Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 14/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 19/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 05/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 35/TTr-SKH ngày 20/3/2015 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ
Điều 1. Tên gọi, trụ sở của Quỹ
Tên gọi: Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
Tên giao dịch tiếng Anh: Tourism Development Assistance Fund of Tuyen Quang (viết tắt là TTDAF).
Trụ sở làm việc của Quỹ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Vị trí, pháp lý của Quỹ
Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quỹ) chịu sự quản lý, chỉ đạo điều hành trực tiếp của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang để tiếp nhận các nguồn vốn hình thành và bổ sung Quỹ.
Điều 3. Mục đích hoạt động của Quỹ
Quỹ thực hiện hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, cá nhân trong triển khai một số nội dung thực hiện các chương trình, dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, xây dựng và nhân rộng các mô hình du lịch nhằm phát triển du lịch; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tạo việc làm, khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của tỉnh.
Điều 4. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Vốn hoạt động của Quỹ được hình thành từ các nguồn sau đây:
- Nguồn vốn cấp (hoặc ủy thác) của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch Trung ương;
- Nguồn đóng góp của các chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch khi nhà nước có quy định;
- Nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài các nguồn quy định tại Khoản 1, Điều 4 nêu trên, Quỹ không được huy động vốn và vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào khác.
1. Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành.
2. Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ trước pháp luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch phải sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Cuối quý, cuối năm hoặc kết thúc dự án phải thực hiện quyết toán kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
4. Quỹ được hạch toán, kế toán theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Mọi khoản thu, chi được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang. Nghiêm cấm đơn vị quản lý Quỹ sử dụng nguồn quỹ để cho vay hoặc chi cho các nội dung trái với quy định tại Quy chế này.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Tiếp nhận nguồn vốn từ nguồn đóng góp của các chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch; nguồn đóng góp tự nguyện, nguồn vốn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; vốn cấp (hoặc ủy thác) của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để hỗ trợ cho các hoạt động phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
2. Lập kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang hằng năm của Quỹ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, xét duyệt các hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các dự án, nội dung được hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
4. Thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho các dự án, nội dung được hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
5. Quản lý, kiểm tra quá trình sử dụng kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
6. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về hoạt động du lịch cho các đối tượng được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ.
7. Thực hiện công tác kế toán và quyết toán Quỹ theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
- Giám đốc Quỹ: Do Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch kiêm nhiệm; được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
- Phó Giám đốc Quỹ: Do Trưởng phòng Nghiệp vụ Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch kiêm nhiệm; được Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
- Kế toán Quỹ: 01 người, do Kế toán Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiêm nhiệm; được Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
- Cán bộ nghiệp vụ: 02 cán bộ trình độ đại học (trong đó: 01 cán bộ chuyên ngành Tài chính, 01 cán bộ chuyên ngành Du lịch) thuộc các phòng chuyên môn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiêm nhiệm; được Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch quyết định sử dụng theo quy định.
Điều 8. Về chế độ công khai Quỹ
- Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch được thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Hằng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm quyết toán thu Quỹ, chi Quỹ với Sở Tài chính và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 9. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.
1. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất sản phẩm du lịch (sau đây gọi là cơ sở sản xuất), bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
2. Các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động dịch vụ du lịch: tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến du lịch và các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm hàng hóa du lịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Các hoạt động du lịch được xem xét, hỗ trợ
1. Lập dự án đầu tư trong lĩnh vực du lịch: Được hỗ trợ kinh phí tư vấn lập dự án (sau khi dự án được triển khai thực hiện).
2. Sản xuất sản phẩm du lịch (bao gồm cả sản phẩm hàng hóa và sản phẩm không phải là hàng hóa).
a) Các sản phẩm du lịch được hỗ trợ phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Sản xuất tại tỉnh Tuyên Quang.
- Thể hiện tính đặc trưng, riêng biệt của Tuyên Quang (đặc trưng văn hóa, phong cảnh thiên nhiên…).
