Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020
Số hiệu: | 1054/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 30/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 5 năm 2013 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2575/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2010 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Tiếp theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 60/TTr-SNN ngày 14/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 tỉnh Lâm Đồng như sau:
b) Đến năm 2020: Có 99 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, chiếm khoảng 86,8% tổng số xã toàn tỉnh; có 06 huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới.
2. Điều chỉnh khoản 2, mục II, Điều 1:
2. Phạm vi: Địa bàn 114 xã thuộc các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
3. Điều chỉnh, bổ sung mục III, Điều 1: Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
4. Điều chỉnh khoản 2, mục IV, Điều 1:
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách Nhà nước các cấp (gồm vốn đầu tư của Chương trình và vốn lồng ghép) chiếm khoảng 17%.
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp, Hợp tác xã và các thành phần kinh tế khác chiếm khoảng 20%.
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư chiếm khoảng 10%.
- Vốn tín dụng chiếm khoảng 53%.
5. Điều chỉnh, bổ sung các Phụ lục I, II, III; bổ sung Phụ lục IV.
Điều 2. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH XÃ ƯU TIÊN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh)
I. Xã xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới:
1. Xã thí điểm của Trung ương: Xã Tân Hội - huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng.
2. Xã thí điểm của tỉnh Lâm Đồng:
- Xã Xuân Trường - thành phố Đà Lạt.
- Xã Đạ Nhim - huyện Lạc Dương.
- Xã Ka Đô - huyện Đơn Dương.
- Xã Tân Văn - huyện Lâm Hà.
- Xã Đạ R’Sal - huyện Đam Rông.
- Xã Tân Châu - huyện Di Linh.
- Xã Lộc An - huyện Bảo Lâm.
- Xã Đạm Bri - thành phố Bảo Lộc.
- Xã Đạ Oai - huyện Đạ Huoai.
- Xã An Nhơn - huyện Đạ Tẻh.
- Xã Phù Mỹ - huyện Cát Tiên.
II. Xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới 2010 - 2015:
1. Thành phố Đà Lạt: Xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Trạm Hành.
2. Thành phố Bảo Lộc: Xã Lộc Châu, xã Lộc Nga, xã Lộc Thanh, xã Đại Lào.
3. Huyện Đức Trọng: Xã Phú Hội, xã Bình Thạnh, xã Liên Hiệp.
4. Huyện Đơn Dương: Xã Quảng Lập, xã Ka Đơn, xã Lạc Lâm, xã Lạc Xuân.
5. Huyện Lâm Hà: Xã Hoài Đức, xã Đông Thanh, xã Đạ Đờn, xã Tân Hà, xã Nam Hà.
6. Huyện Di Linh: Xã Hòa Bắc, xã Gia Hiệp, xã Gung Ré.
7. Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc Ngãi, xã Lộc Thành, xã Lộc Quảng.
8. Huyện Đạ Huoai: Xã Hà Lâm.
9. Huyện Đạ Tẻh: Xã Đạ Kho.
10. Huyện Cát Tiên: Xã Gia Viễn.
11. Huyện Lạc Dương: Xã Lát.
MỤC TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Hạng mục |
Nội dung chi tiết |
Tiêu chí |
Hiệntrạng (số xã đạt Tiêu chí) |
Mục tiêu (số xã đạt 19 tiêu chí từng năm) |
Thứ tự ưu tiên |
||||||||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
sau 2020 |
||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. |
Đạt |
Không |
|
|
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. |
Đạt |
Không |
|
|
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. |
Đạt |
Không |
|
|
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
100% |
36 |
13 |
8 |
7 |
3 |
26 |
10 |
15 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
2.2. Tỷ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. |
70% |
2 |
3 |
1 |
9 |
5 |
28 |
36 |
30 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
50% |
2 |
1 |
1 |
6 |
11 |
32 |
31 |
30 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện. |
70% |
9 |
8 |
3 |
7 |
5 |
24 |
28 |
30 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
3 |
Thuỷ lợi |
3.1. Có các công trình thuỷ lợi đáp ứng cơ bản nhu cầu sản xuất và dân sinh . |
Đạt |
8 |
9 |
9 |
