,000 |
450,000 |
|
450,000 |
672,000 |
122,010 |
549,990 |
202,360 |
63,000 |
|
63,000 |
139,360 |
16,870 |
122,490 |
508,000 |
217,000 |
|
217,000 |
291,000 |
55,000 |
236,000 |
411,640 |
170,000 |
|
170,000 |
240,640 |
50,140 |
191,500 |
|
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học |
38,500 |
135,400 |
|
|
|
135,400 |
22,110 |
113,290 |
34,290 |
|
|
|
34,290 |
|
34,290 |
47,000 |
|
|
|
47,000 |
|
47,000 |
32,000 |
|
|
|
32,000 |
|
32,000 |
|
a |
Hỗ trợ mua sắm trang bị bộ đồ chơi ngoài trời các trường mầm non |
28,500 |
4,290 |
|
|
|
4,290 |
|
4,290 |
4,290 |
|
|
|
4,290 |
|
4,290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên MN theo đề án 106/ĐA-UBND của UBND thành phố |
4,072 |
85,000 |
|
|
|
85,000 |
|
85,000 |
30,000 |
|
|
|
30,000 |
|
30,000 |
35,000 |
|
|
|
35,000 |
|
35,000 |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
20,000 |
|
c |
Thực hiên các nội dung khác của dự án (chương trình GD mầm non mới, các nội dung khác) |
8,496 |
24,000 |
|
|
|
24,000 |
|
24,000 |
|
|
|
|
|
|
|
12,000 |
|
|
|
12,000 |
|
12,000 |
12,000 |
|
|
|
12,000 |
|
12,000 |
|
2 |
Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thổng giáo dục quốc dân (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP, QĐ 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ 2008-2020) |
10,000 |
496,700 |
|
|
|
496,700 |
60,000 |
436,700 |
88,200 |
|
|
|
88,200 |
|
88,200 |
189,000 |
|
|
|
189,000 |
|
189,000 |
159,500 |
|
|
|
159,500 |
|
159,500 |
|
a |
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy môn ngoại ngữ các cấp học. |
57,800 |
169,000 |
|
|
|
169,000 |
|
169,000 |
30,000 |
|
|
|
30,000 |
|
30,000 |
69,000 |
|
|
|
69,000 |
|
69,000 |
70,000 |
|
|
|
70,000 |
|
70,000 |
|
b |
Tăng cường trang thiết bị cơ sở vật chất và thiết bị thiết yếu cho việc dạy và học ngoại ngữ |
10,000 |
242,700 |
|
|
|
242,700 |
|
242,700 |
53,200 |
|
|
|
53,200 |
|
53,200 |
110,000 |
|
|
|
110,000 |
|
110,000 |
79,500 |
|
|
|
79,500 |
|
79,500 |
|
|
- Mua sắm trang thiết bị để triển khai chương trình dạy ngoại ngữ mới ở các cấp học (Tiểu học, phổ thông, trung học chuyên nghiệp) |
46,800 |
225,500 |
|
|
|
225,500 |
|
225,500 |
51,000 |
|
|
|
51,000 |
|
51,000 |
100,000 |
|
|
|
100,000 |
|
100,000 |
74,500 |
|
|
|
74,500 |
|
74,500 |
|
|
- Dự án tăng cường triển khai ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm học 2015-2016 cho 11 trường cao đẳng trực thuộc thành phố |
|
17,200 |
|
|
|
17,200 |
|
17,200 |
2,200 |
|
|
|
2,200 |
|
2,200 |
10,000 |
|
|
|
10,000 |
|
10,000 |
5,000 |
|
|
|
5,000 |
|
5,000 |
|
c |
Thực hiện các nội dung khác của dự án |
|
25,000 |
|
|
|
25,000 |
|
25,000 |
5,000 |
|
|
|
5,000 |
|
5,000 |
10,000 |
|
|
|
10,000 |
|
10,000 |
10,000 |
|
|
|
10,000 |
|
10,000 |
|
3 |
Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn: Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm |
164,196 |
489,000 |
450,000 |
|
450,000 |
39,000 |
39,000 |
|
63,000 |
63,000 |
|
63,000 |
|
|
|
217,000 |
217,000 |
|
217,000 |
|
|
|
170,000 |
170,000 |
|
170,000 |
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Thực hiện Nghị quyết 06/Thành ủy |
158,196 |
450,000 |
450,000 |
|
450,000 |
|
|
|
63,000 |
63,000 |
|
63,000 |
|
|
|
217,000 |
217,000 |
|
217,000 |
|
|
|
170,000 |
170,000 |
|
170,000 |
|
|
|
|
b |
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường/khoa sư phạm |
6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP) |
240 |
900 |
|
|
|
900 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện giám sát, đánh giá các hoạt động, các dự án thành phần và toàn bộ Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kết, sơ kết tình hình thực hiện Chương trình; hội nghị giao ban về Chương trình ở trung ương và địa phương; phổ biến thông tin kết quả thực hiện Chương trình, Dự án cho các cơ quan liên quan ở cấp TW và địa phương. Thực hiện kiểm toán đối với việc sử dụng các nguồn vốn của Chương trình (kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Thông báo 337/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 về khắc phục hậu quả bom, mìn, vật nổ giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về điều tra, khảo sát ứng dụng dịch vụ công của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 130 năm Ngày thành lập tỉnh và Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2019 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ; tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ tỉnh Nam Định, theo Nghị quyết 132/NQ-CP Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 triển khai Quyết định 1045/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2019
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 938/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027" trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Bộ luật Dân sự năm 2015 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật Thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 05-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật thành phố Hà Nội Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết về tăng cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị hại trong hoạt động tố tụng hình sự Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 90/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 phân công thực hiện Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 quản lý giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Kế hoạch 90/KH-UBND về nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 07/03/2016
Thông báo 337/TB-VPCP năm 2014 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc ngành Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 01/08/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án 02-ĐA/TU về thực hiện Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị Quyết 11-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu khu vực miền Trung và cả nước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Thông báo 337/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp Ban Chỉ đạo triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2012 về nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ cho giáo viên, học sinh phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên theo Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 18/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Kế hoạch 107/KH-UBND về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Thông báo 337/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp về dự thảo chiến lược an sinh xã hội và đề án hệ thống chính sách an sinh xã hội đối với dân cư nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2008 thực hiện Chương trình thúc đẩy và phát triển doanh nghiệp Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 04/10/2008
Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007