- Tính độc đáo, sáng tạo, mỹ thuật.
- Được làm từ các chất liệu đặc trưng của địa phương và an toàn cho sức khỏe con người.
- Có dòng chữ “Tuyên Quang” hoặc “Tuyên Quang - Việt Nam” trên sản phẩm.
Ngoài việc đảm bảo các yêu cầu nêu tại Tiết a, Khoản 2 Điều này, các sản phẩm du lịch đáp ứng được các tiêu chí nêu tại Phụ lục I, Quy chế này được ưu tiên xem xét hỗ trợ.
b. Không xem xét hỗ trợ đối với các sản phẩm du lịch có nội dung trùng lắp với những sản phẩm đã được hỗ trợ trong các chương trình, dự án khác của nhà nước.
3. Khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống sản xuất sản phẩm du lịch; Làng văn hóa - du lịch.
4. Xúc tiến, quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch.
5. Đào tạo nhân lực hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
Điều 11. Nội dung và mức hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
Ngoài các cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, các cơ sở sở sản xuất nêu tại Điều 9, Quy chế này được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí tư vấn lập dự án đầu tư trong lĩnh vực du lịch: Các tổ chức, cá nhân khi lập dự án đầu tư trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn được hỗ trợ kinh phí tư vấn lập dự án. Mức hỗ trợ tối đa là 50% chi phí cho một nội dung thuê tư vấn nhưng tổng cộng và tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án.
2. Hỗ trợ sản xuất sản phẩm du lịch
a) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp thuê tư vấn về lập dự án đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; thiết kế sản phẩm du lịch mới; tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên, nhiên vật liệu; sử dụng nguyên liệu nội địa thay thế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm du lịch. Mức hỗ trợ tối đa là 50% chi phí cho một nội dung thuê tư vấn nhưng tổng cộng và tối đa không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại sản xuất ở nước ngoài trong các khâu sản xuất, xử lý môi trường, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu trong sản xuất sản phẩm du lịch. Mức hỗ trợ tối đa là 30% giá trị máy móc thiết bị nhưng không quá 70 triệu đồng/doanh nghiệp. Trường hợp mua sắm máy móc thiết bị hiện đại sản xuất ở trong nước, mức hỗ trợ tối đa là 50% giá trị máy móc thiết bị nhưng không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ kinh phí tổ chức sản xuất thử đối với các mẫu sản phẩm du lịch mới, trong đó ưu tiên các mẫu sản phẩm được lựa chọn từ các cuộc thi sáng tác, thiết kế mẫu sản phẩm du lịch của tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa là 50% kinh phí tổ chức sản xuất thử nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, thu hút nhân lực trình độ cao
a) Hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo lao động hoạt động trong ngành du lịch đối với trường hợp lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 24 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng, thời gian đào tạo được hỗ trợ tối đa không quá 3 tháng cho một khóa đào tạo.
b) Miễn toàn bộ kinh phí tập huấn nghiệp vụ khi tham gia các khóa tập huấn do cơ quan nhà nước tổ chức.
c) Hỗ trợ một lần kinh phí thuê Nghệ nhân truyền dạy nghề. Mức hỗ trợ tối đa là 50% kinh phí thuê Nghệ nhân nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/01 nghề.
d) Các doanh nghiệp hoạt động du lịch thu hút được cán bộ, người lao động có trình độ cao (đầu bếp giỏi; hướng dẫn viên du lịch giỏi, thông thạo ngoại ngữ; cán bộ quản lý có trình độ trên đại học thuộc các chuyên ngành về du lịch), có năng lực và kinh nghiêm thực tế, có cam kết làm việc tại cơ sở tối thiểu 05 năm được hỗ trợ một lần 30 triệu đồng/người.