8 |
2 |
21 |
|
42 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
3.2. Tỷ lệ kênh mương cấp 3 do xã quản lý được kiên cố hóa. |
45% |
7 |
3 |
4 |
9 |
7 |
21 |
16 |
1 |
2 |
3 |
10 |
32 |
Ưu tiên 1 |
||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. |
Đạt |
49 |
20 |
6 |
3 |
3 |
15 |
|
2 |
10 |
2 |
4 |
|
Ưu tiên 1 |
4.2. Tỷ lệ hộ dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
98% |
29 |
35 |
6 |
5 |
2 |
29 |
1 |
|
1 |
4 |
|
2 |
Ưu tiên 1 |
||
5 |
Cơ sở vật chất trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, Tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. |
70% |
7 |
17 |
10 |
9 |
5 |
42 |
2 |
6 |
4 |
1 |
11 |
|
Ưu tiên 1 |
6 |
Cơ sở vật chất văn hoá |
6.1. Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL. |
Đạt |
6 |
3 |
6 |
4 |
7 |
15 |
13 |
20 |
3 |
9 |
28 |
|
Ưu tiên 2 |
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá, khu thể thao đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
100% |
3 |
1 |
4 |
6 |
5 |
32 |
5 |
3 |
7 |
8 |
40 |
|
Ưu tiên 2 |
||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ đạt chuẩn của Bộ XD. |
Đạt |
11 |
4 |
12 |
7 |
2 |
12 |
2 |
4 |
6 |
18 |
33 |
|
Ưu tiên 3 |
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
100 |
11 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 3 |
8.2. Có điểm truy cập Internet đến thôn. |
Đạt |
23 |
12 |
9 |
15 |
27 |
28 |
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 3 |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát. |
Không có |
23 |
18 |
10 |
5 |
15 |
27 |
3 |
|
1 |
2 |
10 |
|
Ưu tiên 1 |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng |
75% |
6 |
9 |
|
3 |
9 |
25 |
5 |
4 |
4 |
5 |
38 |
|
Ưu tiên 2 |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh. |
23 Triệu đồng và 40 triệu đồng |
25 |
10 |
15 |
20 |
10 |
10 |
6 |
|
10 |
4 |
4 |
|
Ưu tiên 1 |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo. |
< 7% |
17 |
9 |
2 |
4 |
7 |
30 |
4 |
3 |
2 |
8 |
24 |
3 |
Ưu tiên 1 |
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
90% |
20 |
15 |
20 |
20 |
20 |
19 |
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. |
Có |
18 |
9 |
10 |
1 |
5 |
38 |
|
6 |
1 |
2 |
24 |
|
Ưu tiên 1 |
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học. |
Đạt |
51 |
21 |
|
8 |
3 |
18 |
|
|
2 |
|
11 |
|
Ưu tiên 1 |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
70% |
56 |
21 |
4 |
3 |
7 |
13 |
2 |
1 |
|
|
7 |
|
Ưu tiên 1 |
||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo. |
> 20% |
12 |
6 |
6 |
6 |
6 |
42 |
3 |
2 |
|
4 |
24 |
3 |
Ưu tiên 1 |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. |
70% |
31 |
2 |
2 |
8 |
4 |
10 |
10 |
10 |
10 |
12 |
|
|
Ưu tiên 1 |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
|
13 |
14 |
10 |
20 |
10 |
10 |
10 |
10 |
2 |
|
|
||
16 |
Văn hoá |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL. |
Đạt |
27 |
6 |
5 |
5 |
2 |
26 |
9 |
3 |
2 |
1 |
27 |
1 |
Ưu tiên 1 |
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia. |
85% |
10 |
11 |
7 |
|
9 |
43 |
7 |
4 |
1 |
3 |
19 |
|
Ưu tiên 1 |
17.2. Các cơ sở SX - KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
Đạt |
18 |
9 |
12 |
5 |
4 |
55 |
|
|
3 |
|
8 |
|
Ưu tiên 1 |
||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
40 |
17 |
7 |
2 |
6 |
22 |
1 |
1 |
4 |
|
14 |
|
Ưu tiên 1 |
||
|
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. |
Đạt |
26 |
14 |
10 |
10 |
7 |
27 |
1 |
|
3 |
1 |
15 |
|
Ưu tiên 1 |
|
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. |
Đạt |
18 |
5 |
7 |
8 |
5 |
25 |
4 |
3 |
2 |
|
22 |
|
Ưu tiên 1 |
18 |
Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn. |
Đạt |
28 |
3 |
9 |
9 |
6 |
53 |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
|
Ưu tiên 1 |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
101 |
12 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”. |
Đạt |
43 |
34 |
6 |
7 |
|
20 |
2 |
2 |
|
|
|
|
Ưu tiên 1 |
