Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2019 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 90/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 19/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/KH-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2020 - 2022 TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Thực hiện Công văn số 180/HĐND-TT ngày 19/7/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019

1. Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2019

Thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 đến các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực hiện. Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức nhưng với nỗ lực, quyết tâm của toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các ngành, các cấp, sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2019 của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng, cơ bản toàn diện trên các lĩnh vực. Cụ thể như sau:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá so sánh 2010) 6 tháng ước tăng 6,38% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 5,7%). Trong đó, khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 3,45% (cùng kỳ tăng 11,7%); khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,6% (cùng kỳ tăng 0,9%); khu vực dịch vụ tăng 6,52% (cùng kỳ tăng 5,9%); thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm tăng 6,66% (cùng kỳ tăng 5,6%).

- Tỷ trọng khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 28,97% (cùng kỳ là 29,0%); tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 32,15% (cùng kỳ là 26,8%); tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm 33,43% (cùng kỳ là 40,3%); tỷ trọng thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm 5,45% (cùng kỳ là 3,9%).

- Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản ước 6 tháng là 286.500 tấn, tăng 4,1% so với cùng kỳ, đạt 51,2% kế hoạch; trong đó, sản lượng tôm đạt 93.350 tấn, tăng 6,7% so với cùng kỳ, đạt 44,8% kế hoạch. Diện tích lúa Hè Thu 6 tháng đầu năm xuống giống đạt 36.000 ha; vượt 18,9% kế hoạch và bằng 99,8% so cùng kỳ.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 6 ước đạt 4.057 tỷ đồng, lũy kế 30.739 tỷ đồng, bằng 49,4% kế hoạch, tăng 12% so với cùng kỳ.

- Kim ngạch xuất khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm ước đạt 431,79 triệu USD, đạt 35,98% kế hoạch, tăng 1,01% so với cùng kỳ. Kinh ngạch nhập khẩu ước đạt 54,8 triệu USD.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tiếp tục được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện. Tính đến hết quý I năm 2019, tổng tiêu chí đạt là 1.186 tiêu chí, bình quân đạt 14,5 tiêu chí/xã; tăng 0,32 tiêu chí/xã so với cuối năm 2018.

- Trong 6 tháng đầu năm đã kiểm tra, công nhận thêm 10 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia của toàn tỉnh đến nay là 281/535 trường, đạt tỷ lệ 52,5%.

- Giải quyết việc làm cho 24.327 lao động, đạt 63,2% kế hoạch, tăng 9,8% so với cùng kỳ; đào tạo nghề cho 11.326 lao động, đạt 32,4% kế hoạch, giảm 19,8% so với cùng kỳ.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế ước đạt 90,2%, vượt 1% so với kế hoạch và tăng 8,4% so với cùng kỳ.

2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm 2019

a) Thu ngân sách nhà nước

- Tính đến ngày 30/6/2019, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau là 2.869.385 triệu đồng, đạt 62,80% dự toán pháp lệnh do Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh giao, bằng 125,60% so cùng kỳ năm 2018. Trong đó: Thu nội địa 2.857.742 triệu đồng, đạt 63,24% dự toán, bằng 126,23% so cùng kỳ năm 2018; thu thuế xuất nhập khẩu 11.643 triệu đồng, đạt 23,29% dự toán, bằng 56,27% so cùng kỳ năm 2018. Tổng thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết đạt 2.051.186 triệu đồng, đạt 61,07% dự toán năm, tăng 25,8% so với cùng kỳ.

+ Về nguồn thu, có 13/17 nguồn thu đạt trên 50% so dự toán năm như: Doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý đạt 74,8% (Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm đạt 75,4%); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 291,3%; thuế thu nhập cá nhân đạt 69,5%; xổ số kiến thiết đạt 75,8%; lệ phí trước bạ đạt 61,4%;... Tuy nhiên, vẫn còn 04 nguồn thu đạt thấp so dự toán như: Doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý đạt 48,5%; khu vực kinh tế ngoài quc doanh đạt 45,1%; thu khác ngân sách đạt 42,6%; thuế bảo vệ môi trường đạt 40,3%.