4. Hỗ trợ xúc tiến, quảng bá sản phẩm du lịch
a) Được tạo điều kiện thuận lợi để tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. Cụ thể như sau:
- Được miễn phí thuê mặt bằng 01 gian hàng trong trường hợp tham gia các hội chợ, triển lãm do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức. Trường hợp hội chợ do các công ty tổ chức hội chợ đăng cai thì được hỗ trợ tối đa 50% kinh phí thuê 01 gian hàng nhưng tối đa không quá 03 triệu đồng/gian hàng và chỉ được hỗ trợ 01 lần/năm.
- Được hỗ trợ tối đa 50% kinh phí thuê gian hàng nhưng tối đa không quá 07 triệu đồng/gian hàng khi tham gia các hội chợ chuyên ngành du lịch, quà tặng, hội chợ hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm làng nghề do Trung ương hoặc các tỉnh, thành phố trong nước tổ chức, nhưng tối đa không quá 01 gian hàng/lần tham gia và không quá 02 lần tham gia/năm.
- Được hỗ trợ tối đa 30% kinh phí thuê gian hàng nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/gian hàng khi tham gia các hội chợ chuyên ngành du lịch, quà tặng, hội chợ hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm làng nghề tổ chức ở nước ngoài, nhưng tối đa không quá 01 gian hàng/lần tham gia và không quá 01 lần tham gia/năm.
b) Được hỗ trợ kinh phí ký gửi, ủy thác mua bán sản phẩm du lịch tại các trung tâm, cửa hàng trưng bày, giới thiệu, mua bán sản phẩm đặt tại các địa điểm cố định, lâu dài thu hút khách du lịch bao gồm: Sân bay, cảng biển, bến tàu, bến xe, các điểm tham quan du lịch với mức:
- Ký gửi, ủy thác mua bán sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh: Hỗ trợ tối đa 05 triệu đồng/năm tính cho toàn bộ sản phẩm ký gửi của doanh nghiệp và thời gian tính hỗ trợ tối đa là 02 năm.
- Ký gửi, ủy thác mua bán sản phẩm du lịch trên địa bàn các tỉnh, thành phố trong nước: Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/năm tính cho toàn bộ sản phẩm ký gửi của doanh nghiệp và thời gian tính hỗ trợ tối đa là 02 năm.
- Ký gửi, ủy thác mua bán sản phẩm du lịch ở nước ngoài: Hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/năm tính cho toàn bộ sản phẩm ký gửi của doanh nghiệp và thời gian tính hỗ trợ tối đa là 02 năm.
c) Được hỗ trợ chi phí đăng ký sở hữu công nghiệp sản phẩm du lịch với mức hỗ trợ tối đa 03 triệu đồng/nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp nhưng mức hỗ trợ tối đa cho một doanh nghiệp không quá 3 nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp/năm. Hỗ trợ 50% phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa sau khi được công nhận.
d) Được miễn phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa du lịch trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website xúc tiến đầu tư của các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Được hỗ trợ chi phí quảng cáo:
- Được hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Tuyên Quang tối đa 03 lần quảng cáo/năm; thời lượng không quá 30 giây/lần quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, không quá 1/4 trang trên Báo Tuyên Quang.
- Được hỗ trợ 30% chi phí quảng cáo trên Đài Truyền hình trung ương và các Báo trung ương tối đa 02 lần quảng cáo/năm; thời lượng không quá 15 giây/lần quảng cáo trên Đài truyền hình, không quá 1/8 trang trên Báo.
e) Được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành đặt hàng, chọn mua các sản phẩm thích hợp để làm quà tặng cho các đoàn khách khi đến thăm và làm việc tại địa phương.
5. Hỗ trợ khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống sản xuất sản phẩm du lịch; Làng văn hóa - du lịch.
- Các làng nghề truyền thống sản xuất sản phẩm du lịch; Làng văn hóa - du lịch khi có Đề án khôi phục, phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng các chính sách hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 11 của Quy chế này.
- Làng văn hóa - du lịch khi có Đề án khôi phục, phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hỗ trợ 50 triệu đồng/làng để đầu tư cơ sở vật chất.
