Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 1457/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Căn cứ Quyết định 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 và Quyết định 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thực hiện Nghị quyết số 74/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế huy động các nguồn lực và tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 bao gồm một số nội dung chính như sau:
I. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (các xã thuộc huyện nghèo Đam Rông đã được quy định tại khoản b, điều 1, Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
II. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (cho các nội dung công việc chưa được quy định tại khoản b, điều 1, Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Đối với các xã nghèo; các thôn nghèo thuộc các xã không nghèo của tỉnh đang thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí đầu tư các hạng mục sau: Đường giao thông đến trung tâm xã; đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể theo thôn, bản; hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. Trong đó, đối với các xã nghèo, đầu tư cho các công trình cấp xã; đối với thôn nghèo, đầu tư cho các công trình cấp thôn.
2. Đối với các xã, thôn còn lại:
a) Xây dựng trạm y tế xã: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí đầu tư kinh phí xây dựng.
b) Giao thông nông thôn: Thực hiện theo Quyết định 1429/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, cụ thể như sau:
- Đường giao thông trục xã: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100%.
- Đường giao thông trục thôn, xóm; đường giao thông ngõ, xóm: Ngân sách nhà nước hỗ trợ các loại vật liệu chính để làm mặt đường, mức hỗ trợ tối đa không quá 70% giá trị công trình, còn lại nhân dân hiến đất, tự giải tỏa tài sản trên đất (cây cối, hoa màu, vật kiến trúc...) đồng thời đóng góp ngày công lao động, máy móc phục vụ thi công, vật tư và tự tổ chức thi công công trình.
c) Xây dựng nhà văn hóa, công trình thể thao xã: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% phần chi phí xây dựng; phần thiết bị UBND các xã kêu gọi hỗ trợ của các tổ chức kinh tế hoặc xã hội hóa.
d) Xây dựng nhà văn hóa và công trình thể thao thôn, bản (nhà sinh hoạt cộng đồng): Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 50% giá trị công trình còn lại nhân dân đóng góp ngày công lao động, máy móc phục vụ thi công, vật tư và tự tổ chức thi công công trình.
đ) Xây dựng trường học đạt chuẩn: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí đối với các công trình xây dựng mới; kinh phí sửa chữa nhỏ các công trình và tôn tạo cảnh quan sân trường, công trình nước sạch, công trình vệ sinh huy động sự tham gia đóng góp của nhân dân, các tổ chức, cá nhân khác.
e) Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn: Thực hiện theo Quyết định số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015.
g) Giao thông nội đồng: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 50% giá trị công trình, còn lại nhân dân hiến đất, tự giải tỏa tài sản trên đất (cây cối, hoa màu, vật kiến trúc ...); đồng thời đóng góp ngày công lao động, máy móc phục vụ thi công, vật tư và tự tổ chức thi công công trình.
h) Kênh mương cấp 3,4 do xã quản lý: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 70% giá trị công trình, còn lại nhân dân hiến đất, tự giải tỏa tài sản trên đất (cây cối, hoa màu, vật kiến trúc...); đồng thời đóng góp ngày công lao động, máy móc phục vụ thi công, vật tư và tự tổ chức thi công công trình.
i) Phát triển sản xuất và dịch vụ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 50% xây dựng các mô hình điểm để nhân rộng.
k) Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 50% để xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, xử lý chất thải.
III. Cơ chế, chính sách.
1. Sử dụng quỹ đất công nằm ngoài khu quy hoạch xây dựng các công trình công cộng hoán đổi cho các hộ dân có đất nằm trong khu quy hoạch để xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao xã, thôn, bản và các công trình công cộng khác. UBND cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã lập phương án, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Tăng tỷ lệ vốn thu được từ đất để lại cho ngân sách xã 50% qua các hình thức đấu giá quyền sử dụng đất tại các xã để tạo vốn đối ứng của ngân sách xã xây dựng NTM (ngoài nguồn kế hoạch thu tiền sử dụng đất hàng năm của tỉnh giao cho các địa phương).
3. Áp dụng đồng thời cơ chế, chính sách đặc thù về xây dựng nông thôn mới đối với các chương trình, dự án từ các nguồn vốn lồng ghép khác đầu tư trên địa bàn các xã nông thôn, trừ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương có quy định cụ thể khác.
4. Áp dụng thiết kế mẫu trong xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản.
5. Huy động nhân dân: Ngoài việc huy động các hộ dân hưởng lợi trực tiếp từ công trình xây dựng, các địa phương cần vận động tuyên truyền các hộ dân không hưởng lợi trực tiếp từ công trình cùng chung tay xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt là các hộ dân sống trên trục giao thông của xã, liên xã đã được nhà nước đầu tư bằng vốn ngân sách đóng góp một phần để xây dựng các tuyến giao thông liên thôn, xóm. Nhân dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
6. Không áp dụng mức phân bổ vốn ngân sách bình quân cho các xã xây dựng nông thôn mới mà căn cứ tình hình thực tế và đối chiếu các tiêu chí, mức huy động vốn ngoài ngân sách để quyết định mức phân bổ hàng năm cho các địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các địa phương; kịp thời tổng hợp, báo cáo đề xuất Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM tỉnh, UBND tỉnh các giải pháp tháo gỡ khó khăn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ mức hỗ trợ và các cơ chế chính sách đã được phê duyệt tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho Chương trình, tham mưu lồng ghép và hướng dẫn địa phương thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để thực hiện đạt mục tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh hướng dẫn các địa phương triển khai các nội dung công việc liên quan chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng ban liên quan, UBND cấp xã tổ chức công tác tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
- Hoàn chỉnh lại kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương đảm bảo hiệu quả, khả thi và được sự đồng thuận của nhân dân.
- Lồng ghép có hiệu quả nguồn vốn các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn, UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trong lĩnh vực tổ chức cán bộ theo Thông tư 06/2019/TT-BYT Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyêt định 1054/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch và chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý thông tin người nghiện, người sử dụng trái phép chất ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương Hải Dương Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2015 công bố 08 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án Phát triển thị trường bất động sản tỉnh Thanh Hóa đến 2020 và định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Sơn Thịnh đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 1429/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch phát triển báo chí tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về cơ chế huy động nguồn lực và tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách Nhà nước để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Giống thủy sản trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Giống thủy sản lợ - mặn và Trung tâm thủy sản nước ngọt cấp I Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2011 quy định phương pháp điều chỉnh giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo chỉ số giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế Quảng Bình thời kỳ 2011-2020 Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010–2020 Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2010 về bộ danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế theo Đề án 30 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014