+ Có 09 nguồn thu tăng trưởng khá so cùng kỳ như: Doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý tăng 58,1% (Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm tăng 57,6%); thuế thu nhập cá nhân tăng 32,7%; lệ phí trước bạ tăng 27,2%; xổ số kiến thiết tăng 37,3%;... Có 08 nguồn thu giảm so thực hiện cùng kỳ như: Doanh nghiệp nhà nước địa phương giảm 2,5%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giảm 52,5%; khu vực kinh tế ngoài quc doanh giảm 1%; tin sử dụng đt giảm 5,6%; phí, lệ phí giảm 3,9%; thuế bảo vệ môi trường giảm 4,1%;...

- Ước tổng thu ngân sách nhà nước năm 2019 là 4.870.000 triệu đồng, đạt 106,59%, số tuyệt đối tăng 301.000 triệu đồng so với dự toán, bao gồm: Thu nội địa 4.850.000 triệu đồng, đạt 107,32% dự toán, bằng 103,50% so cùng kỳ năm 2018; thu thuế xuất nhập khẩu 20.000 triệu đồng, đạt 40,00% dự toán, bằng 68,77% so cùng kỳ năm 2018. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.512.520 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.252.520 triệu đồng.

* Những thuận lợi cơ bản

- Ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan chủ động phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai, áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý khai thác nguồn thu, chống thất thu. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong 6 tháng đầu năm tiếp tục phát triển; các lĩnh vực ngư, nông, lâm nghiệp và công thương nghiệp có nhiều chuyển biến tích cực; diện tích nuôi trồng thủy sản, sản lượng thủy sản, tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng so với cùng kỳ là nền tảng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

- Dự toán ngân sách năm 2019 được xây dựng phù hợp với tiềm lực của tỉnh và nhận được sự đồng thuận cao giữa Trung ương và địa phương; công tác giao dự toán và hướng dẫn thực hiện dự toán thu năm 2019 được thực hiện kịp thời, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.

- Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2019 của cả nước nói chung và của tỉnh có nhiều thuận lợi, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá (GRDP bình quân 6 tháng đầu năm của tỉnh ước đạt 6,38%), giá cả thị trường ổn định, tổng mức bán lẻ, hàng hóa dịch vụ tăng 12% so với cùng kỳ.

- Thu từ Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm tăng cao, giá dầu thế giới tăng trên 70 USD/thùng, giá khí dự toán Trung ương giao sát với giá thực tế (giá khí tương đương 4.780 đ/m3), sản lượng khí đạt khá so với kế hoạch. Đặc biệt, Tập đoàn Dầu khí xuất hóa đơn điều chỉnh tăng giá trị bán khí năm 2018 cho Công ty Cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau, thuế GTGT tăng 51 tỷ đồng; Chi nhánh Công ty Điện lực dầu khí xuất hóa đơn tiền điện của năm 2018 kê khai tăng 126 tỷ đồng; Dự án Đường ống dẫn khí PM3 đã hết thời gian khấu hao, nên thuế TNDN phát sinh đạt khá.

- Thực hiện Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh tăng mức thuế bảo vệ môi trường đối xăng, dầu kể từ ngày 01/01/2019.

* Những khó khăn, hạn chế

- Mặc dù nền kinh tế cả nước nói chung và của tỉnh nói riêng có những chuyển biến tích cực, nhưng tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro về thị trường, giá tôm nguyên liệu giảm sâu, tình hình dịch bệnh trên tôm vẫn còn diễn biến phức tạp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gặp khó, sản lượng một số mặt hàng công nghiệp chủ yếu giảm, tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng và giải ngân vốn đầu tư công chậm; số lượng doanh nghiệp ngưng nghỉ, bỏ địa chỉ kinh doanh tăng, bệnh dịch tả lợn Châu Phi bùng phát nhiều nơi,... từ đó ảnh hưởng đến tiến độ thu ngân sách nhà nước.

- Thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh phát sinh đạt thấp so với dự toán, tăng trưởng thấp so với cùng kỳ do doanh nghiệp hoạt động chế biến xuất khẩu thủy sản thuộc diện phải hoàn thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thương mại trong tỉnh gặp khó do các doanh nghiệp ngoài tỉnh mở rộng thị phần bán lẻ tại địa phương như: Sài Gòn Coopmart, hệ thống kinh doanh điện máy xanh, điện máy chợ lớn, các chi nhánh doanh nghiệp viễn thông Viettel, FPT,...; trong khi đó, việc hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các chi nhánh này theo giá bán buôn và bán lẻ theo chuỗi kinh doanh, nên thuế giá trị gia tăng phát sinh khai nộp tại địa bàn tỉnh rất thấp và thuế thu nhập doanh nghiệp khai nộp tại doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đặt tại các tỉnh, thành khác). Hoạt động bán hàng online với các kênh trực tuyến như: Website, Facebook, Youtube, Zalo,... chưa thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định. Hoạt động lĩnh vực xây dựng cơ bản thuế phát sinh đạt thấp, hầu hết các doanh nghiệp do địa phương quản lý năng lực còn hạn chế, một số công trình xây dựng cơ bản lớn trên địa bàn chủ yếu do các nhà thầu ngoài tỉnh trúng thầu.