Điều 12. Tất cả các nội dung, mức hỗ trợ quy định tại Điều 11 của Quy chế này chỉ được xem xét, hỗ trợ khi chưa được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước ở các chương trình, dự án khác.
ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN, LẬP HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT
Điều 13. Đăng ký, xét chọn nội dung và mức hỗ trợ
1. Đầu tháng 8 hằng năm, các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế này tiến hành đăng ký nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại Chương II của Quy chế này theo Mẫu 1 hoặc Mẫu 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đầu tháng 9 hằng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính và các ngành liên quan kiểm tra, tổng hợp xây dựng kế hoạch huy động nguồn vốn; nội dung và kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tổng hợp cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hằng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và giao dự toán cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện.
Điều 14. Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Các tổ chức, cá nhân sau khi được xét chọn hỗ trợ (theo Quyết định phê duyệt và giao kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh) và có phát sinh các nội dung hoạt động thuộc các lĩnh vực được hỗ trợ theo quy định tại Chương II, tiến hành lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Hồ sơ lập thành 3 bộ nộp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và gửi yêu cầu, nhận kết quả thẩm định chuyên ngành theo quy định tại Điều 15 Quy chế này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thông báo kết quả cho các tổ chức, cá nhân biết quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; lập hợp đồng cam kết đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm Đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu 3, Phụ lục II Quy chế này.
Tùy theo từng trường hợp đề nghị hỗ trợ dưới đây yêu cầu phải có các văn bản, chứng từ sau:
a) Trường hợp hỗ trợ chi phí thuê tư vấn lập dự án đầu tư và dự án đầu tư thiết bị công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thiết kế sản phẩm mới, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên, nhiên vật liệu, sử dụng nguyên liệu nội địa thay thế nguyên liệu nhập khẩu (nêu tại Khoản 1 và Tiết a, Khoản 2, Điều 11 của Quy chế này):
- Hợp đồng tư vấn kèm theo Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã lập liên quan đến các nội dung được hỗ trợ nêu trên;
- Các chứng từ thanh toán hợp đồng hợp lệ.
b) Trường hợp hỗ trợ đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ mới trong các khâu sản xuất, xử lý môi trường, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu (nêu tại Tiết b, Khoản 2, Điều 11 của Quy chế này):
- Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có liên quan;
- Hợp đồng mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ và các chứng từ thanh toán hợp đồng hợp lệ.
c) Trường hợp hỗ trợ chi phí sản xuất thử (nêu tại Tiết c, Khoản 2, Điều 11 của Quy chế này):
- Phương án sản xuất thử;
- Bảng kê chi phí thực tế phát sinh, kèm theo bản sao các chứng từ về chi phí có xác nhận và đóng dấu của cơ sở;
- Báo cáo kết quả tổ chức sản xuất thử (kèm theo hình ảnh sản phẩm và kết quả kiểm định, nếu có).
d) Trường hợp hỗ trợ kinh phí đào tạo, thu hút nhân lực trình độ cao (nêu tại Khoản 3, Điều 11 của Quy chế này):
- Kế hoạch đào tạo của doanh nghiệp;
- Danh sách học viên đã tham gia khóa đào tạo có chữ ký của học viên; biên bản kiểm tra kết quả đào tạo; báo cáo kết quả đào tạo; bản phô tô chứng chỉ đào tạo.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 24 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn giữa cơ sở sản xuất với người lao động.
e) Trường hợp hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước (nêu tại Tiết a, Khoản 4, Điều 11 của Quy chế này):
- Thư mời tham gia hội chợ, triển lãm;
- Chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến khoản chi phí được hỗ trợ theo quy định;
- Báo cáo kết quả đạt được sau khi tham gia hội chợ, triển lãm.
g) Trường hợp hỗ trợ kinh phí ký gửi bán hàng lưu niệm (nêu tại Tiết b, Khoản 4, Điều 11 của Quy chế này):
- Các hợp đồng ký gửi bán hàng sản phẩm du lịch;
- Chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến chi phí đã thực hiện.