||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
61 |
26 |
2 |
4 |
1 |
15 |
|
|
3 |
|
2 |
|
Ưu tiên 1 |
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội. |
An ninh trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
93 |
8 |
|
1 |
|
7 |
|
3 |
2 |
|
|
|
Ưu tiên 1 |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Cơ quan chủ trì |
Nội dung 1 |
Nội dung 2 |
Nội dung 3 |
Nội dung 4 |
Nội dung 5 |
Nội dung 6 |
Nội dung 7 |
Nội dung 8 |
Nội dung 9 |
Nội dung 10 |
Nội dung 11 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
Nội dung 2.10 |
Nội dung 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 |
|
Nội dung 5.1 |
|
|
|
Nội dung 9.1 |
|
|
Sở Tài nguyên & Môi trường |
Nội dung 1 (phối hợp) |
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 9.2 |
|
|
Sở Xây dựng |
Nội dung 1 |
Nội dung 2.6; 2.9 |
|
|
|
|
|
|
Nội dung 9.2 ( phối hợp) |
|
|
Sở Giao thông Vận tải |
|
Nội dung 2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
|
Nội dung 2.3 |
|
|
|
|
|
Nội dung 8.1 |
|
|
|
Sở Công thương |
|
Nội dung 2.2; 2.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế |
|
Nội dung 2.4 |
|
|
|
|
Nội dung 7 |
|
|
|
|
Sở Giáo dục & Đào tạo |
|
Nội dung 2.5 |
|
|
|
Nội dung 6 |
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 10.1; 10.2; 10.3 |
Nội dung 11.1; 11.3 |
Sở Lao động & Thương binh xã hội |
|
|
|
Nội dung 4.1; 4.2; 4.3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin & Truyền thông |
|
Nội dung 2.8 |
|
|
|
|
|
Nội dung 8.2 |
|
|
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
|
|
|
|
Nội dung 5.2; 5.3 |
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 11.1; 11.3 (phối hợp) |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 11.2 |
DANH SÁCH CÁC XÃ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh LâmĐồng)
1. Huyện Đơn Dương: Xã P’Ró, xã Tu Tra, xã Đạ Ròn.
2. Huyện Đức Trọng: Xã N’ Thôn Hạ, xã Tân Thành, xã Ninh Gia, xã Tà Năng, xã Đạ Quyn, xã Đà Loan, xã Ninh Loan, xã Tà Hine.
3. Huyện Di Linh: Xã Tân Thượng, xã Tân Lâm, xã Tân Nghĩa, xã Đinh Lạc, xã Tam Bố, xã Đinh Trang Hòa, xã Liên Đầm, xã Bảo Thuận, xã Hòa Ninh, xã Hòa Trung, xã Hòa Nam, xã Đinh Trang Thượng .
4. Huyện Lâm Hà: Xã Phú Sơn, xã Gia Lâm, xã Phi Tô, xã Mê Linh, xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh, xã Liên Hà, xã Đan Phượng.
5. Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc Bảo, xã Lộc Lâm, xã Lộc Phú, xã Lộc Tân, xã Lộc Đức, xã Tân Lạc, xã Lộc Nam.
6. Huyện Đạ Huoai: Xã Đạ M’ri, xã Đạ Tồn, xã Ma Đa Guôi, xã Đoàn Kết, xã Phước Lộc.
7. Huyện Đạ Tẻh: Xã Quốc Oai, xã Mỹ Đức, xã Quảng Trị, xã Đạ Lây, xã Hương Lâm, xã Triệu Hải, xã Hà Đông.
8. Huyện Cát Tiên: Xã Tiên Hoàng, xã Phước Cát 2, xã Phước Cát 1, xã Nam Ninh, xã Mỹ Lâm, xã Tư Nghĩa, xã Đức Phổ, xã Quảng Ngãi.
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy hoạch:
a) Mục tiêu: 100% số xã đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới vào quý I năm 2013.
b) Nội dung 1: Thực hiện theo nội dung Thông tư 13/2011/TTLT – BNN-BTNMT-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, cụ thể:
- Tiêu chí 2 - giao thông: Đến năm 2017 có 114 xã đạt tiêu chí 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí 3 - thủy lợi: Đến năm 2015 có 57 xã đạt tiêu chí 3.1; 51 xã đạt tiêu chí 3.2. Đến năm 2020 có 99 xã đạt tiêu chí 3.1; 99 xã đạt tiêu chí 3.2.
- Tiêu chí 4 - điện: Đến năm 2015 có 93 xã đạt tiêu chí 4.1; 106 xã đạt tiêu chí 4.2. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 4.1; 114 xã đạt tiêu chí 4.2.
- Tiêu chí 5 - cơ sở vật chất trường học: Đến năm 2015 có 90 xã đạt tiêu chí và đến năm 2020 toàn bộ 114 xã đạt tiêu chí.
- Tiêu chí 6 - cơ sở vật chất văn hóa: Đến năm 2015 có 41 xã đạt tiêu chí 6.1; 51 xã đạt tiêu chí 6.2. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 6.1; 114 xã đạt tiêu chí 6.2.
- Tiêu chí 7 - chợ nông thôn: Đến năm 2015 có 48 xã đạt tiêu chí; đến năm 2020 có 111 xã đạt tiêu chí.