- Theo báo cáo của Chi nhánh Công ty khí Cà Mau thì từ tháng 9/2019 sản lượng khí ước giảm khoảng 40%, là do nguồn khí khai thác tại các mỏ sụt giảm (mỏ khí PM3/AA khai thác chung giữa Việt Nam và Malaysia); Tập đoàn phải thực hiện mua khí từ mỏ của Malaysia, dẫn đến phát sinh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ rất lớn, ước thuế phát sinh quý IV/2019 giảm trên 90 tỷ đồng và ước giảm năm 2020 trên 300 tỷ đồng/năm.

b) Chi ngân sách nhà nước

- Dự toán chi cân đi ngân sách địa phương năm 2019 được Trung ương giao 7.654.719 triệu đồng; Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua là 7.919.605 triệu đồng, tăng 3,46% so với dự toán Trung ương giao. Trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.793.270 triệu đồng (bao gồm chi trả nợ gốc từ nguồn giảm chi đầu tư 56.189 triệu đồng); chi thường xuyên 5.966.959 triệu đồng.

- Tính đến hết ngày 30/6/2019, chi cân đối ngân sách địa phương 3.823.156 triệu đồng, đạt 48,27% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, cụ thể:

+ Chi đầu tư phát triển 856.714 triệu đồng, đạt 47,77% dự toán (bao gồm chi trả nợ gốc 31.250 triệu đồng), bằng 62,92% so với cùng kỳ. Trong đó: Chi từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và nguồn thu tiền sử dụng đất 398.527 triệu đồng, đạt 56,63% dự toán; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 378.632 triệu đồng, đạt 42,07% dự toán.

+ Chi thường xuyên 2.966.442 triệu đồng, đạt 49,71% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, bằng 103,09% so với cùng kỳ. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.065.655 triệu đồng, đạt 47,69% dự toán; chi sự nghiệp khoa học công nghệ 15.576 triệu đồng, đạt 59,17% dự toán.

- Ước thực hiện chi cân đối ngân sách địa phương năm 2019 là 8.316.394 triệu đồng, bằng 108,64% dự toán Trung ương giao và bằng 105,01% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.793.270 triệu đồng (bao gồm chi trả nợ gốc từ nguồn giảm chi đầu tư 56.189 triệu đồng), bằng 100% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao; chi thường xuyên 6.519.034 triệu đồng, bằng 109,25% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2020 - 2022, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2020 - 2022

1. Dbáo các chỉ tiêu kinh tế - xã hi 03 năm 2020 - 2022

Trong giai đoạn 2020 - 2022, địa phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 và dự kiến chỉ tiêu năm 2021 và năm 2022, cụ thể:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá cố định), bình quân tăng 7%/năm. Trong đó: Khu vực dịch vụ tăng 10%; khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 4%; khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 7,5%.

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2022: Dịch vụ chiếm 44,1%; công nghiệp, xây dựng chiếm 25,2%; ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 26,9%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,8%.

- Thu nhập bình quân đầu người đạt 55 triệu đồng vào năm 2022.

- Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân đạt 25,41% so với GRDP.

- Thu ngân sách nhà nước 03 năm 16.342.000 triệu đồng.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu 03 năm đạt 4.245 triệu USD.

- Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2020 - 2022 giảm 1%, phấn đấu đến cuối năm 2022 còn 1,74%.

- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt trên 70%.

- Tỷ lệ bác sỹ/vạn dân đạt 12 bác sỹ; số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt > 29 giường.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 90%.

- Có trên 50% xã trở lên đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100% và nông thôn đạt trên 90%.

2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của đa phương 03 năm 2020-2022

a) Thu ngân sách nhà nước

Dự kiến tổng thu ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 là 16.342.000 triệu đồng, tăng 18,79% so với thực hiện 03 năm 2017-2019, tốc độ tăng thu bình quân đạt 6,3%/năm, cụ thể:

+ Dự toán thu năm 2020 là 5.072.000 triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.050.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 22.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.687.400 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.177.400 triệu đồng.