h) Trường hợp hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp đối với sản phẩm hàng hóa du lịch (nêu tại Tiết c, Khoản 4, Điều 11 của Quy chế này):
- Các giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến chi phí đã thực hiện.
i) Trường hợp hỗ trợ chi phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo (nêu tại Tiết đ, Khoản 4, Điều 11 của Quy chế này):
- Hợp đồng quảng cáo với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo;
- Chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến chi phí đã thực hiện.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tổ chức thẩm định hoặc chuyển cho các cơ quan chức năng khác thụ lý giải quyết theo phân công tại Khoản 2 Điều này; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thẩm định của các cơ quan chức năng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Phân công thẩm định
a) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ Tiết a đến Tiết h (trừ Tiết d), Khoản 2, Điều 14 Quy chế này, giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Tiết d, Khoản 2, Điều 14 Quy chế này, giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ quảng bá sản phẩm trên các Website nêu tại Tiết d, Khoản 4, Điều 11 Quy chế này, giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết.
d) Đối với các nội dung hỗ trợ khác nêu tại Chương II, Quy chế này, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thực hiện.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG, CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn và kế hoạch hỗ trợ phát triển du lịch hằng năm theo niên độ ngân sách.
2. Thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm nêu tại Chương III Quy chế này.
3. Quản lý tài chính Quỹ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Tổng hợp quyết toán thu Quỹ, chi Quỹ hằng năm theo chế độ hiện hành.
4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch; tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách liên quan đến việc sử dụng Quỹ để phát triển du lịch tại địa phương trong từng giai đoạn.
5. Tổng hợp báo cáo hoạt động hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Lập, chấp hành và quyết toán Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
Nguyên tắc lập dự toán và cấp phát trên cơ sở cân đối được từ nguồn hình thành Quỹ. Việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí chi cho các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển du lịch thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể một số nội dung như sau:
1. Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ vào nguồn vốn của Quỹ và căn cứ đề nghị của các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và xây dựng kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ phát triển du lịch của địa phương (cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách hằng năm) gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện kế hoạch vốn
Việc phân bổ kế hoạch huy động vốn và kế hoạch sử dụng vốn hằng năm trên cơ sở được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch theo quy định tại Quy chế này.
3. Quyết toán kinh phí
Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch cuối quý, năm phải quyết toán kinh phí đã sử dụng với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm lập quyết toán Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch đến ngày 31 tháng 12 chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được quản lý tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết theo quy định hiện hành.
Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, hướng dẫn cụ thể việc lập kế hoạch huy động vốn và việc thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển du lịch, bảo đảm quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch đúng đối tượng, nội dung, mục đích và có hiệu quả, đảm bảo theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quy chế này.
Điều 19. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng Quy chế này. Mọi vi phạm làm thất thoát Quỹ và sử dụng Quỹ sai mục đích, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công Thương; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
Điều 21. Trong quá trình tổ chức thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp những điều, khoản chưa phù hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
CÁC TIÊU CHÍ SẢN PHẨM ĐƯỢC ƯU TIÊN XEM XÉT HỖ TRỢ
(Kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang)
I. Hình thức, loại sản phẩm
- Lôgô, mô hình, hình tượng thu nhỏ dùng để trang trí
- Tranh, ảnh
- Vật dụng, đồ dùng sinh hoạt
-……………………..
-……………………..
-……………………..
II. Chất liệu sản phẩm
- Đá, gốm sứ, thạch cao, thủy tinh
- Gỗ, mây, tre, lá
- Vải, lụa, sợi, da
- Một số sản phẩm từ kim loại
-……………………..
-……………………..
-……………………..
III. Thể hiện đậm nét về di tích lịch sử, văn hóa; danh lam thắng cảnh; địa danh; các công trình mang tính đặc trưng riêng của Tuyên Quang.
