Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 787/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 27/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24/3/2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 501/TTr-SXD ngày 29/4/2014 và Công văn số 663/STP-KSTT ngày 28/4/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục chi tiết
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn |
|
1 |
Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn |
|||
1 |
TT-CMU-226484-TT |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
2 |
TT-CMU-226485-TT |
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
3 |
TT-CMU-226486-TT |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
4 |
TT-CMU-226487-TT |
Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch được duyệt |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
5 |
TT-CMU-226490-TT |
Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
Điều chỉnh lại thời gian cho đúng quy định tại Điều 20 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 Ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn |
|||
1 |
TT-CMU-226488-TT |
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng |
2 |
TT-CMU-226489-TT |
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
II. Danh mục hệ thống hóa 06 thủ tục hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn |
|
I.1. Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
1 |
Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
I.2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
|
2 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
3 |
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
4 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch được duyệt |
6 |
Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (01 bản);
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 14;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2 ...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình lý do chưa khởi công xây dựng (01 bản chủ nhà tự lập);
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01 bản chính).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép xây dựng.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở, mức thu 10.000 đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép Xây dựng nhà ở nông thôn
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 19;
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01 bản chính);
c) Các Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp Giấy phép xây dựng (02 bản chính). Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 15.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng mức thu 50.000 đồng/ 01 giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Phụ lục số 19;
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp:.........................................................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
4. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ khu vực có quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm, theo mẫu tại Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo Phụ lục số 14;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quy định quy mô công trình tối đa không quá 02 tầng; chiều cao tối đa không quá 10m; có giải pháp kết cấu đơn giản phù hợp với thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được phê duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, kiến trúc, cảnh quan và đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp đồ án quy hoạch xây dựng không xác định thời gian thực hiện thì thời hạn áp dụng đối với quy hoạch phân khu là 05 năm, quy hoạch chi tiết là 03 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt. Trường hợp Nhà nước chưa triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư được đề nghị cơ quan cấp phép xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2 ...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
5. Thủ tục: Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) 01 đơn đề nghị cấp số và gắn biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
b) 01 bản chính Sơ đồ vị trí nhà, trong đó có thể hiện: tên đường, hẻm, số nhà liền kề, nếu có (số nhà liền kề bên trái, bên phải, phía sau nhà đề nghị cấp số);
Sơ đồ vị trí nhà chỉ cần có chữ ký của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp nhà. Việc vẽ sơ đồ không cần thiết phải đúng tỉ lệ, chủ sở hữu nhà hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp tự vẽ hoặc có thể sử dụng bản vẽ địa chính (nếu có) hoặc bản vẽ giao đất (đối với trường hợp đất nhận chuyển nhượng của các chủ dự án khu đô thị mới) để thay thế cho sơ đồ vị trí nhà;
c) Trường hợp đánh số nhà do tách nhà, nhập nhà thì chủ sở hữu nhà phải nộp thêm bản chụp (phô tô) các giấy tờ liên quan đến việc tách, nhập nhà.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 8 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.
5.8. Phí, Lệ phí: 30.000đ/biển số.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp số nhà.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 29/6/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
Kính gửi: UBND huyện (thành phố): ………………………
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
- Tôi tên là: ……………………………………………………… Năm sinh ..........................................
- Số CMND: …………………………….… ngày cấp ……………….., nơi cấp .................................
- Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cấp số nhà cho căn nhà/công trình xây dựng tại: ..........................................................
...............................................................................................................................................
- Lý do xin cấp số nhà: ............................................................................................................
- Nguồn gốc nhà: ....................................................................................................................
- Các giấy tờ khác đính kèm theo đơn: .....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo.
|
…………, ngày …. tháng …. năm ………. |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN (PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN) |
|
- Về các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà: ………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... - Số nhà cũ (nếu có): ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... - Nhà đất có biên bản, thông báo, quyết định giải tỏa, quyết định thu hồi đất: …………………….. ………………………………………………………………………………………………………………...
|
|
|
Ngày .... tháng ..... năm .......
|
III. PHẦN GHI CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (PHÒNG KT&HT) |
|
- Xác nhận số nhà được đánh số theo Quy chế: …………………………………………………….. - Ý kiến khác có liên quan: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………...
|
|
|
Ngày... tháng …. năm ……..
|
6. Thủ tục: Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
01 bảng đăng ký gắn lại biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 8 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.
6.8. Phí, Lệ phí: 20.000đ/biển số.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng đăng ký gắn lại biển số nhà.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đã được đánh số và gắn biển số nhà theo quy định (Quy định Đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau), nhưng biển số bị mất, hư hỏng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 29/6/2007 Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG ĐĂNG KÝ GẮN LẠI BIỂN SỐ NHÀ
Kính gửi: UBND phường (xã, thị trấn): ………………………………
- Tôi tên là: ………………………………………………………………. Năm sinh................................
- Số CMND: …………………… ngày cấp ……………………….., nơi cấp......................................
- Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức (nếu có): .................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đăng ký gắn lại biển số nhà cho căn nhà/công trình xây dựng tại địa chỉ số: ..............................
...............................................................................................................................................
- Lý do đăng ký (bị mất, hư hỏng): ...........................................................................................
- Các ghi chú khác (nếu có): .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung kê khai nêu trên là đúng sự thật và cam kết sẽ nộp lệ phí gắn lại biển số nhà theo quy định./.
|
…………, ngày …… tháng …. năm ….. |
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông cùng cấp lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trên khâu lưu thông tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giải quyết, phê duyệt 06 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi cấp 4 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND điều chuyển nguồn vốn thực hiện dự án bố trí, sắp xếp dân cư thuộc dự toán năm 2009 đến 2013 sang thực hiện trong năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: sắp xếp, bố trí dân cư vùng sạt lở xã Thắng Cương, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh doanh nhà trọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2010/QĐ-UBND và 69/2012/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chuyển quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu nhà nước và giao đất do Nhà nước quản lý có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý người sau cai nghiện tại nơi cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức vụ tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kiện toàn Ban an toàn giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch Trung tâm Điện lực Long Phú, xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 9 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ Thủ Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng để cho vay giải quyết việc làm đối với đối tượng thuộc diện thu hồi đất sản xuất di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở giáo dục & đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006