+ Dự toán thu năm 2021 là 5.470.000 triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.400.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 70.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.998.900 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.498.900 triệu đồng.

+ Dự toán thu năm 2022 là 5.800.000 triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.700.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 100.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 5.281.440 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.681.440 triệu đồng.

b) Chi ngân sách nhà nước

* Chi đầu tư phát triển

- Việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2020 - 2022 nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, dự kiến chi năm 2021 và năm 2022 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.

- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát trin kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh năm 2019 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1.793.270 triệu đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2020 - 2022 là 7.126.178 triệu đồng, cụ thể:

+ Chi đầu tư phát triển năm 2020 là 2.197.097 triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 702.097 triệu đồng; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 324.000 triệu đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.150.000 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương 21.000 triệu đồng;

+ Chi đu tư phát triển năm 2021 là 2.374.701 triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 702.097 triệu đồng; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 225.000 triệu đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.250.000 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương 197.604 triệu đồng;

+ Chi đầu tư phát triển năm 2022 là 2.554.380 triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 772.307 triệu đồng; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 225.000 triệu đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.350.000 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương 207.073 triệu đồng.

* Chi thường xuyên

- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bdự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2021 bằng với năm 2020; dự toán chi thường xuyên năm 2022 xác định tăng trên cơ sở nhu cầu tăng lương cơ sở dự kiến và khả năng tăng thu cân đối ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019.

- Dự toán chi thường xuyên được xây dựng theo hướng triệt để tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần thiết, gắn với kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính, bám sát khung cân đối chi thường xuyên 03 năm 2020 - 2022 được Bộ Tài chính thông báo.

- Dự toán chi thường xuyên năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 5.966.959 triệu đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2020 - 2022 là 19.201.653 triệu đồng, cụ thể:

+ Dự toán chi năm 2020 là 6.348.969 triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.367.424 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.120 triệu đồng.

+ Dự toán chi năm 2021 là 6.348.969 triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.470.685 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.120 triệu đồng.

+ Dự toán chi năm 2022 là 6.503.715 triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.573.946 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.504 triệu đồng.

c) Khung cân đối ngân sách tng thể địa phương 03 năm 2020 - 2022

Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh xác định khung cân đối ngân sách địa phương 03 năm 2020 - 2022 là 26.871.793 triệu đồng, cụ thể như sau:

- Khung cân đối ngân sách địa phương năm 2020 là 8.722.832 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối dự toán ngân sách địa phương năm 2019, nhu cầu tăng lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ, tổng thu được hưởng của ngân sách địa phương năm 2020 và nhu cầu giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 8.903.945 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối ngân sách địa phương năm 2020, riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2021 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối ngân sách địa phương năm 2022 là 9.245.016 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối ngân sách địa phương năm 2021 và số tăng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp năm 2022 so với năm 2021 và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2020 - 2022

1. Dự báo những tác động đến thu, chi ngân sách địa phương

a) Thu ngân sách nhà nước

- Theo đánh giá, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 - 2022 tiếp tục phát triển ổn định như: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 7%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế, tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tăng; các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của Quốc gia tiếp tục được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiếp tục phát triển, nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nước; giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế, kim ngạch xuất khẩu tăng, tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tăng,... đó là nền tảng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuy có phát trin nhưng chưa bền vững; thiên tai, diễn biến khí hậu, dịch bệnh còn phức tạp; theo đánh giá thì giá dầu thế giới không ổn định, từ tháng 9/2019 sản lượng khí giảm khoảng 40% tác động làm giảm thu thuế phát sinh từ Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm Cà Mau, ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.

- Cơ cấu thu ngân sách của địa phương chưa bền vững, thu ngân sách phụ thuộc lớn vào khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương mà cụ thể là Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm Cà Mau chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách địa phương, nhưng do giá khí chịu ảnh hưởng của thị trường thế giới nên tỉnh bị động trong việc điều hành dự toán thu.

- Việc hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo giá bán buôn, bán lẻ theo chuỗi kinh doanh của các chi nhánh các Tổng Công ty, Tập đoàn mở rộng sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh đã làm giảm mạnh nguồn thu của tỉnh.