- Các di tích, Khu di tích được xếp hạng di tích Quốc gia, cấp tỉnh.
- Các đình, đền, chùa trên địa bàn tỉnh đã được xếp hạng di tích Quốc gia; di tích cấp tỉnh.
- Các danh lam, thắng cảnh đẹp, đặc trưng của tỉnh Tuyên Quang.
- Các công trình mang tính đặc trưng riêng của tỉnh Tuyên Quang.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang)
Mẫu 1. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang (Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động).
Mẫu 2. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang (Dành cho các nhà đầu tư mới).
Mẫu 3. Đơn đề nghị hỗ trợ theo Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
Mẫu 1. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang (Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch)
Tên đơn vị: ..............................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................................
Địa điểm sản xuất: ...................................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh: ............................................................................................................
Tổng số vốn điều lệ: .................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ............................................................................
Người đại diện:.................................................Chức vụ: ..........................................................
CÁC THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN TẠI
1. Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh: .....................................................................................
Trong đó: - Vốn chủ sở hữu: .....................................................................................................
- Vốn vay: ................................................................................................................................
2. Tổng số lao động: .................................................................................................................
Trong đó: Lao động gián tiếp:............................... Lao động trực tiếp: .........................................
Cán bộ quản lý: .......................................................................................................................
3. Diện tích mặt bằng sản xuất: .................................................................................................
4. Các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của cơ sở trong năm gần nhất:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm .... |
|
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
Giá trị xuất khẩu (nếu có) |
1000 USD |
|
|
Lợi nhuận (sau thuế) |
Triệu đồng |
|
|
Nộp thuế |
Triệu đồng |
|
|
Thu nhập bình quân của người LĐ |
Tr.đồng/người/tháng |
|
5. Năng lực sản xuất hiện tại và sản lượng sản phẩm hàng hóa du lịch trong năm gần nhất:
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Năng lực sản xuất |
Sản lượng thực tế năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu): ........................................................................
...............................................................................................................................................
7. Nguồn nguyên liệu (tại địa phương hay mua từ địa phương khác hay nhập khẩu? Nguồn nguyên liệu về lâu dài có gặp khó khăn gì không?): ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Môi trường sản xuất (bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm, đã có hệ thống xử lý hay chưa?Hướng xử lý môi trường trong thời gian đến trong trường hợp sản xuất hiện nay gây ô nhiễm?) ................................................................
...............................................................................................................................................
9. Các tiêu chuẩn về quản lý, chất lượng đã đạt được (nếu có): ..................................................
...............................................................................................................................................
10. Các giải thưởng đã đạt được (nếu có). ................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Hình ảnh, mẫu sản phẩm kèm theo.
II. ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH KHI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
1. Các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm đăng ký:
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm .... |
|
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
Giá trị xuất khẩu (nếu có) |
1000 USD |
|
|
Lợi nhuận (sau thuế) |
Triệu đồng |
|
|
Nộp thuế |
Triệu đồng |
|
|
Thu nhập bình quân của người LĐ |
Tr.đồng/người/tháng |
|
2. Năng lực sản xuất và sản lượng sản phẩm hàng hóa du lịch trong năm đăng ký:
Stt |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Năng lực sản xuất |
Sản lượng dự kiến năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các dự án đầu tư mới nếu có (kèm theo bản pho to của Dự án):………………
III. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ.
- ……………………………………
- ……………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên./.
|
Tuyên Quang, ngày...... tháng.....năm ...... |
Mẫu 2. Phiếu đăng ký tham gia Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang (Dành cho các nhà đầu tư mới)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Dành cho các nhà đầu tư mới )
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch)
Tên đơn vị: ..............................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh: ............................................................................................................
Tổng số vốn điều lệ: .................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ............................................................................
Người đại diện:.............................................. Chức vụ: ............................................................
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: ...........................................................................................................................
2. Tổng vốn đầu tư: ..................................................................................................................