- Tiêu chí 8 - bưu điện: Đến năm 2015 có 114 xã đạt tiêu chí 8.1và 8.2.
- Tiêu chí 9 - nhà ở dân cư: Đến năm 2015 có 98 xã đạt tiêu chí 9.1; 52 xã đạt tiêu chí 9.2. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 9.1; 108 xã đạt tiêu chí 9.2.
b) Nội dung 2:
- Nội dung 2.1: Hoàn thiện hệ thống đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.2: Hoàn thiện hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.3: Hoàn thiện các công trình phục vụ nhu cầu văn hóa, thể thao trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.4: Hoàn thiện các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.5: Hoàn thiện các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.6: Xây dựng, chỉnh trang trụ sở xã và các công trình phụ trợ.
- Nội dung 2.7: Xây dựng chợ nông thôn.
- Nội dung 2.8: Bưu điện.
- Nội dung 2.9: Nhà ở dân cư đạt chuẩn theo tiêu chí.
- Nội dung 2.10: Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi trên địa bàn xã. Tiếp tục thực hiện các chương trình phát triển thủy lợi gắn với thủy điện; chương trình kiên cố hóa kênh mương; đề án phát triển thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc. Từng bước xã hội hoá việc đầu tư phát triển và quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn nông thôn.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, cụ thể:
- Tiêu chí 10 - thu nhập: Đến năm 2015 có 90 xã đạt tiêu chí, đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
- Tiêu chí 12 - cơ cấu lao động: Đến năm 2015 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 3:
- Nội dung 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nội dung 3.2: Tăng cường công tác khuyến nông, nghiên cứu, áp dụng giống mới, chuyển giao nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông, lâm, thủy sản có hiệu quả, phù hợp với điều kiện đặc thù từng vùng; cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch.
- Nội dung 3.3: Phát triển ngành nghề theo từng thế mạnh của địa phương; bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm”.
- Nội dung 3.4: Thực hiện tốt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm nhằm chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
4. Giảm nghèo:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, đến năm 2015 có 69 xã đạt tiêu chí; đến năm 2020 có 113 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 4:
- Nội dung 4.1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a đối với các xã thuộc huyện Đam Rông và vận dụng cho các xã, thôn nghèo của tỉnh.
- Nội dung 4.2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và các chương trình an sinh xã hội.
- Nội dung 4.3: Thực hiện các chính sách xã hội, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với những người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội khác.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, đến năm 2015 có 81 xã đạt tiêu chí, đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 5:
- Nội dung 5.1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, Hợp Tác xã.
- Nội dung 5.2: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn.
- Nội dung 5.3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 101 xã đạt tiêu chí 14.1; 104 xã đạt tiêu chí 14.2; 78 xã đạt tiêu chí 14.3. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 14.1;14.2; 14.3.
b) Nội dung 6: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 57 xã đạt tiêu chí 15.1;15.2. Đến năm 2020 có 99 xã đạt tiêu chí 15.1; 15.2.
b) Nội dung 7: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế; đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển và nâng cao chất lượng mạng lưới cơ sở khám, chữa bệnh, các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở nông thôn.
8. Xây dựng đời sống văn hóa ở nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 74 xã đạt tiêu chí. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 8:
- Nội dung 8.1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa.
- Nội dung 8.2: Thực hiện thông tin và tuyên truyền ở nông thôn đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 17 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 80 xã đạt tiêu chí 17.1; 103 xã đạt tiêu chí 17.2; 94 xã đạt tiêu chí 17.3 và 17.4; 68 xã đạt tiêu chí 17.5. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 17.1;17.2; 17.3;17.4 và 99 xã đạt tiêu chí 17.5.
b) Nội dung 9:
- Nội dung 9.1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nội dung 9.2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong các khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 18 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 108 xã đạt tiêu chí 18.1; 114 xã đạt tiêu chí 18.2; 110 xã đạt tiêu chí 18.3; 109 xã đạt tiêu chí 18.4; đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 18.1;18.3;18.4.
b) Nội dung 10:
- Nội dung 10.1: Khảo sát, xây dựng kế hoạch, hoàn chỉnh nội dung và tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 10.2: Xây dựng, ban hành các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Nội dung 10.3: Rà soát, điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 109 xã đạt tiêu chí; đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 11:
- Nội dung 11.1: Xây dựng nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Nội dung 11.2: Xây dựng quy chế, phân công trách nhiệm cụ thể để thực hiện tốt việc tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
- Nội dung 11.3: Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn nông thôn.
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2015 công bố 08 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2011 quy định phương pháp điều chỉnh giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo chỉ số giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm ông Đỗ Thành Hưng, giữ chức thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010–2020 Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/04/2008