- Ngành nghề công nghiệp sản xuất chế biến của tỉnh đa số vẫn ở dạng sơ chế nên chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, khó khăn trong việc tạo lợi thế cạnh tranh tại các thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, ngành chế biến thủy sản là ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh nhưng nhiều năm liền đứng trước khó khăn do thị trường tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, không ổn định, tác động mạnh đến việc xuất khẩu hàng thủy sản, nhiều doanh nghiệp hoạt động hiệu quả đạt thấp.

Qua những dự báo thu ngân sách nhà nước trong thời gian tới cho thấy địa phương gặp khó khăn trong việc khai thác nguồn thu để phấn đấu tăng thu ngân sách đạt 10 - 12%/năm theo định hướng của Trung ương, dự kiến khả năng tăng thu ngân sách giai đoạn 2021 - 2022 từ 6 - 7%/năm nên không tạo được nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Chi ngân sách địa phương

- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu chi ngân sách, phải nhận trợ cấp từ ngân sách Trung ương gần 50% để đảm bảo nhu cầu chi, nên không chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội rất lớn; tuy nhiên, do dân cư phân bổ rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn đđảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo xã hội,... nên tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.

- Tình trạng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở, thiên tai, dịch bệnh diễn ra ngày càng tăng nên tỉnh phải bố trí nguồn lực khắc phục, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, do nguồn lực của tỉnh còn hạn chế, tình trạng hụt thu trong cân đối kéo dài qua nhiều năm nên rất khó khăn trong việc cân đối thu, chi.

- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tin sử dụng đất là rt quan trọng. Tuy nhiên, do dự toán ngun thu từ xsố kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất không bền vững vì mỗi năm quỹ đất giảm dần, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.

2. Các giải pháp tchức thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022

Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2020 - 2022, để hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:

a) Thu ngân sách nhà nước

- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.

- Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt động hỗ trợ người nộp thuế; cung cấp dịch vụ công cho người nộp thuế một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ, tạo niềm tin của người nộp thuế vào cơ quan thuế, góp phần nâng cao hơn nữa nhận thức trong việc kê khai, nộp thuế.

- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức khai, nộp, hoàn thuế,... nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ. Hiện đại hóa phương thức quản lý thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế.

- Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2021-2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Tiếp tục vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008; tuyên truyền vận động trên 97% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đạt cả 03 tiêu chí; tiếp tục nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm từng thủ tục hành chính cho người nộp thuế.

- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới phương pháp làm việc, củng c, nâng cao tinh thn trách nhiệm đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

b) Chi ngân sách địa phương

- Tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

- Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản biên chế đến năm 2020 đã được phê duyệt.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.

- Triệt để tiết kiệm ngân sách nhà nước, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 6 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.

- Thực hiện nghiêm lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không k tăng thu xsố kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tin lương.

Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu)./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực T
nh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- C
ác sở: KH&ĐT, TC, CT, KH&CN, TT&TT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KT(Đ07.01);
- Lưu: VT,M.A04/7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

MẪU BIỂU SỐ 01

DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022

(Kèm theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Năm hiện hành 2019

Năm dự toán 2020

Năm 2021

Năm 2022

Kế hoạch

Ước thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành

Tỷ đồng

56.340

56.340

59.944

64.355

68.860

2

Tốc độ tăng trưng GRDP

%

7,00

7,00

7,00

7,00

7,00

3

Cơ cấu kinh tế

 

100

100

100

100

100

 

- Nông, lâm, ngư nghiệp

%

29,30

29,34

29,34

27,50

26,90

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

26,10

26,00

26,00

25,60

25,20

 

- Dịch vụ

%

40,80

40,82

40,82

43,10

44,10

 

- Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

3,80

3,84

3,84

3,84

3,84

4

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

102,93

102,93

102,96

103,32

103,18

5

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

Tđồng

13.500

13.500

14.500

15.500

17.500

 

Tỷ lệ so với GRDP

%

23,96

23,96

24,19

24,09

25,41

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

1.200

1.200

1.200

1.450

1.595

 

Tốc độ tăng trưởng

%

10

6,4

10

10

10

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa

Triệu USD

120

120

 

 

 

 

Tốc độ tăng trưởng

%

54,34

54,34

 

 

 

8

Dân số

Triệu người

1,196

1,196

1,197

1,198

1,200

9

Thu nhập bình quân đầu người

Triệu đồng

45,40

43,58

47,12

50,93

55,06

10

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1,5

1,3

1,0

11

Tỷ lệ hộ nghèo

%

2,54

2,74

1,74

12

Giáo dục, đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên

Người

14.299

13.192

13.200

13.200

13.200

 