Trong đó: - Vốn tự có: ..............................................................................................................
- Vốn vay: ................................................................................................................................
3. Địa điểm sản xuất dự kiến: ...................................................................................................
4. Diện tích mặt bằng sản xuất dự kiến: .....................................................................................
5. Sản phẩm và công suất sản xuất: ..........................................................................................
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Năng lực sản xuất |
Sản lượng dự kiến năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dự kiến nguồn nguyên liệu: ...................................................................................................
7. Dự kiến thị trường tiêu thụ: ...................................................................................................
8. Dự kiến số lượng lao động và nguồn lao động: .......................................................................
9. Dự báo tác động đối với môi trường và hướng xử lý (Ô nhiễm hay không ô nhiễm, có hệ thống xử lý hay không?):
...............................................................................................................................................
10. Kèm theo bản photo của Dự án.
11. Dự kiến sản phẩm sẽ sản xuất
12. Dự kiến nội dung đề nghị hỗ trợ
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên./.
|
Tuyên Quang, ngày...... tháng.....năm ...... |
Mẫu 3. Đơn đề nghị hỗ trợ theo Chương trình phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang
Tên đơn vị:................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tuyên Quang, ngày...... tháng....... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Theo Quy chế hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch)
Tên đơn vị: ..............................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh: ............................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ............................................................................
Căn cứ Quyết định số ....... QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số................./QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt, giao kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang năm 20… ,
Cơ sở chúng tôi kính đề nghị UBND tỉnh xem xét hỗ trợ với các nội dung cụ thể sau đây (kèm theo hồ sơ chứng từ chi tiết theo quy định):
Số TT |
Nội dung đề nghị hỗ trợ |
Kinh phí |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Bằng chữ: .........................................................................................................
(Các nội dung đề nghị khác nếu có cần ghi rõ)
Chúng tôi xin cam đoan sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích và đạt hiệu quả cao./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Thành phố năm 2020 (đợt 2); cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung của Nghị quyết 44/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch giường cách ly và giường bệnh theo cấp độ dịch để phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND phê duyệt Phương án cung cấp điện năm 2020 ứng phó với trường hợp mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch điều tra, khảo sát, đánh giá 05 năm thực hiện Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và xác định nhu cầu hỗ trợ pháp lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ chín Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc thực hiện Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND và 22/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tôn vinh, khen thưởng thành tích xuất sắc trong phong trào hiến máu tình nguyện và vận động hiến máu tình nguyện Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản; in, phát hành; phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, thể thao được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 31/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 5 và kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 28/QĐ-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí đánh giá hoạt động Nhà Văn hóa - Thể thao thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất và danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về phê chuẩn kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua quy hoạch xây dựng, củng cố hệ thống thủy lợi khu vực sản xuất nông nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 Sửa tên, điều chỉnh độ dài, đặt tên và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển Ninh Bình thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn, dịch vụ quản lý tài chính và tài sản công trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 136/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 về ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về chấp thuận chủ trương đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau ở nước ngoài giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 thông qua chủ trương đề xuất Dự án xây dựng cấp bách hệ thống chống lũ lụt sông Cầu kết hợp hoàn thiện hạ tầng đô thị hai bên bờ sông Cầu, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND, 108/2014/NQ-HĐND và 152/2015/NQ-HĐND quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về vay và trả nợ vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 136/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2016; dự án, công trình chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về Chia tách thôn Nà Xé để thành lập 02 thôn Nà Xé và Tiên Tốc thuộc xã Bình An, huyện Lâm Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bầu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành hết hiệu lực Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng về nhà ở năm 2013 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/11/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Nô, huyện Đắk G’long thành lập huyện Đức Xuyên, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2013 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 30/6/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về giám sát quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án tổng biên chế công chức hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 26/03/2010
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh năm 2010 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2008 về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành hết hiệu lực Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2007 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của các loại xe lôi máy, xe ba gác máy trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021