- Số học sinh

Người

248.308

245.366

248.613

249.500

250.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh dân tộc nội trú

Người

593

587

630

625

640

 

+ Học sinh bán trú

Người

27.500

27.137

48.410

48.580

48.640

 

+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định

Người

15.400

15.326

15.607

15.950

16.300

 

- Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý

Trường

3

3

3

3

3

13

Y tế:

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Cơ sở

113

113

113

113

113

 

- Số giường bệnh

Giường

3807

3.807

3.937

3.937

3.937

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Giường bệnh cấp tnh

Giường

1.550

1.550

1.630

1.630

1.630

 

+ Giường bệnh cấp huyện

Giường

1.650

1.650

1.700

1.700

1.700

 

+ Giường phòng khám khu vực

Giường

170

170

170

170

170

 

+ Giường y tế xã phường

Giường

437

437

437

437

437

 

- Số đối tượng mua BHYT

 

 

 

 

 

 

 

+ Trẻ em dưới 6 tuổi

Người

126.884

122.602

125.054

125.054

125.054

 

+ Đối tượng bảo trợ xã hội

Người

43.680

43.780

46.831

46.831

46.831

 

+ Người thuộc hộ nghèo

Người

48.516

48.516

47.885

47.885

47.885

 

+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo

Người

303.992

303.992

309.704

309.704

309.704

 

+ Người hiến bộ phận cơ thể

Người

11

11

11

11

11

 

+ Học sinh, sinh viên

Người

212.287

212.287

212.422

212.422

212.422

 

+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong

Người

24.163

23.462

22.993

22.993

22.993

 

+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Người

29.227

29.227

23.735

23.735

23.735

 

+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

Người

 

 

 

 

 

 

MẪU BIỂU SỐ 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

(Kèm theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2019

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2020

Năm 2021

Năm 2022

 

 

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

4.569.000

4.569.000

4.870.000

5.072.000

5.470.000

5.800.000

I

THU NỘI ĐỊA

4.519.000

4.519.000

4.850.000

5.050.000

5.400.000

5.700.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

1.405.000

1.417.000

1.687.500

1.555.000

1.758.500

1.863.500

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.120.000

1.138.000

1.323.700

1.179.000

1.333.500

1.428.500

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

281.000

275.000

360.000

372.000

420.000

430.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

3.800

4.000

5.000

5.000

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

85.000

85.000

85.000

88.000

90.000

95.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

48.000

48.000

42.500

44.500

50.000

55.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

32.400

32.400

37.000

38.000

35.400

35.400

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

600

600

500

500

600

600

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

5.000

5.000

4.000

4.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

8.000

8.000

30.000

15.000

15.000

15.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

6.000

6.000

19.995

10.000

12.000

12.000

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.000

2.000

10.000

5.000

3.000

3.000

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

 

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

5

 

 

 

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

610.000

610.000

580.000

620.000

670.000

720.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

440.000

409.110

422.800

452.000

482.200

522.200

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

189.700

150.000

160.000

180.000

190.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.500

1.515

1.800

2.100

2.500

2.500

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

8.500

9.095

5.400

5.900

5.300

5.300

 

- Thu khác

 

580

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

150.000

138.000

165.000

178.000

185.000

190.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

200

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.000

3.000

3.000

3.500

3.500

3.500

8

Thuế thu nhập cá nhân

340.000

340.000

360.000

350.000

370.000

380.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

481.000

481.000

410.000

450.000

500.000

520.000

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

302.068

302.068

257.480

282.600

314.000

326.560

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

178.932

178.932

152.520

167.400

186.000

193.440

10

Phí, lệ phí

80.000

80.000

75.000

78.000

80.000

80.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước Trung ương thu

18.000

18.000

30.000

30.000

32.000

32.000

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

62.000

62.000

45.000

48.000

48.000

48.000

 

Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản

 

 

 

 

 

 

11

Tiền sử dụng đất

260.000

260.000

260.000

360.000

250.000

250.000

 

Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

260.000

260.000

260.000

360.000

250.000

250.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

30.000

30.000

30.000

35.000

50.000

50.000

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương

 

 

 

 

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương xử lý

 

 

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

17

Thu khác ngân sách

155.000

155.000

145.000

150.000

155.000

160.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương

59.068

55.000

50.000

50.000

55.000

60.000

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

1.000

1.000

1.500

1.500

2.000

2.000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

1.000

1.000

1.500

1.500

2.000

2.000

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

2.000

2.000

2.000

1.000

1.000

1.000

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

9.000

9.000

15.800

15.000

20.000

20.000

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

900.000

900.000

1.000.000

1.150.000

1.250.000

1.350.000

II

THU TỪ DU THÔ

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

50.000

50.000

20.000

22.000

70.000

100.000

1

Thuế xuất khẩu

 

 

 

0

0

0

2

Thuế nhập khẩu

1.000

1.000

3.000

1000

1.000

1.000

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

97

0

0

0

4

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

387

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng

49.000

49.000

16.516

21000

69.000

99.000

 

MẪU BIỂU SỐ 03

DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022

(Kèm theo Kế hoạch s 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2019

Dự kiến dự toán năm 2020

So sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2019

Dự kiến năm 2021

Dự kiến năm 2022

Dự toán

Ước thực hiện

 

 

1

2

3

4=3/2

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

4.143.352

4.512.520

4.687.400

103,9

4.998.900

5.281.440

I

Các khoản thu từ thuế

2.638.352

2.895.020

2.795.400

96,6

3.089.400

3.266.940

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

1.601.110

1.808.995

1.685.500

93,2

1.877.700

2.017.700

2

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

2.115

2.300

2.600

113,0

3.000

3.100

3

Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

178.932

152.520

167.400

109,8

186.000

193.440

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

499.100

557.000

575.000

103,2

638.400

658.400

5

Thuế thu nhập cá nhân

340.000

360.000

350.000

97,2

370.000

380.000

6

Thuế tài nguyên

17.095

14.205

14.900

104,9

14.300

14.300

II

Các khoản phí, lệ phí

200.000

210.000

226.000

107,6

233.000

238.000

1

Lệ phí trước bạ

138.000

165.000

178.000

107,9

185.000

190.000

2

Các loại phí, lệ phí

62.000

45.000

48.000

106,7

48.000

48.000

III

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

9.000

15.800

15.000

94,9

20.000

20.000

1

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế

9.000

15.800

15.000

94,9

20.000

20.000

2

Thu chênh lệch thu, chi của NHNN

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản thu về nhà đất

293.000

293.200

398.500

135,9

303.500

303.500

1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.000

3.000

3.500

116,7

3.500

3.500

2

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

200

-

-

-

-

3

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển

30.000

30.000

35.000

116,7

50.000

50.000

4

Thu tiền sử dụng đất

260.000

260.000

360.000

138,5

250.000

250.000

5

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

-

 

-

-

V

Thu khác

103.000

98.500

102.500

104,1

103.000

103.000

1

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

1.000

1.500

1.500

100,0

2.000

2.000

2

Thu bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản thu khác còn lại

102.000

97.000

101.000

107,1

101.000

101.000

VI

Thu xổ số kiến thiết

900.000

1.000.000

1.150.000

115,0

1.250.000

1.350.000

 

MẪU BIỂU SỐ 04

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022

(Kèm theo Kế hoạch s90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2019

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2020

Năm 2021

Năm 2022

 

 

1

2

3

4

5

6

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.654.719

7.919.605

8.316.394

8.722.832

8.903.945

9.245.016

 

Trong đó: Chi cân đối ngân sách địa phương tính tỷ lệ điều tiết, số b sung cân đi từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương (1)

 

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

1.798.200

1.793.270

1.793.270

2.197.097

2.374.701

2.554.380

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn

1.798.200

1.793.270

1.793.270

2.197.097

2.374.701

2.554.380

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

638.200

638.270

638.270

702.097

702.097

772.307

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

260.000

234.000

234.000

324.000

225.000

225.000

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

900.000

900.000

900.000

1.150.000

1.250.000

1.350.000

d

Chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương

0

21.000

21.000

21.000

197.604

207.073

2

Chi thường xuyên

5.699.322

5.966.959

6.519.034

6.348.969

6.348.969

6.503.715

 

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.102.383

2.234.365

2.262.593

2.367.424

2.470.685

2.573.946

b

Chi khoa học và công nghệ

26.324

26.324

26.824

28.120

28.120

28.504

c

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

69.006

98.667

98.667

99.667

100.667

101.667

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

3.100

3.090

3.090

4.730

4.688

4.646

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

5

Dự phòng ngân sách

153.097

155.286

 

171.036

174.587

181.275

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

 

 

 

II

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

III

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.

 

MẪU BIỂU SỐ 05

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022

(Kèm theo Kế hoạch s 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2019

Dự toán 2020

So sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2019 (%)

Dự kiến năm 2021

Dự kiến năm 2022

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

828.670

902.504

937.480

103,88

999.780

1.056.288

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

21.000

21.000

29.939

142,57

184.728

4.314

I

Tổng dư nợ đầu năm

111.992

111.992

76.803

68,58

67.864

261.154

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

13,5

12,4

8,2

 

6,8

24,7

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

-

-

21.000

 

42.000

239.604

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

111.992

111.992

55.803

49,83

25.864

21.550

II

Trả nợ gốc vay trong năm

56.189

56.189

29.939

 

4.314

4.314

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

56.189

56.189

29.939

53,28

4.314

4.314

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

-

-

-

 

-

-

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

56.189

56.189

29.939

53,28

4.314

4.314

2

Nguồn trả nợ

56.189

56.189

29.939

53,28

4.314

4.314

 

- Từ nguồn vay

 

 

 

 

-

-

 

- Bội thu ngân sách địa phương

56.189

56.189

29.939

 

4.314

4.314

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

-

-

-

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

 

-

-

III

Tổng mức vay trong năm

21.000

21.000

21.000

0

197.604

207.073

1

Theo mục đích vay

0

0

0

 

-

-

 

- Vay bù đắp bội chi

 

 

 

 

 

 

 

- Vay trả nợ gốc

-

-

0

 

-

-

2

Theo nguồn vay

21.000

21.000

21.000

 

197.604

207.073

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

21.000

21.000

21.000

 

197.604

207.073

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

0

0

IV

Tng dư nợ cuối năm

76.803

76.803

67.864

88,36

261.154

463.913

 

Tlệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

9,3

8,5

7,2

 

26,1

43,9

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

21.000

21.000

42.000

 

239.604

446.677

2.1

Tiểu dự án 8 Đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng, chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven biển tnh Cà Mausử dụng vốn vay của WB

21.000

21.000

42.000

 

132.118

197.118

2.2

Dự án Nâng cp và Phát triển đô thị thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau

 

 

 

 

34.586

103.759

2.3

Dự án Khu xử lý nước thải tập trung các khu công nghiệp: Khánh An, Hòa Trung và Sông Đốc - tỉnh Cà Mauvay vốn ODA của Chính phHung-ga-ry

 

 

 

 

72.900

145.800

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

55.803

55.803

25.864

46,35

21.550

17.236

D

Trả nợ lãi, phí

3.090

3.090

4.730

153,05

4.688

4.646

 

MẪU BIỂU SỐ 06

DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

(Kèm theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2019

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Đánh giá thực hiện

Kinh phí tăng thêm

Năm dự toán 2020

Năm 2021

Năm 2022

A

B

1

2

5=2-7

4

5

6

I

Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)

3.597.296

3.689.496

92.200

3.829.466

4.053.296

4.281.296

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

(1)

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12 năm 2019

3.176.296

3.176.296

0

3.176.296

3.176.296

3.176.296

-

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến

3.151.466

3.151.466

0

3.151.466

3.151.466

3.151.466

-

Điều chnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)

24.830

24.830

0

24.830

24.830

24.830

(2)

Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở

3.597.296

3.689.496

92.200

3.829.466

4.053.296

4.281.296

II

Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL

322.709

420.316

97.607

388.535

384.543

315.063

(1)

10% tiết kiệm chi thường xuyên

153.479

153.479

0

153.479

153.479

153.479

(2)

50% tăng thu NSĐP

98.916

191.733

92.817

164.742

160.750

91.270

 

- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước

98.916

98.916

0

164.742

160.750

91.270

 

- 50% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước

 

92.817

92.817

0

0

0

(3)

Từ nguồn giá học phí

20.000

20.000

0

20.000

20.000

20.000

(4)

Từ nguồn giá viện phí

50.314

50.314

0

50.314

50.314

50.314

(5)

Nguồn tiết kiệm chi gắn với thực hiện các giải pháp sp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18, 19 năm 2019

 

4.790

4.790

0

0

0

III

Kinh phí đề xuất phải bổ sung

 

 

 

264.635

492.457

789.937